Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu
Chương 5 - Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu
thuận
5.1.1.1 Tín dụng ngân hàng tài trợ xuất khẩu
• Tài trợ trước khi giao hàng
Quyết định
chiếu khấu và
Tiếp nhận hồ giải ngân cho
sơ chiết khấu khách hàng
(8)
(2) (6) (7) (13) (4) (9) (10) (11)
(3)
So sánh bao
thanh toán và
chiết khấu?
5.1.1.1 Tín dụng ngân hàng tài trợ xuất khẩu
• Tài trợ sau khi giao hàng
Bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting)
Forfaiting là dịch vụ tài trợ xuất khẩu thông qua việc chiết
khấu các khoản phải thu xuất khẩu bằng hối phiếu, lệnh phiếu
và các công cụ chuyển nhượng khác với điều kiện miễn truy
đòi từ người bán tại một mức lãi suất cố định và đến 100% giá
trị chứng từ.
5.1.1.1 Tín dụng ngân hàng tài trợ xuất khẩu
• Tài trợ sau khi giao hàng
Bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting)
Áp Đặc
Hối phiếu được
dụng Việc chấp nhận điểm chuyển thẳng
trả tiền hối phiếu đến ngân hàng
của người nhập cấp tín dụng cho
khẩu không nhà NK
được tín nhiệm
bằng sự chấp
nhận trả tiền hối Ngân hàng đảm
phiếu của ngân bảo bằng uy tín
hàng của mình
5.1.1.2 Tín dụng ngân hàng tài trợ nhập khẩu
• Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu
Điều
Áp
kiện
dụng Đến hạn thanh cho vay Các điều kiện
toán, đến hạn
thanh toán, nhà chung về cho vay
NK thiếu hoặc
không có tiền
nên cần có Đảm bảo tín
khoản tài trợ từ dụng: thế chấp
ngân hàng bằng bằng tài sản hay
cách vay ngân bằng chính lô
hàng. hàng nhập?
5.1.1.2 Tín dụng ngân hàng tài trợ nhập khẩu
• Cho thuê tài chính (Financial leasing)
CTTC là một dịch vụ tín dụng trung, dài hạn, trong
đó đối tượng tài trợ tín dụng được thể hiện dưới hình
thức tài sản. Ở giao dịch tín dụng này, bên cho vay
(cho thuê) nắm giữ quyền sở hữu và chuyển giao
quyền sử dụng tài sản cho bên vay (bên thuê) trong
một thời gian nhất định. Khi kết thúc thời hạn thuê,
bên thuê có quyền mua, hoặc thuê tiếp, hoặc được
chuyển giao quyền sở hữu tài sản theo các điều
khoản trong hợp đồng cho thuê mà hai bên đã kí kết
5.1.1.2 Tín dụng ngân hàng tài trợ nhập khẩu
• Cho thuê tài chính (Financial leasing)
Thời kỳ
ưu đãi
Thời kỳ
Thời kỳ
cấp tín
hoàn trả
dụng
Thời hạn
tín dụng
chung
5.2 Thời hạn tín dụng xuất nhập khẩu
5.2.1 Thời hạn tín dụng chung
Ví dụ: Một hợp đồng xuất nhập khẩu có tổng trị giá 100 triệu USD,
giao hàng làm hai lần cách nhau 2 tháng, mỗi lần 50 triệu, 4 tháng
sau khi giao hàng lần hai trả 30 triệu, 2 tháng sau khi trả lần một trả
30 triệu, 2 tháng sau khi trả lần hai trả nốt 40 triệu.
T6 T10
T8
Thời kỳ ưu
đãi
(4 tháng)
Thời kỳ cấp Thời kỳ
tín dụng hoàn trả
(2 tháng) (4 tháng)
Σ v t
i=1 i i
T=
V
5.2 Thời hạn tín dụng xuất nhập khẩu
5.2.2 Thời hạn tín dụng trung bình
Ví dụ: Một hợp đồng xuất nhập khẩu có tổng trị giá 100 triệu USD,
giao hàng làm hai lần cách nhau 2 tháng, mỗi lần 50 triệu, 4 tháng
sau khi giao hàng lần hai trả 30 triệu, 2 tháng sau khi trả lần một trả
30 triệu, 2 tháng sau khi trả lần hai trả nốt 40 triệu.
T0 T2 T6 T8 T10
5.2 Thời hạn tín dụng xuất nhập khẩu
5.2.2 Thời hạn tín dụng trung bình
❖ Phương pháp xác định thời hạn tín dụng trung bình như
sau:
TH2: Nếu không xác định chính xác thời điểm cho vay và
trả nợ
n
Σ
i=1
V i
T=
V
5.2 Thời hạn tín dụng xuất nhập khẩu
5.2.2 Thời hạn tín dụng trung bình
❖ Phương pháp xác định thời hạn tín dụng trung bình như
sau:
TH2: Nếu không xác định chính xác thời điểm cho vay và
trả nợ
Ví dụ: Một khoản tín dụng 200 triệu USD cấp trong hai
năm (1995-1996) mỗi năm 100 triệu và trả trong 4 năm
(2000-2003), mỗi năm 50 triệu.
5.2 Thời hạn tín dụng xuất nhập khẩu
5.2.2 Thời hạn tín dụng trung bình
Ví dụ: Một khoản tín dụng 200 triệu USD cấp trong hai năm
(1995-1996) mỗi năm 100 triệu và trả trong 4 năm
(2000-2003), mỗi năm 50 triệu.
Năm Số dư nợ đầu năm Số dư nợ cuối năm Số dư nợ BQ trong năm