Professional Documents
Culture Documents
v1.0013112224 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: BIDV mở rộng các điểm giao dịch
Ngân hàng Đầu tư được cộng đồng trong và ngoài nước biết đến và ghi nhận như là một
trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Ngân hàng này cũng là một trong
những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất Việt Nam.
Hiện nay, ngân hàng có hơn một trăm chi nhánh cấp 1 với hàng trăm điểm giao dịch, hơn
700 máy ATM và hàng chục nghìn điểm POS trên toàn quốc. Các điểm giao dịch của ngân
hàng không ngừng được mở rộng thêm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
Vậy để lựa chọn địa điểm bố trí định vị các cơ sở của mình, ngân hàng cần xem
xét những yếu tố nào và dựa vào phương pháp nào để tiến hành định vị?
v1.0013112224 2
MỤC TIÊU
v1.0013112224 3
NỘI DUNG
v1.0013112224 4
1. KHÁI NIỆM ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
v1.0013112224 5
2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
2.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm
v1.0013112224 6
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
v1.0013112224 7
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
• Các doanh nghiệp dịch vụ như cửa hàng, khách sạn, các trạm
nhiên liệu, trung tâm thông tin, tin học...
Gần thị trường • Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khó vận chuyển như
tiêu thụ hàng dễ vỡ, dễ thối, đông lạnh, hoa tươi, cây cảnh...
• Các doanh nghiệp mà sản phẩm tăng trọng trong quá trình sản
xuất như rượu, bia, nước giải khát...
• Các doanh nghiệp có sản phẩm giảm trọng trong quá trình sản
xuất như chế biến gỗ, xí nghiệp giấy, xi măng, luyện kim...
Gần nguồn • Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tại chỗ như các mỏ, khai
nguyên liệu thác đá, sản xuất gạch…
• Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tươi sống như chế biến
lương thực, thực phẩm, mía đường, dâu tằm tơ...
v1.0013112224 8
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
• Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng trọng lượng lớn, công
kềnh hoặc khó bảo quản trong quá trình chuyên chở cần quan
Nhân tố vận tâm đến yếu tố này.
chuyển • Chi phí vận chuyển đơn vị tại từng vùng.
• Nhân tố vận chuyển cần được xem xét cả hai mặt: chở nguyên
vật liệu đến nhà máy sản xuất và chở sản phầm đến nơi tiêu thụ.
• Khả năng cung cấp lao động của địa phương.
Gần nguồn • Trình độ tay nghề, kỹ năng của người lao động tại địa phương.
nhân công • Giá thuê nhân công.
• Thái độ lao động và năng suất lao động.
v1.0013112224 9
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
v1.0013112224 10
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
v1.0013112224 11
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
XU HƯỚNG ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
v1.0013112224 12
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
v1.0013112224 13
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
v1.0013112224 14
3.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ THEO VÙNG
• Phân tích chi phí theo vùng là phương pháp định lượng, chỉ ra
những phạm vi ưu tiên vùng này hơn các vùng khác căn cứ vào A
chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng vùng. B
• Để thực hiện được phương pháp này cần phải giả thiết như sau:
C
Chi phí cố định là hằng số (không đổi) trong phạm vi khoảng
sản lượng có thể; D
F E
chi phí biến đổi là tuyến tính trong phạm vi khoảng sản lượng
có thể;
Chỉ phân tích cho một loại sản phẩm.
Hãy xác định vùng để đặt nhà máy ứng với mỗi khoảng quy mô sản xuất nhất định.
v1.0013112224 16
VÍ DỤ
0 Q1 Q2 Q
Q1 = 10.000
v1.0013112224 17
VÍ DỤ
Xác định vùng đặt nhà máy tương ứng với quy mô sản xuất:
• Q1: TCBTCC → 100.000 + 30Q = 150.000 + 20Q
• Q2: TCATCC → 250.000 + 11Q = 150.000 + 20Q
TC TCB
TCD
Đặt cơ sở
Q
TCC tại vùng
500.00
TCA Q < 5000 B
400.000 5000 < Q < 11.100 C
Chọn 1 trong những địa điểm hiện có của doanh nghiệp để đặt nhà máy hoặc kho hàng trung tâm
sao cho tổng chi phí vận chuyển từ địa điểm trung tâm tới các địa điểm còn lại là thấp nhất.
xtt
xQ
i i
Yi
B(6,4)
Q i
* yQ
i i
y tt
A(4,5) Q
* *
i
Trên cơ sở các thông tin sau đây, hãy lựa chọn địa điểm hợp lý làm kho hàng trung tâm sao cho
tổng chi phí vận chuyển từ điểm trung tâm đến địa điểm khác là nhỏ nhất.
v1.0013112224 20
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
xtt
xQ
i i
1 100 6 200 2 300 5 200 3 1200
3,45
Q i 100 200 300 200 1200
y tt
yQ
i i
5 100 2 200 7 300 3 200 4 1200
4,2
Q i 100 200 300 200 1200
v1.0013112224 21
3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Là phương pháp đinh tính có sử dụng những ý kiến của các chuyên gia, các chuyên gia sẽ xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể sau đó đánh
giá tầm quan trọng của từng nhân tố đó và cho trọng số thể hiện từng nhân tố tại từng vùng. Vùng
được lựa chọn sẽ là nơi có tổng số điểm cao nhất.
v1.0013112224 22
3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Một công ty dự đinh mở cơ sở mới. Bảng dưới đây cung cấp những thông tin về 2 địa điểm
lựa chọn:
v1.0013112224 23
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
• Phương pháp vận tải tìm ra những phương tiện vận chuyển từ nhiều điểm xuất phát đến
nhiều điểm đích sao cho nó có chi phí thấp nhất.
• Điểm xuất phát có thể là phân xưởng, kho hàng, những nơi mà chuyển hàng đi.
• Điểm đích là những nơi nhận hàng.
v1.0013112224 24
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG BÀI TOÁN VẬN TẢI
• Những điểm xuất phát và khả năng cung ứng tại một thời điểm.
• Những điểm đích và nhu cầu của từng nơi đó trong một thời điểm.
• Chi phí vận chuyển đơn vị từ từng điểm xuất phát tới từng đích cuối cùng.
Kho II
Nhà máy A
Đại lý III
v1.0013112224 25
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP
v1.0013112224 26
VÍ DỤ
Có 3 điểm sản xuất và 4 điểm tiêu thụ với mức cung, nhu cầu và chi phí vận chuyển mỗi đơn vị
sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ được cho trong bảng sau:
4 7 7 1
Nhà máy I
100
12 3 8 8
Nhà máy II
200
8 10 16 5
Nhà máy III
150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 27
BƯỚC 1: CHỌN PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
4 7 7 1
Nhà máy I
80 20 100
12 3 8 8
Nhà máy II
70 120 10 200
8 10 16 5
Nhà máy III
150 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 28
BƯỚC 1: CHỌN PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
4 7 7 1
Nhà máy I
100 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 29
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô
v1.0013112224 30
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I - 100
+ 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III +
80 - 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 31
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I + -
100 100
12 3 8 8
Nhà máy II +
90 - 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III
80 - 10 + 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 32
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I
+ - 100 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III - 10 +60
80 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 33
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I
100 100
12 3 + 8 - 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III - 10
80 + 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 34
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I
100 100
+ 12 3 - 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III - +
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 35
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I
100 100
12 3 - 8 8
Nhà máy II +
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III - +
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 36
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
4 7 7 1
Nhà máy I
100 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 37
PHƯƠNG PHÁP MODI
v1.0013112224 38
PHƯƠNG PHÁP MODI
M1 M2 M3 M4
Địa điểm Địa điểm Địa điểm Địa điểm
Cung
A B C D
4 7 7 1
N1 Nhà máy I
100 100
12 3 8 8
N2 Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
N3 Nhà máy III
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
C14 = N1 + M4 = 1 C31 = N3 + M1 = 8
C22 = N2 + M2 = 3 C33 = N3 + M3 = 16
C23 = N2 + M3 = 8 C34 = N3 + M4 = 5
v1.0013112224 39
PHƯƠNG PHÁP MODI
C14 = N1 + M4 = 1 Cho giá trị N1 =0, thay vào phương trình Cij ta có:
C22 = N2 + M2 = 3 M1 = 4 M2 = 7
C23 = N2 + M3 = 8 N2 = -4 M3 = 12
C31 = N3 + M1 = 8 N3 = 4 M4 = 1
C33 = N3 + M3 = 16
C34 = N3 + M4 = 5
Tính chỉ số cải tiến với các Ô chưa sử dụng:
K11 = C11 - (N1 + M1) = 4 - (0 + 4) = 0
K12 = C12 - (N1 + M2) = 7 - (0 - 7) = 0
K13 = C13 - (N1 + M3) = 7 - (0 + 12) = -5
K21 = C21 - (N2 + M1) = 12 - (-4 + 4) = 12
K24 = C24 - (N2 + M4) = 8 - (-4 + 1) = 11
K32 = C32 - (N3 + M2) = 10 - (4 + 7) = -1
v1.0013112224 40
BƯỚC 3: CẢI TIẾN ĐỂ TÌM PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
v1.0013112224 41
BƯỚC 2: KIỂM TRA TÍNH TỐI ƯU CỦA PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
4 7 7 1
Nhà máy I
* 100 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III
80 10 60 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 42
CẢI TIẾN Ô23
4 7 7 1
Nhà máy I - 90
+ 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III - 10 +
80 70 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224 43
KIỂM TRA TÍNH TỐI ƯU CỦA PHƯƠNG ÁN
4 7 7 1
Nhà máy I
90 100
12 3 8 8
Nhà máy II
90 110 200
8 10 16 5
Nhà máy III
80 10 70 150
Cầu 80 90 120 160 450
Ô1A = (4 + 5) - (1 + 8) = 0 Ô2D = (7 + 8) - (8 + 1) = 6
Ô1B = (7 + 8) – (7 + 3) = 5 Ô3B = (10 +8 + 1) – (3 + 7 + 5) = 4
Ô2A = (12 + 7 + 5) - (8 + 1 + 8) = 7 Ô3C = (16 + 1) – (7 +5) = 5
v1.0013112224 44
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
• Nếu gọi số hàng là n, số cột là m. Khi giải pháp ban đầu có tổng số ô dùng rồi nhỏ
hơn n + m - 1 thì bài toán suy biến.
• Trong trường hợp này ta chọn 1 ô chưa sử dụng và đặt vào đó 1 giá trị ô nào đó có
giá trị rất nhỏ gần = 0, coi đó là ô dùng rồi để giải bình thường.
Ví dụ về bài toán suy biến:
M1 M2 M3 M4
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1
N1 Nhà máy I
100 100
12 3 8 8
N2 Nhà máy II
90 130 210
8 10 16 5
N3 Nhà máy III
80 60 150
460
Cầu 80 90 130 160
460
v1.0013112224 45
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
• Nếu gọi số hàng là n, số cột là m.Khi giải pháp ban đầu có tổng số ô dùng rồi nhỏ hơn n + m -
1 thì bài toán suy biến. Trong trường hợp này ta chọn 1 ô chưa sử dụng và đặt vào đó 1 giá trị
ô nào đó có giá trị rất nhỏ gần = 0, coi đó là ô dùng rồi để giải bình thường.
• Bài toán lượng cung không bằng cầu, ta cần lập thêm hàng hoặc cột giả với các ô chi phí vận
chuyển đơn vị = 0, sau đó tiến hành giải bình thường.
v1.0013112224 46
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CUNG KHÔNG BẰNG CẦU
4 7 7 1
Nhà máy I
100
12 3 8 8
Nhà máy II
100
8 10 16 5
Nhà máy III
150
350
Cầu 80 90 120 160
450
v1.0013112224 47
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CUNG KHÔNG BẰNG CẦU
4 7 7 1
Nhà máy I
100
12 3 8 8
Nhà máy II
100
8 10 16 5
Nhà máy III
150
Nhà máy 0 0 0 0
giả 100
450
Cầu 80 90 120 160
450
v1.0013112224 48
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CẦU KHÔNG BẰNG CUNG
4 7 7 1
Nhà máy I
100
12 3 8 8
Nhà máy II
200
8 10 16 5
Nhà máy III
150
450
Cầu 80 90 20 160
350
v1.0013112224 49
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CẦU KHÔNG BẰNG CUNG
Địa điểm Địa điểm Địa điểm Địa điểm Địa điểm
Cung
A B C D giả
4 7 7 1 0
Nhà máy I
100
12 3 8 8 0
Nhà máy II
200
8 10 16 5 0
Nhà máy III
150
450
Cầu 80 90 20 160 100
450
v1.0013112224 50
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Để lựa chọn địa điểm bố trí định vị các cơ sở của mình, ngân hàng cần xem xét những yếu tố:
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm: chế độ chính sách, dân cư…
• Phương pháp ngân hàng có thể áp dụng để tiến hành định vị:
Phương pháp phân tích chi phí theo vùng;
Phương pháp tọa độ trung tâm;
Phương pháp trọng số giản đơn;
Bài toán vận tải.
v1.0013112224 51
CÂU HỎI TỰ LUẬN
v1.0013112224 52
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trả lời:
Đáp án đúng là: a. tối đa hóa lợi ích của định vị cho doanh nghiệp.
v1.0013112224 53
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Trả lời:
Đáp án đúng là: c. kế hoạch dài hạn.
v1.0013112224 54
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Nắm được thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp.
• Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động định vị doanh nghiệp.
• Hiểu và áp dụng các phương pháp định vị doanh nghiệp.
v1.0013112224 55