You are on page 1of 31

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG KINH DOANH



KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÀI THU HOẠCH

LOGISTICS QUỐC TẾ

HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN


KỸ NGHỆ VIỆT NAM SÚC SẢN (VISSAN)

Giảng viên hướng dẫn: Nhóm sinh viên thực hiện: MSSV:
TS. TRƯƠNG HỒNG NGỌC NGUYỄN NGỌC TRÂN 87222020092
LÊ THỊ THUÝ KIỀU 87222020107
TRỊNH THỊ MỸ DUYÊN 87222020104
NGUYỄN THUỲ VY 88214020176

Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VISSAN......................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự.................2
1.3 Mạng lưới sản xuất kinh doanh.............................................................................3
1.3.1 Thị trường nội địa..........................................................................................3
1.3.2 Hệ thống phân phối online.............................................................................3
1.3.3 Thị trường quốc tế..........................................................................................4
1.4 Các sản phẩm chủ yếu đang kinh doanh...............................................................4
1.5 Đánh“giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của”công ty giai đoạn 2020-
2022............................................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VISSAN..................................6
2.1 Dịch vụ khách hàng..............................................................................................6
2.2 Chiến lược Marketing...........................................................................................6
2.2.1“Chiến lược sản phẩm (Product)”..................................................................6
2.2.2 Chiến lược định giá (Price)...........................................................................7
2.2.3 Chiến lược phân phối (Place)........................................................................8
2.2.4“Chiến lược chiêu thị (Promotion)”...............................................................8
2.3 Phát triển bền vững...............................................................................................9
2.4 Dự báo nhu cầu năm 2024....................................................................................9
2.5 Nguyên vật liệu, vật tư........................................................................................10
2.6 Mô hình logistics của Vissan..............................................................................10
2.6.1 Hệ thống thông tin tại Vissan......................................................................10
2.6.2 Xử lý đơn hàng.............................................................................................12
2.6.3 Vận chuyển...................................................................................................14
2.6.4 Sản xuất........................................................................................................16
2.6.5 Quản trị dự trữ và nghiệp vụ kho.................................................................16
2.6.6 Phân phối.....................................................................................................17
o Phân phối trong nước:.....................................................................................17
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG LOGISTIC CỦA VISSAN.....................20
3.1 Điểm mạnh trong hệ thống logistics của Vissan.................................................20
3.2 Điểm yếu trong hệ thống logistic của Vissan......................................................22
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả và cắt giảm chi phí trong hệ thống logistics của
Vissan........................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................26
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 . Logo công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản........................................1
Hình 2 Quá trình hình thành và phát triển của Vissan....................................................2
Hình 3 Bản đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Vissan năm 2022........................................2
Hình 4 Hệ thống kênh phân phối tại Việt Nam của Vissan............................................3
Hình 5 Kết quả truy xuất của hệ thông TE-FOOD.......................................................12
Hình 6 Quy trình xử lý hàng.........................................................................................14
Hình 7 Quá trình tuyến đường vận chuyển hàng hóa của công ty Vissan....................15
Hình 8 Mô hình phân phối của Vissan.........................................................................19
LỜI MỞ ĐẦU

“Ngày 20/11/1970 “Lò sát sinh Tân Tiến Đô Thành” tiền thân của VISSAN
ngày nay đã khởi công xây dựng với sứ mệnh khai phá ngành công nghiệp giết mổ gia
súc và chế biến thực phẩm tại miền Nam Việt Nam lúc bấy giờ. Cho đến nay,
VISSAN đã không ít lần phải thay đổi trong cơ cấu hoạt động của mình cùng với tên
gọi tương ứng chính thức.”

“Tuy nhiều lần thay đổi như vậy, song tên gọi VISSAN gắn liền với hình ảnh
"Ba bông mai vàng", kết thành hình tam giác trên nền đỏ tạo thành một khối vững
chắc vẫn luôn đồng hành cùng công ty qua bao thăng trầm lịch sử, và đã dần trở thành
thương hiệu quen thuộc, đáng tin cậy ăn sâu trong tâm trí người tiêu dùng Việt Nam
cho đến ngày hôm nay.”

“Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, luôn đổi mới và cải tiến là đòi hỏi
bắt buộc để Công ty thích nghi với môi trường kinh doanh mới, xây dựng và tôn tạo
để Thương hiệu “VISSAN – BA BÔNG MAI VÀNG” xứng đáng niềm tin của cộng
đồng, niềm tự hào của thương hiệu Việt, của người dân TP.HCM và cả nước.”

“Kết cấu của "Ba Bông Mai" trong vòng tròn nội tiếp trong tam giác đều tượng
trung cho sự tương đồng phát triển cho một nền công nghiệp thực phẩm vững chắc, an
toàn và chất lượng, phục vụ cho lợi ích cộng đồng và phát triển bền vững với 8 giá trị
cốt lõi được hàm chứa trong bộ nhận diện.”

“Vì lợi ích của toàn cộng đồng, mà khẩu hiệu “Sức Sống Mỗi Ngày” đã được
VISSAN lựa chọn làm tiêu chí hoạt động. Đây là thông điệp, là cam kết của Công ty
VISSAN mong muốn thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong từng sản phẩm để mang
đến sức khỏe cho cộng đồng, góp phần phát triển nền công nghiệp chế biến thực phẩm
nước nhà. Đó là sức sống, khát khao của một tập thể với 52 năm trưởng thành để tạo
nên một thương hiệu vươn lên mãnh liệt trong nền hội nhập sâu rộng..”
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VISSAN

Tên Công ty: Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản
Tên Tiếng Anh: Vissan Joint Stock Company Tên viết thường: VISSAN
Mã chứng khoán: VSN
Trụ sở: 420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 8 3553 3999 | 3553 3888
Fax: +84 8 3553 3939
Website: http://www.vissan.com.vn
Logo:

Hình 1 . Logo công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản

 Tầm nhìn:“VISSAN vươn mình trở thành thương hiệu thực phẩm hàng đầu tại
Việt Nam, theo đuổi các tiêu chuẩn quốc tế với chuỗi cung ứng khép kín, bền
vững và truy xuất nguồn gốc.
 Sứ mệnh: VISSAN cam kết đem đến nguồn thực phẩm an toàn, chất lượng với
giá trị dinh dưỡng cao và tiện lợi nhằm mang đến cuộc sống tốt đẹp hơn, phong
phú hơn cho”cộng đồng.
 Giá trị cốt lõi: tính tiện lợi, tính chuyên nghiệp, ngon miệng và dinh dưỡng,
lành mạnh và“an toàn thực phẩm, tính thân thiện với cộng đồng, tính đa dạng
phong phú và thoả mãn nhu cầu, tinh hoa văn hóa truyền thống”ẩm thực, niềm
tự hào tràn đầy.

1.1 Quá trình hình thành và phát triển

1
Hình 2 Quá trình hình thành và phát triển của Vissan

1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự

Cấu trúc tổ chức mô“hình quản lý công ty bao gồm: Đại Hội đồng cổ đông,
Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám”đốc.

Hình 3 Bản đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Vissan năm 2022

Với niềm tin “con người là trọng tâm của sự phát triển” Vissan luôn đề cao sự
và ghi nhận sự công hiến của mọi nhân viên trong công ty. Các chương trình đào tạo,

2
nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cũng như kỹ năng mềm thường xuyên được tổ chức để
tạo ra những sự đổi mới, sáng tạo trong công việc. Vissan đặc biệt vững tin rằng môi
trường làm việc gần gũi sẽ giúp nhân viên cảm giác được sự tin tưởng, phát triển bền
vững, lao động và cống hiến lâu dài cùng công ty.

Theo báo cáo thường niên 2022, VISSAN hiện đang có hơn 4000 nhân viên
công tác tại nhiều phòng ban khác nhau.

1.3 Mạng lưới sản xuất kinh doanh

1.3.1 Thị trường nội địa

Thương hiệu và tên tuổi


VISSAN đã có mặt tại 63 tỉnh vùng
miền của tổ quốc, được phân phối và
dễ dàng tìm thấy“tại hầu hết các hệ
thống siêu thị trên cả nước, các cửa
hàng tiện lợi, trung tâm thương mại
và chợ truyền thống... Cũng như các
hệ thống siêu thị lớn nhất Việt Nam
như CoopMart, SatraMart,
VinMart,... Tính đến thời điểm hiện
tại, người tiêu dùng có thể tìm thấy
các sản phẩm của VISSAN mặt tại
hơn 138 nhà phân phối cùng với
130.000 điểm bản trên kênh truyền
thống, hơn 1.000 siêu thị, cửa hàng
tiện lợi và hệ thống gần 50 cửa hàng
giới thiệu”sản phẩm trải dài đất nước
hình chữ S.

1.3.2 Hệ thống phân phối online

Trong thời đại “Smart phone” Hình 4 Hệ thống kênh phân phối tại Việt Nam của Vissan
đã tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi thói quen của người tiêu dùng trong mọi lứa tuổi
lẫn tất cả thành phần tầng lớp trong xã hội, việc mua sắm online đã trở nên dễ dàng
với một cú click chuột. Nắm được sự nhạy cảm trong thay đổi hành vi tiêu dùng cùng
với sự phát triển trong thời đại công nghệ số hoá, Vissan đã và đang tạo ra bước
chuyển mình mạnh mẽ, chủ động đưa các sản phẩm của mình đến tận tay của khách
hàng thông dịch vụ đặt hàng một cách nhanh chóng qua hotline 19001960, fanpage,
website và các sàn thương mại điện tử

3
1.3.3 Thị trường quốc tế

Như sứ mệnh và tầm nhìn đề ra, không chỉ theo đuổi các tiêu chuẩn quốc tế để
phục vụ cho bữa ăn của gia đình Việt, Vissan còn mong muốn đưa sản phẩm Việt ra
chinh phục thị trường bạn bè quốc tế. Trong đó, các sản phẩm đông lạnh được chế
biến từ thịt, ... được xuất khẩu sang các thị trường đầy khó tính như Bắc Mỹ, các quốc
gia châu Á (Đài Loan, Hàn, Singapore, Campuchia, Lào,…), thị trường EU (Đức,
Anh,…) và một số nước như Nga, Úc,…

1.4 Các sản phẩm chủ yếu đang kinh doanh

 Sản xuất kinh doanh“thịt heo, thịt bò, thịt gia cầm, hải sản, thịt chế biến, thịt
hộp, trứng gà, vịt.”
 Sản xuất kinh“doanh heo”giống, bò giống, bò thịt.”
 Dịch vụ“kỹ thuật về chăn nuôi heo, bò.”
 Sản xuất,“kinh doanh thức ăn gia súc.”
 Kinh doanh“rau củ quả, lương thực chế biến (mỳ ăn liền)”
 Kinh doanh rau củ quả các loại, rau quả chế biến, các loại gia vị và hàng nông
sản.
 Bán lẻ, buôn bán“rượu bia, nước giải khát có gas.”
 Kinh doanh các mặt hàng“công nghệ phẩm, tiêu dùng phẩm và tiêu dùng
khác.”

1.5 Đánh“giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của”công ty giai đoạn
2020-2022

“(Đơn vị: triệu đồng)”

Năm Năm Năm


STT “Các chỉ tiêu”
2020 2021 2022
DT thuần về“bán hàng & cung cấp dịch 5.143.54
1 4.292.765 3.833.500
vụ” 7
4.137.75
2 “Giá vốn hàng bán” 3.279.004 2.919.546
8
Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp 1.005.92
3 995.761 913.953
dịch vụ 6
4 “Lợi nhuận kế toán trước thuế” 204.926 185.943 173.525
5 “Lợi nhuận sau thuế TNDN” 165.150 148.047 137.451

Trong năm 2020, đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế của cả
nước trong đó có VISSAN, cùng với sự bùng phát dịch tả heo Châu Phi (ASF) kéo dài
từ cuối năm 2019 đến nay đã khiến cho giá cả heo hơi trong nước tăng cao, gây ra
4
nhiều thiệt hại đáng kể đối với dây chuyền sản xuất của công ty. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp nước ngoài đổ bộ vào nước ta ngày một nhiều tạo nên sự cạnh tranh gay
gắt cho nhiều doanh nghiệp Việt. Mặt khác, hoạt động xuất nhập khẩu nguyên vật liệu
trong năm nay cũng bị ảnh hưởng trầm trọng bởi sự biến động liên tục của tỷ giá hối
đoái

Trong năm kế tiếp, đại dịch COVID-19 vẫn chưa có dấu hiệu thuyên giảm, tình
hình lũ lụt tại các tỉnh miền Trung liên tiếp xảy ra thường xuyên,… Nhìn chung, các
chỉ số kinh tế trong năm này vẫn suy giảm so với năm trước đó. Có thể nói, lý do
chính dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận lúc bấy giờ là do“các địa phương thực thi biện
pháp giãn cách xã hội, hạn chế sự di chuyển”của người dân trong khu vực, dẫn đến
nhu cầu tiêu thụ của Vissan giảm rõ trong khi các kênh bán hàng truyền thống mà
cánh tay phải của công ty. Về dịch tả heo châu Phi (ASF) tuy cũng“cơ bản được
khống chế, nhưng giá thức ăn gia súc trong thời điểm này lại tăng dần, điều này làm
cho giá heo hơi vẫn duy trì ở mức cao.”Thu nhập người người tiêu dùng ngày càng bị
buột chặt trong giai đoạn này dẫn đến sản lượng tiêu thụ của công ty giảm.

Trong năm 2022, chiến tranh giữa Nga và Ukraine nổ ra tác động đến giá xăng
dầu và giá các nguyên liệu đầu vào tăng cao trong khi người tiêu dùng vẫn thắt chặt
chi tiêu ở mức thấp nhất, cùng với sự phát triển của các sàn thương mại điện tử mà
trong khi đó ngành thực phẩm lại khó tạo ra một cú trở mình lớn vì những đặc thù
ngành hàng này. Trong thời điểm này, Vissan vẫn giữ bình tĩnh và nổ lực kiên trì đưa
ra những“chương trình bán hàng và hỗ trợ khách hàng nhằm kích cầu tiêu dùng, đẩy
mạnh sản lượng tiêu thụ qua các kênh online liên kết với các sàn thương mại điện
tử,”bộ phận R&D cũng nổ lực hết mình đưa đến tay người tiêu dùng trải nghiệm
những sản phẩm mới với chất lượng tốt nhất,…

5
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VISSAN

Ngày 28/6/2023 vừa qua, công ty Vissan vừa vinh dự đón nhận danh hiệu Top
100 - Sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho gia đình, trẻ em lần thứ IX do Báo Lao động -
Xã hội phối hợp với Tạp chí Gia đình - Trẻ em tổ chức.

2.1 Dịch vụ khách hàng

Vissan - Lấy quyền lợi, sức khỏe của người tiêu dùng làm mục tiêu và động lực
phát triển.

Vissan được“người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn và sử dụng vì sự uy tín, chất
lượng cũng như tính tiện lợi và chất dinh dưỡng mà sản phẩm mang lại.”Danh mục
sản phẩm đa dạng được sản xuất theo quy trình khép kín bằng công nghệ, máy móc
hiện đại tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn an toàn thực phẩm,“khách hàng hoàn
toàn an tâm chất lượng và thoải mái lựa”chọn để thưởng thức.

Trong những năm đại dịch Covid-19 hoành hành ở nước ta, nhằm hạn chế việc
phải đi mua sắm ở siêu thị đông người dễ bị lây nhiễm, đồng thời đáp ứng nhu cầu
mua thực phẩm đảm bảo chất lượng,“an toàn vệ sinh, công ty Vissan đã cho ra mắt
dịch vụ đặt hàng qua hotline 19001960 và fanpage”www.fb.com/CuaHangVissan. Với
dịch vụ này, khách hàng chỉ cần liên hệ để chốt những mặt hàng mà mình muốn mua
sắm, nhân viên công ty sẽ tiếp nhận đơn hàng và chuyển cho cửa hàng hoặc điểm bán
gần khách hàng nhất và trong vòng 3 giờ kể từ khi nhân viên Vissan liên hệ xác nhận
đơn hàng, thì khách hàng sẽ nhận được những món hàng mình cần. Vissan cũng hợp
tác với các sàn thương mại điện tử như Sendo, Tiki, Shopee và các ứng dụng trực
tuyến Now, Loship (đi chợ hộ),... giúp khách hàng mua sắm một cách tiết kiệm thời
gian nhất có thể.

2.2 Chiến lược Marketing

2.2.1“Chiến lược sản phẩm (Product)”


Sản phẩm:“là yếu tố quan trọng trong chiến lược Marketing của Vissan. Sản
phẩm của Vissan đa dạng phong phú với hơn 300 loại sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng của khách”hàng.

Chất lượng: Khi nói đến Vissan“thì người tiêu dùng thường nói đến chất lượng.
Đây cũng là lợi thế rất lớn mà công ty đã đạt được sau nhiều năm nỗ lực. Vissan luôn
kiểm soát chặt chẽ nguồn nguyên liệu đầu vào cũng như sản phẩm đầu ra để đảm bảo
thịt tươi sống, chế biến đúng tiêu chuẩn chất lượng,”trọng lượng, chủng loại. Phương
châm của Vissan làluôn hướng tới nhu cầu của khách hàng bằng những sản phẩm đảm
bảo chất lượng,“an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa sản phẩm. Với trang thiết bị

6
hiện đại, công nghệ khép kín, Vissan luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm
an toàn nhất và”dinh dưỡng nhất.

Bao bì: sản phẩm của Vissan“thường sử dụng 3 màu sắc chủ đạo: đỏ, vàng và
xanh. Logo công ty luôn xuất hiện cạnh tên sản phẩm. Trên bao bì luôn có đầy đủ
thành phần sản phẩm, cách dùng, cách bảo quản, ngày sản xuất và hạn sử dụng, trọng
lượng,... so với các sản phẩm nước ngoài thì độ tinh”vi trong kỹ thuật in ấn bao bì
chưa cao.

• Thực“phẩm tươi sống”

• Thịt heo:“Vissan kinh doanh đầy đủ mặt hàng được chế biến từ thịt heo
với các tiêu chí khắt khe từ quá trình chăn nuôi, giết mổ đến phân phối ra thị
trường”

• Thịt bò:“Vissan chủ yếu kinh doanh bò Úc nhập khẩu. Đây là loại thịt
bò thượng hạng và đảm bảo an toàn cho sức khỏe người”tiêu dùng

• Thực“phẩm chế biến khô”

• Xúc xích tiệt trùng: Chiếm 65% thị phần của cả nước, xuất khẩu sang
Lào và Campuchia

• Lạp xưởng:“Được chế biến hoàn toàn từ thịt heo, chiếm 70% thị phần
tại thị trường nội địa”

• Đồ hộp: Gồm thực phẩm đóng hộp từ heo, bò, gà ,cá, chiếm 20% thị
phần đồ hộp toàn quốc

• Gia vị và các sản phẩm ăn liền khác: hạt nêm, chà bông heo, chả giò ăn
liền

• Thực phẩm chế biến đông lạnh

• Hàng đông lạnh: chả giò, nem nướng, há cảo, sủi cảo, thị phần chiếm
40% cả nước

• Giò các loại: chiếm 30% thị phần cả nước, xuất khẩu sang Lào và một
số nước khác trong khu vực

2.2.2 Chiến lược định giá (Price)


Hầu hết các sản phẩm thịt chế biến,“thịt tươi sống của Vissan thường được
định mức tương đối cao. Công ty xác định giá bán là giá thành sản phẩm, chất lượng
và thu nhập của thị trường mục tiêu. Đồng thời Vissan cũng sử dụng chiến lược điều

7
chỉnh”giá động (Dynamic Pricing).“Công ty điều chỉnh giá theo sự biến động của thị
trường. Thông qua nghiên cứu cung cầu và thị hiếu của khách hàng.”

2.2.3 Chiến lược phân phối (Place)


Cuộc“Cách mạng Công nghiệp 4.0 tạo nên những thay đổi”mạnh mẽ ở phương
diện kinh tế - xã hội, phát triển kênh phân phối trực tuyến cũng trở thành xu thế tất
yếu của Vissan. Bằng tinh“thần đổi mới sáng tạo, tiên phong trong mọi họat động,
Vissan tập trung mở rộng thêm các kênh bán hàng trực tuyến (đặt hàng qua Hotline
hoặc Fanpage), mở gian hàng thực phẩm trên”các sàn thương mại điện tử

Kênh phân phối trong nước:“Hệ thống phân phối gồm các đơn vị trung tâm
trực thuộc tại địa”bàn các quận, huyện TPHCM và các chợ đầu mối quản lý 1.000
điểm bán; 50 cửa hàng giới thiệu sản phẩm và 800 đại lý hàng chế biến tại TPHCM và
các tỉnh thành trên cả nước; các nhà hàng; khách sạn; các siêu thị, trường học, nhà
trẻ,... cũng được triển khai rộng rãi,“đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Thông
qua đại lý và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, Vissan có thể triển khai nghiên cứu
nhu cầu của người tiêu dùng và thực hiện các chương trình khuyến mãi xuyên suốt.
Nhờ việc sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp, Vissan dễ dàng thăm dò thị trường
và dễ dàng đưa ra những giải pháp khắc phục hạn chế sản phẩm”hoặc nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới.

Kênh phân phối quốc tế: Vissan có văn phòng đại diện tại Campuchia và nhà
phân phối tại Lào. Xuất khẩu các sản phẩm chế biến đông lạnh, chế biến truyền thống,
chế biến từ thịt,... sang thị trường Hàn Quốc, Bắc Mỹ, Úc, Đài Loan, Đức, Nga, Lào,
Campuchia, Singapore ...

2.2.4“Chiến lược chiêu thị (Promotion)”


Quảng cáo:“Vissan quảng cáo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông như
Báo Người Lao Động, báo Sài Gòn Giải Phóng,”báo Tuổi Trẻ, báo Phụ Nữ,... VTV1,
HTV,... Chủ yếu quảng cáo vào các dịp Lễ, Tết, các ngày hội lớn của các tỉnh thành
hoặc khi có chương trình khuyến mãi. Điều này gây ảnh hưởng lớn đến độ nhận diện
thương hiệu của Vissan.

Khuyến mãi: Mời khách hàng dùng thử sản phẩm; tặng phiếu mua hàng; tặng
quà khi mua hàng, chiết khấu, biếu quà khi khách mua số lượng nhiều.

Xúc tiến bán hàng:“Công ty tham gia các chương trình hội chợ hàng Việt Nam
chất lượng cao, các chương trình hội chợ quốc tế tại”Phnôm Pênh (Campuchia),
Viêng Chăn (Lào), Côn Minh (Trung Quốc), Matxcơva (Nga).

Quan hệ công chúng và một số hoạt động nổi bật như: Tài trợ cho Thành đoàn
thành phố Hồ Chí Minh chương trình “Sinh viên với thương hiệu Việt”, xây dựng nhà

8
tình thương ở Cà Mau, Vĩnh Long, ủng hộ bộ đội“Trường Sa, ủng hộ quà cho đội ngũ
y bác sĩ trong đợt đại dịch Covid-19, cấp học bổng cho”học sinh nghèo ở Bình Chánh,

Định hướng chiến lược:

• Đẩy mạnh“chiến lược phát triển nguồn nguyên liệu heo hơi theo hướng
Feed - Farm – Food”

• Đầu“tư trang thiết bị với mục đích cải thiện chất lượng, nâng cao năng
suất lao động, đảm bảo an toàn”thực phẩm

• Ổn định nguồn nguyên liệu trong sản xuất kinh doanh

• Duy trì chương trình kiểm soát và giảm chi phí, nâng cao năng suất lao
động

• Không ngừng tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài để học
hỏi những mô hình kinh doanh mới nhằm tối ưu chất lượng sản phẩm.

• Triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin tăng cường công
tác quản trị

• Thúc đẩy công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới nhằm đa dạng
hóa sản phẩm mad vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

• Đẩy mạnh việc bán hàng online thông qua hợp tác với các sàn thương
mại điện tử, website,...

2.3 Phát triển bền vững

Công ty luôn nắm thế chủ động nguồn cung ứng và thúc đẩy phát triển sản xuất
kinh doanh. Năm 2020, các nhà lãnh đạo Vissan đã đưa ra nhiều giải pháp tối ưu
nhằm phòng chống ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và dịch tả heo Châu Phi. Nhờ đó
mà doanh thu toàn công ty trong suốt 2 năm“đại dịch căng thẳng vẫn ghi nhận mức
5.168 tỉ đồng - doanh thu cao nhất trong lịch sử phát triển của Vissan. Suốt hơn 50
năm phát triển, Vissan luôn bền bỉ đồng hành cùng hàng triệu gia đình Việt, mang đến
những bữa ăn ngon giàu”chất dinh dưỡng.

Phát triển bền vững hướng đến sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý giữa 3 mặt: phát
triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: Tác động môi
trường, nguồn nguyên vật liệu, tiêu thụ nước, tiêu thụ năng lượng xanh, tuân thủ pháp
luật về bảo vệ môi trường, trách nhiệm đối với người lao động và cộng đồng địa
phương.
9
2.4 Dự báo nhu cầu năm 2024

Một lãnh đạo Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) dự
báo, trong những tháng cuối năm 2023 và đầu năm 2024 nhu cầu tiêu thụ thịt các loại
sẽ tăng bởi việc tổ chức các lễ hội, Tết, cưới hỏi, liên hoan trong bối cảnh nhu cầu ăn
uống tăng trở lại khi ngành du lịch, dịch vụ đang trên đà hồi phục.

2.5 Nguyên vật liệu, vật tư

Vissan là doanh nghiệp đầu tiên áp dụng mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm an
toàn bền vững “Từ trang trại đến bàn ăn” trong sản xuất, kiểm soát chặt chẽ, nguồn
nguyên liệu đầu vào và thành phẩm ra thị trường. Khâu nguyên liệu heo, bò, gà, cá,...
khi đưa vào giết mổ sơ chế cũng được kiểm định chất lượng , đạt tiêu chuẩn khỏe
mạnh, tuyệt đối không có mầm bệnh. Nguyên vật liệu sau đó được Cơ quan Thú y
Nhà nước kiểm tra, đóng dấu trước khi đưa vào chế biến.

Quy trình kiểm soát chất lượng đầu vào:

 Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, lựa chọn
vật liệu đầu vào đạt tiêu chuẩn: các chỉ tiêu cảm quan, vi sinh, hóa sinh theo
tiêu chuẩn cơ sở, quy cách hàng hóa và hợp đồng.
 Kiểm soát định kỳ“hàng lưu kho đối chiếu với tiêu chuẩn”
 Các nguyên“liệu đưa vào quá trình sản xuất được kiểm tra chất lượng đầu vào
thêm lần nữa, kiểm soát cách sử dụng theo quy trình sản xuất đã quy định để
đảm bảo chất lượng.
 Giải quyết vấn đề phát sinh với các nhà cung cấp bằng hợp đồng và biên bản,
đánh giá năng lực các nhà cung ứng sản phẩm.

Quy trình kiểm soát chất lượng quá trình sản xuất:

 Kiểm soát chất lượng bán thành phẩm trên dây chuyền theo quy trình, hướng
dẫn công việc trong quá trình sản xuất”nhằm tối ưu chi phí, hạn chế xử lý tái
chế nhằm đảm bảo chất lượng
 Phân loại lỗi sản phẩm bằng biên bản, xác định nguyên nhân và đưa ra hướng
xử lý, lập kế hoạch khắc phục, phòng ngừa kịp thời.

2.6 Mô hình logistics của Vissan

2.6.1 Hệ thống thông tin tại Vissan

TE-FOOD là hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn,
là một hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc thực phẩm trên blockchain. Công nghệ

10
Blockchain có thể thay thế các loại giấy tờ, không cần đóng dấu, ký tên... Hỗ trợ chuỗi
cung ứng thực phẩm hoạt động hiệu quả hơn và minh bạch hơn. Các thông tin sẽ nằm
trên hệ thống đám mây, ai cũng có thể kiểm soát thông tin qua thiết bị di động kết nối
4G hay Wifi. Chính vì vậy, người dùng có thể kiểm tra nguồn gốc của thịt heo đang
bán trên thị trường thông qua mã QR được in trên bao bì. Hệ thống này giúp công ty
Vissan ngăn chặn và giảm thiểu tác động của dịch bệnh,…
Ngoài ra, Vissan có thể biết cả nước hay tỉnh có bao nhiêu con heo, bò, gà, bao nhiêu
con nái, bao nhiêu thương phẩm để quản lý cung cầu tốt, tránh tình trạng giải cứu
thông qua hệ thống.

Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning
ERP): hệ thống này là công cụ hỗ trợ nhân viên trong công việc, cho phép mạng phân
phối Vissan trên cả nước có thể kết nối thông tin với trung tâm trong cả hai tình huống
online hoặc offline. Thông tin tập trung sẽ giúp Vissan đưa ra cách xử lý kịp thời cũng
như hỗ chính xác việc lập kế hoạch. Việc thu thập và quản lý các thông tin bán hàng
của đại lý là để có thể đáp ứng kịp thời, đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng ở cấp độ
cao hơn. Quá trình này đã hỗ trợ các nhân viên nâng cao năng lực, tính chuyên nghiệp
và khả năng nắm bắt thông tin thị trường tốt nhất nhờ sử dụng các thông tin được chia
sẻ trên toàn hệ thống. Vissan cũng quản lý xuyên suốt các chính sách giá, khuyến mãi
trong hệ thống phân phối. Trong khi đó, đối tượng quan trọng của doanh nghiệp là
khách hàng đầu cuối cũng được hưởng lợi nhờ chất lượng dịch vụ ngày càng được cải
thiện.

11
Hình 5 Kết quả truy xuất của hệ thông TE-FOOD

2.6.2 Xử lý đơn hàng


Hệ thống thông tin tại công ty Vissan được thiết kế dựa“trên sự tích hợp giải
pháp quản lý ERP. Hệ thống này đảm bảo thông tin được lưu chuyển và thông suốt và
kịp thời giữa Vissan và các nhà phân phối.”Vissan trang bị cho mỗi nhà phân phối 1
máy PDA, bên cạnh đó những nhân viên sale và cả giám sát bán hàng đều được trang
bị máy tính bảng để thuận tiện xử lý đơn hàng.
Khi các“siêu thị đặt hàng họ sẽ đặt hàng trực tiếp tại các tổ bán hàng của các chi
nhánh. Đối với các nhà bán lẻ, siêu thị trong khu vực của nhà phân phối họ sẽ đặt
hàng với nhà phân phối thông qua nhân viên bán hàng”tại khu vực. Các nhân viên bán
hàng sử dụng máy tab chuyển đơn về nhà phân phối, nhà phân sẽ duyệt đơn hàng và
sau đó giám sát bán hàng sẽ kiểm tra một lần nửa và được chuyển về bộ phận bán
hàng của công ty (sale admind).

Quy trình xử lý đơn hàng qua Hotline và Fanpage của Vissan:

12
- Đầu tiên khách hàng sẽ đặt hàng trên Website của công ty và sau đó hình thành
một đơn đặt hàng. Bên công ty sẽ gửi xác nhận Đơn đặt hàng thông qua một
trong những hình thức khác nhau như sau:
- Qua địa chỉ email mà khách hàng đã đặt hàng với nội dung: danh sách các sản
phẩm, lượng sản phẩm, thời hạn giao hàng, thông tin liên hệ, thông tin người
nhận, người đặt hàng, giá trị thanh toán và thời hạn thanh toán,…
- Qua việc“cập nhật tình trạng đơn hàng trên hệ thống quản lý tài khoản của
Khách Hàng trên Website hoặc Ứng dụng với nội dung Đơn hàng đã được xác
nhận.”
- Nhân viên có thể gọi điện cho Khách hàng để xác nhận lại đơn hàng.
- Trong“quá trình xử lý Đơn đặt hàng của khách hàng, hệ thống có quyền không
xác nhận một phần hoặc toàn bộ Đơn đặt hàng trong một số”trường hợp như
hết hàng hoặc không đủ số lượng như cầu của khách hàng.
- Khách hàng sẽ thanh toán“giá trị của Đơn hàng đã đặt theo quy định về Chính
sách thanh toán, Chính sách thanh toán đăng tải trên Website trước khi nhận
Sản Phẩm của Đơn Đặt hàng đó. Sau khi khách hàng bấm vào ô “Xác nhận đơn
hàng” để tiến hành thanh toán Đơn đặt hàng.”Sau đó, sẽ có đội ngũ giao hàng
tại địa bàn TP.HCM và Hà Nội sẽ tiến hành giao hàng cho tất cả các kênh trực
tuyến của công ty Vissan tiến hành đưa các mặt hàng khách đã đi đến tận tay
người tiêu dùng một cách nhanh chóng với chi phí tiết kiệm nhất có thể.
- Bên cạnh đó công ty có đội ngũ“chăm sóc khách hàng và xử lý khiếu nại:
Trong bất kỳ trường hợp nào khách hàng có thắc mắc hay khiếu nại nào thì
khách hàng có thể liên hệ đến Tổng đài Chăm sóc Khách hàng”qua số hotline.
Khi liên hệ tổng đài, khách hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin như số Đơn
đặt hàng, ngày đơn hàng đặt và số điện thoại liên hệ khách hàng.“Nhân viên
Chăm sóc Khách Hàng sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi lại cho khách hàng
trong thời”gian sớm nhất có thể.

13
Hình 6 Quy trình xử lý hàng

2.6.3 Vận chuyển

o Phương tiện:

Tùy theo yêu cầu về thời gian, khối lượng, quãng đường, chất lượng vận tải mà
Vissan sẽ lựa chọn phương tiện phù hợp.

Vận tải bằng đường hàng không (máy bay): đối với khối lượng hàng lớn, quãng
đường xa và vận chuyển với tốc độ nhanh chóng.

Vận tải bằng đường biển: Vissan dùng tàu, thuyền trên biển với những đơn
hàng cồng kềnh và số lượng rất lớn. Phương thức vận chuyển này được đánh giá rất là
an toàn, hàng hóa được đảm bảo mà cũng rất đơn giản. Chính vì vậy, nó thường xuyên
được sử dụng để vận chuyển bò Úc nhập về Việt Nam.

Vận chuyển bằng đường bộ: Đây là hình thức được Vissan lựa chọn nhiều nhất
hiện nay. Chủ yếu là xe tải và xe container, xe bảo ôn chuyên dụng, ngoài ra đối với
các đơn hàng nội tỉnh, quy mô nhỏ và cần gấp, các nhà bán buôn chỉ cần gọi điện cho
Vissan, công ty lập tức sẽ gửi bộ phận chuyên chở bằng xe máy để đáp ứng kịp thời.

o Chất lượng vận chuyển:

Giao hàng“đúng thời gian, đủ số lượng và đảm bảo về chất lượng là phương
châm hoạt động kinh doanh của VISSAN. Tỉ lệ giao hàng”đúng hạn trung bình đạt
95% nhờ những thuận lợi về hệ thống phân phối và nguồn cung ứng. Cụ thể, đầu tiên
về hệ thống phân phối rộng khắp thêm nguồn cung cấp vật liệu“dồi dào có uy tín từ
trong nước và ngoài nước. VISSAN có thiết bị máy móc đều nhập từ các nhập khẩu

14
Đức, Pháp, Nhật, v.v ... với hiệu suất cao và tính năng bảo đảm chất lượng. Hệ thống
xe vận chuyển hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu”sử dụng.

Vissan rút ngắn thời gian thu“hồi công nợ bằng các chính sách đãi ngộ các đại
lý”các cấp, trong đó:

Tổng thời gian tồn kho là 50 ngày

Tổng thời gian thu nợ là 7 ngày

Như vậy, chu kỳ kinh doanh của vissan

 Chu kỳ kinh doanh = Số ngày tồn kho + Số ngày công nợ= 50+7= 57
ngày
Từ đó có thể thấy Vissan có chu kỳ kinh doanh thấp, chỉ 57 ngày thể hiện khả
năng xoay vòng vốn nhanh,“tạo ra vòng luân chuyển hàng hóa hiệu quả.Tuy nhiên vấn
đề có quá nhiều hệ thống phân phối nên đôi khi việc bảo đảm đúng thời gian và số
lượng hàng giao đến tất cả là rất khó. Đặc biệt là các dịp lễ hay thời điểm bệnh dịch
xảy ra. Các siêu thị, đại lý, tiểu thương luôn muốn đáp ứng đủ hàng nhanh, thời gian
thanh toán kéo dài, đổi lại hàng bị hỏng, có chính”sách chiết khấu, hoa hồng phù hợp.

o Tuyến đường:

Trụ sở chính của Vissan nằm trên đường số 420 Nơ Trang Long, P.13, Quận
Bình Thạnh, TP.HCM, các sản phẩm của công ty được sản xuất, đóng gói và đóng
thùng sau đó sẽ được chuyển vào các kho trung tâm. Sau khi chuyển về kho trung tâm,
sản phẩm sẽ được chuyển đến kho của các phân phối trung gian khác nhau, việc
chuyên chở các sản phẩm này sẽ được bộ phận vận tải với gần 50 đầu xe tại thuộc sở
hữu của Vissan và hơn 60 đầu xe các đơn vị vận tải liên kết trực tiếp đảm nhiệm việc
này. Phân phối hàng hoá qua các trung gian phân phối là chủ yếu (phân phối gián
tiếp ) nên công ty gặp khó khăn khá lớn đó là việc vận chuyển hàng chủ yếu bằng xe
tải nên vào những giờ cao điểm bị cấm đi trong nội thành. Đây thực sự là một khó
khăn rất lớn trong việc đảm bảo giao hàng đúng thời hạn, nhất là với những đợt đặt
hàng với số lượng lớn.

15
Hình 7 Quá trình tuyến đường vận chuyển hàng hóa của công ty Vissan

2.6.4 Sản xuất

Công ty Vissan là một công ty sản xuất thực phẩm nổi tiếng tại Việt Nam, sản
xuất các sản phẩm từ thịt. Dưới đây là quy trình sản xuất tại công ty Vissan:

- Mua nguyên liệu: mua nguyên liệu thịt từ các nhà cung cấp đáng tin cậy.
Nguyên liệu này thường là thịt gia cầm, thịt heo, thịt bò và các sản phẩm nông sản
khác .

- Kiểm tra chất lượng: Nguyên liệu sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi đưa
vào xản xuất để đảm bảo đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và chất
lượng.

- Tiền xử lý: Nguyên liệu được tiền xử lý để làm sạch, loại bỏ các phần không
mong muốn như mỡ, xương, da và các tạp chất khác.

- Chế biến: Nguyên liệu được chế biến thành các sản phẩm khác nhau. Quá
trình chế biến có thể bao gồm cắt, gọt, cuốn, xay nhuyễn, ướp gia vị và đóng gói.

- Nấu nướng: Một số sản phẩm như xúc xích, chả, giò lụa... sẽ được nấu chín,
chiên hoặc hấp để đảm bảo an toàn thực phẩm và tăng thêm hương vị cho sản phẩm.

- Đóng gói: Sản phẩm sẽ được đóng gói vào các bao bì phù hợp, bao gồm túi ni
lông, hộp, hoặc gói chân không, để bảo quản và giữ cho sản phẩm độ tươi ngon trong
thời gian dài.

- Kiểm tra chất lượng cuối cùng: Sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng cuối
cùng để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và
chất lượng trước khi đưa ra thị trường.

- Lưu trữ và vận chuyển: Sản phẩm sau khi hoàn thành sẽ được đem đi lưu trữ
tại các kho trong các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phù hợp và sau đó được vận chuyển
đến các cửa hàng, siêu thị và nhà phân phối trên khắp quốc gia khác nhau.

16
2.6.5 Quản trị dự trữ và nghiệp vụ kho

o Kho bãi:
Vissan có kho trung tâm với sức chứa lên đến 2000 tấn cùng các kho trung gian
phân phối trải dài trên toàn quốc. Hiện tại Vissan đang chủ trương đầu tư công trình
văn phòng và hệ thống kho lạnh với công suất 25.000 pallet. Ngoài ra còn có kho trữ
đông - mát, dây chuyền đóng gói thịt mát, trang trại heo mới tại Bình Dương…
Lên kế hoạch sản xuất để dự tính mức hàng tồn kho phù hợp. Tồn kho vật tư
được theo dõi chặt chẽ, xây dựng biện pháp quản lý tồn kho hiệu quả, giảm chi phí
tồn kho, hao hụt vật tư.
Với công ty có nguồn lực lớn như Vissan, việc xây dựng hệ thống kho bãi riêng
là khả thi và phù hợp. Cùng với đặc thù sản phẩm thực phẩm, Vissan cần chủ động
kiểm soát một cách tự do và chuyên sâu. Về lâu dài, đây cũng là lựa chọn ít tốn kém.
Năm 2009, Công ty TNHH Tin Học Phương Bắc (FBS) đã chính thức ký kết
hợp đồng cung cấp và triển khai Hệ thống phần mềm ứng dụng Quản lý Chuỗi cửa
hàng XMan SCM cho Vissan. Đây là ứng dụng công nghệ kết nối hệ thống cửa hàng
của Vissan khắp trên toàn quốc giúp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với hệ thống
chuỗi bán lẻ. Đến 2017, công ty triển khai hệ thống quản lý tổng thể ERP của nhà cung
cấp Oracle, đồng thời phối hợp triển khai giải pháp phần mềm Microsoft Ax cho hệ
thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm, ứng dụng phần mềm DMS Viettel và phần mềm
FAST cho hệ thống bán hàng tại kênh truyền thống,… Với sự trợ giúp của công nghệ
như tự động hóa kho hàng, hệ thống giá kệ tự động thông minh, công ty liên tục cải
thiện việc quản lý chuỗi cung ứng của mình với blockchain giúp giảm thời gian điều
chỉnh đơn hàng từ 50 ngày xuống chỉ còn vài ngày. Hệ thống phần mềm đã giúp công
ty nâng cao đáng kể hiệu quả hoạt động cũng như năng lực sản xuất, giảm chi phí hoạt
động, tăng chất lượng thành phẩm, tăng chuẩn xác trong các nghiệp vụ và lưu trữ dữ
liệu một cách hiệu quả.
o Tồn kho - dự trữ:
Vissan xác định lượng hàng tồn kho theo dự báo:
Nắm bắt nhu cầu: Bằng cách tập hợp các số liệu (cả số lượng lẫn giá trị) về
lượng hàng bán ra trong thực tế, lượng tồn kho thực tế, đơn hàng chưa giải quyết...
Đồng thời, cùng với việc quan sát động thái thị trường, theo dõi kế hoạch phát triển
sản phẩm mới, chương trình khuyến mãi, thông tin phản hồi mà Vissan có những điều
chỉnh và dự báo về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong tương lai.
Tính toán lượng đặt hàng và thời điểm đặt hàng: VISSAN tính toán lượng tồn
kho cần thiết dựa trên mô hình EOQ (Economic Order Quantity model). Để tránh
trường hợp đặt hàng không đúng thời điểm, VISSAN có thể rơi vào tình trạng thiếu
hoặc thừa nguyên liệu,VISSAN đã tính trước thời gian từ lúc đặt hàng đến nhận hàng
dựa vào những dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng để tránh việc bị động
trong quá trình sản xuất. Nhân viên giám sát bán hàng cần phải thường xuyên nhắc

17
nhở thành viên kênh phân phối đặt hàng khi lượng hàng tồn kho thấp hơn nhu cầu bán
hàng trong 7 ngày sắp tới để đáp ứng kịp thời cho người tiêu dùng.
2.6.6 Phân phối
o Phân phối trong nước:
Hiện nay sản phẩm của VISSAN đã được phân phối đến 63 tỉnh thành trên toàn
quốc với 2 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng:
Miền Nam bao gồm: TPHCM, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An, Bà
Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Khánh Hòa,
Phú Yên.
Miền Trung gồm: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.
Miền Bắc bao gồm: Hà Nội, Thái Nguyên, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên
Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Điện Biên, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Ninh,
Hưng Yên, Bắc Giang, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định,
Thái Bình, Thanh Hóa, Hà Nam, Ninh Bình, Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh. Song song đó,
Vissan đã sử dụng hai kênh phân phối chính các sản phẩm của mình.
Thứ nhất, kênh truyền thống: với tổ chức mạng lưới phân phối riêng với hệ
thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm, 120 nhà phân phối và hơn 130.000 điểm bán hàng
khắp toàn quốc. Và cuối cùng sản phẩm sẽ đến tay người tiêu dùng thông qua các điểm
bán hàng đó.
Thứ hai, kênh hiện đại: bao gồm hệ thống hơn 1000 siêu thị và cửa hàng tiện lợi, siêu
thị như: Co.opMart, Vinmart, Big C, Metro, Maximark, Vinatex, Citimax, Lotte Mart,
Mega Market, AEON và các cửa hàng tiện lợi như Satrafoods, Co.opFood, Emart,
Circle K, Familymart, Bách Hóa Xanh,… và 43 cửa hàng giới thiệu các mặt hàng
Vissan (trong tổng số 50 cửa hàng giới thiệu sản phẩm trên toàn quốc) phân phối sản
phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
o Phân phối ngoài nước:
Nhà phân phối các sản phẩm bao gồm chế biến đông lạnh và chế biên khô
VISSAN tại Lào.
- Xuất khẩu các sản phẩm chế biến đông lạnh, sản phẩm chế biến truyền thống,
sản phẩm chế biến từ thịt… sang các thị trường Bắc Mỹ, Úc, Hàn Quốc, Đài Loan,
Singapore, Đức, Nga, Lào,
- Xuất khẩu số lượng lớn thịt heo, bò đông lạnh sang các nước lân cận.
- Bên cạnh đó tham gia một số chương trình xúc tiến thương mại, các chương
trình quảng bá thương hiệu tại thị trường nước ngoài, góp phần thể hiện cam kết
không ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng phục vụ để ngày càng hoàn thiện và đảm
bảo sự tiện lợi tối đa cho người tiêu dùng.

18
Hình 8 Mô hình phân phối của Vissan

19
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG LOGISTIC CỦA VISSAN

3.1 Điểm mạnh trong hệ thống logistics của Vissan

o Quy trình nhập hàng:

Hệ thống logistics của Vissan quản lý quá trình nhập hàng từ các nhà cung cấp. Điều
này bao gồm kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn
thực phẩm và quy trình hải quan (nếu có). Quá trình nhập hàng được thực hiện một
cách cẩn thận để đảm bảo hàng hóa đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của Vissan.

o Quản lý kho:

Hệ thống logistics của công ty Vissan quản lý hoạt động của kho hàng tại các cơ sở
sản xuất và phân phối. Điều này bao gồm quản lý tồn kho, đảm bảo sự sắp xếp hợp lý
của hàng hóa và tiện ích, và đảm bảo việc lưu trữ và xử lý hàng hóa diễn ra một cách
hiệu quả.

o Xử lý đơn hàng:

Hệ thống logistics của Vissan xử lý các đơn hàng từ khách hàng và đại lý. Quá
trình này bao gồm nhập liệu đơn hàng, kiểm tra tính khả thi và sẵn sàng của hàng hóa,
và lên kế hoạch vận chuyển và giao hàng. Điều này đảm bảo rằng các đơn hàng được
xử lý một cách nhanh chóng và chính xác.

o Vận chuyển và phân phối:

Hệ thống logistics của Vissan quản lý quá trình vận chuyển và phân phối hàng
hóa từ kho đến khách hàng. Điều này bao gồm lựa chọn các phương tiện vận chuyển
phù hợp, định tuyến và lên kế hoạch vận chuyển, theo dõi và kiểm soát quá trình vận
chuyển để đảm bảo hàng hóa đến đúng địa điểm và thời gian.

o Nguồn nguyên liệu được chọn lọc kỹ càng:

Thịt lợn được lựa chọn kỹ lưỡng từ chính trang trại của“VISSAN (Xí nghiệp
chăn nuôi VISSAN Bình Dương, Xí nghiệp chăn nuôi VISSAN Bình Thuận) và các
công ty con. Tất cả các trang trại đều được chứng nhận VietGAP, đảm bảo an toàn.
đầy rẫy dịch bệnh... Tất cả các nguồn thịt lợn đều được giết mổ để cung cấp thịt tươi
sống và nguyên liệu chế biến đều đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
theo quy định của chính phủ. Hiện tại, VISSAN triển khai chuỗi cung ứng thịt lợn an
toàn, hệ thống phân phối theo tiêu chuẩn VietGAP và triển khai giải pháp TE-FOOD
truy xuất nguồn gốc từ trang trại đến bàn ăn. Bò được nhập khẩu từ Australia dưới

20
dạng bò”sống, được VISSAN đưa về nước sau thời gian cách ly theo đúng tiêu chuẩn
vệ sinh thú y, cả để giết mổ và chế biến để cung cấp thịt tươi và nguyên liệu thô.

o Hệ thống“kiểm soát chặt chẽ:

Lợn được Cục Thú y TP.HCM liên tục kiểm tra từ khâu chăn nuôi đến giết mổ,
thịt nhập khẩu được Trung tâm Thú y khu vực kiểm tra. Chúng tôi cũng có hệ thống
kiểm soát chất lượng từ khâu giết mổ đến chế biến và phân phối. Gia súc Úc nhập
khẩu vào Việt Nam luôn được Bộ Thú y, Trung tâm Thú y TP.HCM và Cục Thú y các
địa phương kiểm tra nghiêm ngặt. Để đảm bảo truy xuất nguồn gốc, gia súc nhập khẩu
từ Australia còn được kiểm tra bằng thiết bị chip điện tử gắn”trên từng con gia súc.

o Dây“chuyền giết mổ đạt tiêu chuẩn quốc tế:”

Với“hệ thống dây chuyền máy móc hiện đại, được kiểm định và cấp phép bởi
cơ quan kiểm định độc lập theo yêu cầu của UBND TP.HCM về giết mổ. Đến nay,
dây chuyền giết mổ lợn của VISSAN được coi là dây chuyền hiện đại nhất Việt Nam,
với công suất giết mổ khoảng 2.400 con lợn/ngày. Để đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế, dây
chuyền VISSAN phải được kiểm tra và chứng nhận bởi ESCAS, tiêu chuẩn được
chính phủ Úc thiết lập cho các lò mổ nhằm đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi
trong quá trình chăn nuôi, vận chuyển, bảo quản và giết mổ. Toàn bộ quá trình giết mổ
bò được giám sát bởi hệ thống camera web của Australia. Hiện tại, VISSAN đã nhận
được chứng chỉ ESCAS với công suất giết mổ tối đa 300 con/ngày. Không chỉ đạt tiêu
chuẩn ESCAS mà quy trình giết mổ, hoàn thiện và bảo quản thịt bò luôn chịu sự giám
sát chặt chẽ của Cục Thú y TP.HCM. Thịt bò được phân phối đến các hệ thống bán lẻ
ở nhiệt độ mát nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh tốt nhất và giúp”người tiêu dùng mua
được sản phẩm chất lượng cao nhất.

o Dây“chuyền sản xuất hiện đại và khép kín:

- Hệ thống dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng với thiết bị, công nghệ nhập
khẩu từ Nhật Bản, công suất 10.000 tấn/năm.

- Hệ thống dây chuyền sản xuất - chế biến đồ hộp, công suất 5.000 tấn/năm với
thiết bị và công nghệ của châu Âu.

- Dây chuyền sản xuất – chế biến thịt nguội nhập từ Pháp và Tây Ban Nha với
công suất 5.000 tấn/năm.

- Nhà máy chế biến thực phẩm đông lạnh theo truyền thống Việt Nam có công suất
5.000 tấn/năm tại TP.HCM.

21
- Nhà máy chế biến thực phẩm do Chi nhánh Hà Nội quản lý với công suất 3.000
tấn/năm tại Khu Công Nghiệp Tiên Sơn,”tỉnh Bắc Ninh

o Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và
truyền thống:

Thương hiệu VISSAN có mặt tại 63 tỉnh thành“trên toàn quốc và được phân
phối, bán ở hầu hết các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trung tâm mua sắm, chợ
truyền thống,… trên toàn quốc. Nó có hệ thống siêu thị lớn nhất Việt Nam, bao gồm
CoopMart, SatraMart và VinMart. .. Đồng thời, sản phẩm VISSAN hiện có mặt tại
hơn 138 điểm bán lẻ, 130.000 điểm bán hàng ở kênh truyền thống và hơn 1.000 siêu
thị, cửa hàng. Sự tiện lợi và hệ thống gần 50 cửa hàng ra mắt trên toàn quốc. Sản
phẩm của Visan không chỉ được tiêu thụ ở thị trường trong nước mà còn đang dần mở
rộng ra thị trường quốc tế, bao gồm xuất khẩu sản phẩm chế biến đông lạnh, sản phẩm
chế biến truyền thống và sản phẩm chế biến sẵn. Từ thịt đến thị trường Bắc Mỹ, Úc,
Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Đức, Nga,”Lào...

Trong“bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 đang mang lại những thay đổi lớn
đến mọi mặt của xã hội và nền kinh tế, việc phát triển kênh bán hàng trực tuyến đã trở
thành xu hướng tất yếu trong hoạt động bán hàng của mỗi công ty. Visan không né
tránh xu hướng này, với tinh thần không ngừng đổi mới”và tiên phong trong mọi hoạt
động của mình, Đường dây nóng 1900-1960, Trang Fan Page và Quầy bán đồ ăn nhẹ
trên trang web của chúng tôi - Nền tảng thương mại và Trang web bán hàng trực tuyến
http://vissanmart.com / chính thức ra mắt. VISSAN đã mở kênh bán hàng trực tuyến.
Với kênh bán hàng cho phép khách hàng dễ dàng mua hàng thoải mái ngay tại nhà,
Visan có nhiều cơ hội tiếp cận nhiều người tiêu dùng hơn.

3.2 Điểm yếu trong hệ thống logistic của Vissan

Tất nhiên, không có một công ty (hay doanh nghiệp) nào mang trong mình tất
cả những điểm. Trong một công ty (hay doanh nghiệp) đều luôn tồn tại điểm mạnh và
điểm yếu, và VISSAN cũng vậy.

o Bị động nguồn nguyên liệu:

VISSAN chỉ lấy nguồn nguyên liệu từ những trang trại mà không tìm thêm nơi
cung cấp nguồn nguyên liệu, không tìm thêm các trang trại để liên kết thêm. Tuy
Vissan có hai trại nuôi tại Bình Thuận và Bình Dương, nhưng công ty chỉ mới chủ
động 10% nguyên liệu cho quá trình chế biến.

o Ứng phó với biến đổi:

22
Một điểm yếu quan trọng là khả năng ứng phó với biến đổi và tình huống bất
ngờ. Nếu hệ thống logistics không linh hoạt và không có kế hoạch dự phòng đủ để đối
phó với sự thay đổi trong nhu cầu thị trường, vấn đề vận chuyển hay sự cố không
mong muốn, có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.

o Quản lý vận chuyển:

Đối với công ty kỹ nghệ súc sản như Vissan, việc vận chuyển sản phẩm nhạy
cảm như thịt và sản phẩm chế biến từ sữa đòi hỏi quy trình vận chuyển đặc biệt để
đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Nếu hệ thống vận chuyển không được quản
lý cẩn thận, có thể xảy ra sự cố về chất lượng sản phẩm, mất mát và tổn thất.

o Quản lý chuỗi cung ứng:

Nếu không có sự hợp tác tốt với các đối tác trong chuỗi cung ứng, như nhà
cung cấp nguyên liệu hoặc nhà phân phối, có thể xảy ra các vấn đề liên quan đến
chậm trễ trong giao hàng, hàng hóa bị hỏng hoặc không đúng chất lượng. Điều này có
thể ảnh hưởng đến khả năng“đáp ứng nhu cầu của khách hàng”và hình ảnh của công
ty.

3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả và cắt giảm chi phí trong hệ thống logistics của
Vissan

o Hợp tác với đối tác và nhà cung cấp:

Xây dựng mối quan hệ đối tác mạnh mẽ với các nhà cung cấp và đối tác
logistics. Thông qua việc chia sẻ thông tin, kế hoạch và tương tác chặt chẽ, có thể cải
thiện khả năng đáp ứng, giảm thời gian chờ đợi và tối ưu hóa quy trình logistics.

o Tối ưu hóa quy trình:

Đánh giá và tối ưu hóa các quy trình logistics hiện có để loại bỏ những bước
không cần thiết, giảm thời gian và công sức. Sử dụng các phương pháp quản lý chuỗi
cung ứng như Lean Six Sigma để tìm kiếm sự tối ưu trong quy trình và giảm bớt lãng
phí.

o Đầu tư vào công nghệ:

Áp dụng công nghệ thông tin và hệ thống quản lý kho hiện đại để cải thiện
quản lý và vận hành logistics. Sử dụng phần mềm quản lý kho, hệ thống quản lý đơn
hàng và các công cụ theo dõi và phân tích để tăng cường khả năng theo dõi, dự báo và
điều chỉnh trong quá trình logistics.

23
o Tối ưu hóa mạng lưới vận chuyển:

Xem xét lại mạng lưới vận chuyển hiện tại để đảm bảo tối ưu hóa tuyến đường,
giảm bớt khoảng cách và thời gian vận chuyển. Công ty có thể xem xét sử dụng các
dịch vụ vận chuyển bên ngoài hoặc dựa vào các đối tác vận chuyển để tận dụng lợi thế
và giảm chi phí.

Tiếp tục đầu tư các phương tiện hiện đại để có thể vận chuyển đến khắp mọi
nơi, tăng cường hợp tác giữa các kênh.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở
hàng hóa, giúp dòng chảy sản phẩm được lưu thông tốt và dễ dàng đưa sản phẩm mới
vào các kênh. Cần đảm bảo uy tín về số lượng và chất lượng hàng hóa khi vận chuyển
đến kênh”phân phối. Vissan nên áp dụng chính sách đổi hàng cận hạn cho các đại lý
của mình. Chính sách này các đối thủ của Vissan đã áp dụng và đạt thành công.
Vissan nên tạo điều kiện cho các kênh đại lý của mình để không bị mất khách hàng.

o Đánh giá và theo dõi hiệu suất:

Thiết lập các chỉ số hiệu suất và hệ thống theo dõi để đánh giá và theo dõi hiệu
quả của hoạt động logistics. Điều này giúp công ty nhận ra các vấn đề và cơ hội cải
thiện, từ đó áp dụng các biện pháp điều chỉnh và tối ưu hóa.

o Hệ thống thông tin:

Các thông tin đặt hàng được“liên kết với số liệu tồn kho để báo cho khách hàng
về việc còn hàng hay hết hàng, tiến hành chốt giao dịch chuyển thông tin cho kho
trung tâm xuất hàng và bộ phận vận tải lên kế hoạch”vận chuyển tối ưu nhất. Nâng
cao chất lượng của hệ thống thông tin có thể giảm bớt được rất nhiều chi phí. Mặt
khác, có thể dùng hệ thống thông tin để đánh giá, thống kê số lượng đặt hàng ở từng
khu vực, từ đó có thể chọn lọc và dự đoán đúng hơn về nhu cầu thị trường ở từng nơi,
từng vùng miền. Tình hình dịch bệnh vừa qua khiến việc kiểm soát giữa công ty và
các nhà phân phối bị giới hạn. Giải pháp trên giúp mang lại tính chuyên nghiệp, tiện
lợi nhanh chóng, linh hoạt được trong nhiều tình huống giữa nhà phân phối và công
ty. Công ty có thể xây dựng 1 hệ thống chung, sau đó cung cấp cho mỗi nhà phân phối
một User name và Password. Khi đăng nhập Username Password nhà phân phối có
thể thấy được sản lượng đã mua đối với từng mặt hàng trong tháng, chỉ tiêu từng mặt
hàng trong tháng, % hoàn thành chỉ tiêu hiện tại, và các thông tin về địa chỉ, điện thoại
của các nhà phân phối tại thị trường TPHCM của công ty nhưng không thấy được sản
lượng tiêu thụ của họ. Chỉ những giám sát bán hàng với mới có thể thấy được tình
hình sản lượng của tất cả các nhà phân phối tại TP.HCM. Chương trình theo dõi sản
lượng hàng bán của nhà phân phối còn tích hợp luôn việc dòng chảy sản phẩm từ nhà
phân phối đến các đại lý như thế nào. Từ đó công ty có cơ sở xem xét và đánh giá
được các đại lý tiêu thụ hàng hóa ra sao, thời gian lấy hàng hóa là như thế nào để có

24
thể có những biện pháp thúc đẩy các nhà phân phối. Giải pháp này sẽ tiết kiệm được
thời gian, không yêu cầu phải giao dịch tận nơi đồng thời giảm thiểu sai sót trong
công việc xử lý giấy tờ. Ngoài ra thì nhà phân phối có thể xem xét đơn đặt hàng, các
sản phẩm tiêu thụ trong quý ngay tức thì.

Công ty có thể xây dựng 1 hệ thống chung, sau đó cung cấp cho mỗi nhà phân
phối một User name và Password. Khi đăng nhập Username Password nhà phân phối
có thể thấy được sản lượng đã mua đối với từng mặt hàng trong tháng, chỉ tiêu từng
mặt hàng trong tháng, % hoàn thành chỉ tiêu hiện tại, và các thông tin về địa chỉ, điện
thoại của các nhà phân phối tại thị trường TPHCM của công ty nhưng không thấy
được sản lượng tiêu thụ của họ. Chỉ những giám sát bán hàng với mới có thể thấy
được tình hình sản lượng của tất cả các nhà phân phối tại TP.HCM. Chương trình theo
dõi sản lượng hàng bán của nhà phân phối còn tích hợp luôn việc dòng chảy sản phẩm
từ nhà phân phối đến các đại lý như thế nào. Từ đó công ty có cơ sở xem xét và đánh
giá được các đại lý tiêu thụ hàng hóa ra sao, thời gian lấy hàng hóa là như thế nào để
có thể có những biện pháp thúc đẩy các nhà phân phối. Giải pháp này sẽ tiết kiệm
được thời gian, không yêu cầu phải giao dịch tận nơi đồng thời giảm thiểu sai sót
trong công việc xử lý giấy tờ. Ngoài ra thì nhà phân phối có thể xem xét đơn đặt hàng,
các sản phẩm tiêu thụ trong quý ngay tức thì. Mặt khác việc áp dụng công nghệ thông
tin vào việc đặt hàng và theo dõi tình hình tiêu thụ sẽ rút ngắn được thời gian tạo lợi
thế cạnh tranh cho công ty.

o Phân chia khu vực địa lý:

Vissan cần có những yêu cầu cao hơn về chất lượng, chuyên môn, cơ sở vật
chất đảm bảo để có thể chọn lọc được nhà phân phối có tiềm năng phát triển hơn.
Điều này nhằm đảm bảo cho việc bảo quản sản phẩm, bao bì luôn ở trạng thái tốt nhất,
không bị hư hại khi đến tay người dùng. Tái phân bố khu vực các thành viên kênh một
cách hợp lý nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo thị trường. Nơi thì có quá nhiều,
nơi thì có quá ít. Cắt giảm các đại lý không đảm bảo yêu cầu bảo quản để sản phẩm
đến tay người tiêu dùng vẫn tốt, và tránh ảnh hưởng đến danh tiếng của Vissan. Bên
cạnh đó, Vissan cũng có thể hỗ trợ hoàn thiện kho bãi của các đại lý nhằm bảo quản
thực phẩm tốt đến các cấp thấp hơn. Bộ phận kiểm soát phải thường xuyên kiểm tra
chất lượng ở các kênh phân phối, đảm bảo họ đã thực hiện đúng như trong hợp đồng.

25
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Chiến lược marketing của Vissan


2) Xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp Vissan
3) Vissan – Lấy quyền lợi người tiêu dùng làm mục tiêu và động lực phát triển
kinh tế
4) Websie Vissan
5) Báo cáo thường niên năm 2022 của Vissan
6) Báo cáo thường niên năm 2021 của Vissan
7) Báo cáo thường niên năm 2020 của Vissan

26

You might also like