Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2. Chung Khoan Va Dinh Gia Chung Khoan
Chuong 2. Chung Khoan Va Dinh Gia Chung Khoan
CHƯƠNG 2
CHỨNG KHOÁN VÀ
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
4 5 6
Nội dung
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm của chứng khoán
• Khái niệm:
Chứng khoán (security) là giấy tờ có giá và
có khả năng chuyển nhượng, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản và phần vốn góp của tổ
chức phát hành
– Tính rủi ro
4 5 6
– Coupon
– Consol
Price per $1
of par
Quoted price Par value Dollar price
value
(rounded)
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Aug)
Municipal Treasuries Mortgage Related Corporate Debt Federal Agency Securities Asset Backed
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Aug)
Municipal Treasuries Mortgage Related Corporate Debt Federal Agency Securities Asset Backed
• Cổ phiếu ưu đãi =
Cổ phiếu đặc quyền
(cổ phiếu ưu đãi cổ
tức, cổ phiếu ưu đãi
quyền biểu quyết)
??????
• Cổ phiếu ưu đãi =
cổ phiếu thường
được bán giá ưu đãi
cho cán bộ công
nhân viên????
Cổ tứccổ
TN cổ phiếu thường
phiếu ưu đãi
Nguồn: tinnhanhchungkhoan.com
0 1 2 3 n
𝑃𝑉
𝐼 𝐼 𝐼 𝑀
= 1
+ 2
+ ⋯+ 𝑛
+
(1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘)𝑛
𝐼[ 1+𝑘 𝑛 −1] 𝑀
=> 𝑃𝑉 = +
𝑘(1+𝑘)𝑛 (1+𝑘)𝑛
a a a a
0 1 2 3 n
𝑎 𝑎 𝑎
𝑃𝑉 = 1
+ 2
+ ⋯+
(1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘)𝑛
𝑖 × 𝑀 × (1 + 𝑖)𝑚
𝑎=
(1 + 𝑖)𝑚 −1
• Phần trăm thay đổi giá do C = ½ convexity * (phần trăm thay đổi lãi
suất)2
• Phần trăm thay đổi giá trái phiếu = Phần trăm thay đổi giá do D +
Phần trăm thay đổi giá do C
PV
𝑷𝑽𝟏 −𝑷𝑽𝟎
𝒌𝟎 = 𝒌𝟏 + × (𝒌𝟐 − 𝒌𝟏 )
PV1 𝑷𝑽𝟏 −𝑷𝑽𝟐
PV0
PV2
k1 k0 k2 k
59
Lãi dồn tích/tích lũy/tích tụ (Accrued interest)
• Công thức tính
𝑡
AI = × PMT
𝑇
trong đó
+ t là số ngày kể từ lần thanh toán coupon cuối cùng đến ngày
thanh toán;
+ T là số ngày trong kỳ trả lãi;
+ PMT là lãi coupon mỗi kỳ
60
Ví dụ 1
• Trái phiếu Chính phủ Việt nam phát hành ngày 18/11/2004,
đáo hạn ngày 18/11/2019, mệnh giá 100.000đồng, trả lãi 1
năm 1 lần, lãi suất danh nghĩa là 9%. Vào ngày 16/2/2009, lãi
suất dài hạn trên thị trường 9,8%.
• Yêu cầu:
1. Xác định lãi tích tụ mà người mua trái phiếu sẽ phải trả cho
người bán
2. Xác định tổng số tiền người mua phải thanh toán cho người
bán
65
• Giá trị của trái phiếu sau kỳ lãi gần nhất (19 tháng 3)
là
3 3 103
• PV = + +⋯+ = 101.6616
(1.0290)1 (1.0290)2 1.0290 23
Trả lời: Khi trái phiếu càng tiến gần đến ngày đáo
hạn, giá của trái phiếu thưởng sẽ giảm dần và bằng
đúng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn
A. Lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
B. Nhỏ hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
C. Kỳ hạn không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu
D. Bẳng với rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn.
Trả lời: Theo mối quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu thì
trái phiếu có kỳ hạn càng dài rủi ro lãi suất sẽ càng lớn.
Chọn A. Lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn
hơn
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
MH định giá CP
FCFE
FCFF
78
VÍ DỤ 2
79
VÍ DỤ 3
80
Mô hình chiết khấu luồng cổ tức
• Cổ tức tăng trưởng hai giai đoạn
g1
g2
83
Các phương pháp định giá khác
85
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Trailing P/E
– Sử dụng trong trường hợp công ty không
thể dự đoán được thu nhập trong tương lại
– Công thức:
𝑃0
𝐸𝑇
𝑇ℎị 𝑔𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
=
𝐸𝑃𝑆 𝑐ủ𝑎 4 𝑞𝑢ý 𝑔ầ𝑛 𝑛ℎấ𝑡 (𝑛ă𝑚 𝑔ầ𝑛 𝑛ℎấ𝑡)
𝑫𝟏
𝑷 𝑷𝟎 𝑬𝟎 (𝟏 − 𝒃)(𝟏 + 𝒈)
𝑻𝒓𝒂𝒊𝒍𝒊𝒏𝒈 = = =
𝑬 𝑬𝟎 𝒌𝒆 − 𝒈 𝒌𝒆 − 𝒈
86
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Leading P/E
– Sử dụng trong trường hợp thu nhập trong
tương lai thay đổi rõ rệt và dự đoán được (VD:
mua bán, sáp nhập công ty)
– Công thức:
𝑃0 𝑇ℎị 𝑔𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
=
𝐸𝑇 𝐸𝑃𝑆 𝑑ự 𝑏á𝑜 𝑐ủ𝑎 4 𝑞𝑢ý 𝑡ớ𝑖 (𝑛ă𝑚 𝑡ớ𝑖)
87
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Leading P/E
𝑫𝟏
𝑷 𝑷𝟎 𝑬𝟏 𝟏 −𝒃
𝑳𝒆𝒂𝒅𝒊𝒏𝒈 = = =
𝑬 𝑬𝟏 𝒌 − 𝒈 𝒌 − 𝒈
Trong đó:
P: thị giá của cổ phiếu
E1: EPS dự kiến của 4 quý tiếp theo hoặc năm
tiếp theo
D0: tỷ lệ chi trả cổ tức của năm trước
K: tỷ lệ lợi tức yêu cầu
G: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến
88
TÍNH EPS
• Bình quân gia quyền của EPS trong quá
khứ
89
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
90
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Ưu điểm
– Tính toán đơn giản, dễ hiểu
– Ít giả định
• Nhược điểm:
– Bỏ qua sự tác động của những nhân tố
cơ bản (sự tăng trưởng, dòng thu nhập
tương lai)
– Thị trường đánh giá cổ phiếu của công
ty tương đương quá cao (quá thấp) sẽ
tác động tới giá cổ phiếu của công ty
đang định giá
91
Ví dụ 1
93
VÍ DỤ 3
• Giá hiện hành của cổ phiếu là 15.000.
EPS của năm trước là 3.000đ. ROE =
11%, giả sử ROE không đổi trong tương
lai. Tỷ lệ chi trả cổ tức là 40% so với lợi
nhuận. Lãi suất phi rủi ro là 7%. Tỷ suất
sinh lời kỳ vọng của thị trường là 12%, hệ
số beta của doanh nghiệp này là 1,25.
Định giá cổ phiếu này, và đưa ra khuyến
cáo của bạn?
94
Tóm lược cuối bài
• Chứng khoán và Phân loại chứng khoán
• Khái niệm và đặc điểm của các loại chứng
khoán cơ bản
• Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu
thường, chứng khoán phái sinh
• Định giá trái phiếu đối với các loại trái
phiếu khác nhau
• Định giá cổ phiếu ưu đãi
• Định giá cổ phiếu thường với phương
pháp chiếu khấu dòng cổ tức (DDM)