You are on page 1of 95

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH


----------***----------

CHƯƠNG 2
CHỨNG KHOÁN VÀ
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


1 2 3

4 5 6
Nội dung
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm của chứng khoán

2.2. Một số chứng khoán cơ bản

2.3. Định giá trái phiếu

2.4. Định giá cổ phiếu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3


Mục tiêu
• Nắm rõ được khái niệm và đặc điểm của chứng khoán
• Các loại chứng khoán cơ bản: trái phiếu, cổ phiếu,
chứng khoán phái sinh
• Trình bày được các bước trong quy trình định giá trái
phiếu
• Tính toán được giá trị thực của một trái phiếu, tỷ lệ lợi
tức yêu cầu của nhà đầu tư.
• Phân tích và lấy ví dụ minh họa được về năm mối quan
hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Tính toán được Duration, trình bày được ý nghĩa của
duration
• Trình bày được khái niệm đặc điểm và cách phân loại cổ
phiếu
• Trình bày được các bước trong định giá cổ phiếu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 4


2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của chứng khoán

• Khái niệm:
Chứng khoán (security) là giấy tờ có giá và
có khả năng chuyển nhượng, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản và phần vốn góp của tổ
chức phát hành

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 5


2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của chứng khoán

• Đặc điểm cơ bản của chứng khoán


– Tính thanh khoản (tính lỏng)

– Tính rủi ro

– Tính sinh lời

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 6


Phân loại chứng khoán

Theo tính chất

Chứng khoán Chứng khoán Chứng khoán


nợ vốn phái sinh

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 7


Phân loại chứng khoán

Theo khả năng


chuyển nhượng

Chứng khoán vô danh Chứng khoán ghi danh


(bearer security) (registered security)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 8


Phân loại chứng khoán

Theo thu nhập

Chứng khoán Chứng khoán


Chứng khoán
có thu nhập có thu nhập
hỗn hợp.
cố định. biến đổi.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 9


2.2. Một số loại chứng khoán cơ bản
1. Trái phiếu: xác nhận quyền đòi nợ (vốn và lãi)
của trái chủ đối với tổ chức phát hành, bao
gồm Trái phiếu Chính Phủ, Trái phiếu chính
quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp
(Trái phiếu công nghiệp)
2. Cổ phiếu: xác nhận quyền yêu cầu về tài sản
và thu nhập của tổ chức phát hành – công ty
cổ phần, bao gồm cổ phiếu thường (cổ phiếu
phổ thông) và cổ phiếu ưu đãi.
3. Chứng khoán phái sinh: là sản phẩm phái sinh
từ chứng khoán gốc như: hợp đồng kỳ hạn,
hợp đồng quyền chọn, …

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 10


1 2 3

4 5 6

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN


Điều khoản của trái phiếu
• Indenture & covenants
• Kỳ hạn (maturity date, term to maturity)
• Mệnh giá (par value, face value,
redemption value)
• Lãi suất danh nghĩa (Coupon rate, nominal
rate)
• Coupon

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12


Trái phiếu
• Tính chất của trái phiếu
– Là công cụ huy động nợ dài hạn khá hiệu quả
– Tính thanh khoản cao, thường do các TGTC, các
nhà đầu tư lớn nắm giữ
– Trái chủ không có quyền kiểm soát
– Doanh nghiệp được hưởng tiết kiệm thuế
– Chi phí khá cao, do vậy, quy mô huy động phải
đủ lớn
– Tổ chức phát hành bị ràng buộc bởi nghĩa vụ
thanh toán

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 13


BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 14
Phân loại trái phiếu
• Phân loại theo tổ chức phát hành: Chính phủ;
Chính quyền địa phương; Doanh nghiệp
• Phân loại theo mức độ rủi ro: Trái phiếu cầm
cố; Giấy nhận nợ; Trái phiếu mạo hiểm; Trái
phiếu quốc tế
• Phân loại theo khả năng chuyển nhượng: Trái
phiếu vô danh; Trái phiếu ghi danh; Trái
phiếu đích danh
• Phân loại theo thu nhập: Thu nhập cố định;
Thu nhập biến đổi; Hỗn hợp

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 15


Phân loại trái phiếu

Theo phương thức trả gốc và lãi

– Coupon

– Consol

– Niên kim cố định

– Hoàn trả cố định

– Thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 16


Cách niêm yết giá trái phiếu

Price per $1
of par
Quoted price Par value Dollar price
value
(rounded)

90 1/2 0.9050 $1,000 $905.00


102 3/4 1.0275 $5,000 $5,137.50
70 5/8 0.7063 $10,000 $7,062.50
113 11/32 1.1334 $100,000 $113,343.75
Nguồn: Fabozzi, F. J. (2007). Fixed income analysis (Vol. 6). John Wiley & Sons.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 17


Lãi dồn tích, giá sạch, giá bẩn

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 18


Trả nợ sớm
Tháng 7 năm 1997: Anheuser-Busch Companies phát hành
$250 triệu trái phiếu với lãi suất danh nghĩa là 7 1/ 8 đáo
hạn ngày 1 tháng 7 năm 2017.
12 months Redemption 12 months Redemption
beginning Price beginning Price
July 1 July 1
2007 103.026% 2012 101.513%
2008 102.723% 2013 101.210%
2009 102.421% 2014 100.908%
2010 102.118% 2015 100.605%
2011 101.816% 2016 100.303%
Nguồn: Fabozzi, F. J. (2007). Fixed income analysis (Vol. 6). John Wiley & Sons.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 19


Issuance in the US Bond Markets, in $b:
Municipal Treasuries Mortgage Corporate Federal Asset Total
Related Debt Agency Backed
Securities
1996 185.2 612.4 492.6 343.7 277.9 168.4 2,080.2
1997 220.7 540.0 604.4 466.0 323.1 223.1 2,377.3
1998 286.8 438.4 1,143.9 610.7 596.4 286.6 3,362.7
1999 227.5 364.6 1,025.4 629.2 548.0 287.1 3,081.8
2000 200.8 312.4 684.4 587.5 446.0 281.5 2,513.2
2001 287.7 380.7 1,671.3 776.1 941.0 326.2 4,383.0
2002 357.5 571.6 2,249.2 636.7 1,041.5 373.9 5,230.4
2003 382.7 745.2 3,071.1 775.8 1,267.5 461.5 6,703.8
2004 359.8 853.3 1,779.0 780.7 881.8 651.5 4,424.3
2005 408.2 746.2 1,966.7 752.8 669.0 753.6 5,296.4
2006 386.5 788.5 1,987.8 1,058.9 747.3 753.9 5,722.9
2007 429.3 752.3 2,050.3 1,127.5 941.8 509.7 5,810.9
2008 389.5 1,037.3 1,344.1 707.2 984.5 139.5 4,602.1
2009 409.6 2,097.7 1.949.1 874.9 1,117.0 146.2 6,594.5
2010 433.1 2,304 1,957.7 1,062.7 1,178.7 107.5 6,574..5
2011 294.7 2,103.2 1,660.2 1,012.1 703.6 124.8 5,898.4
2012 (Aug) 252.8 1,591.5 1,311.3 825.9 424.3 129.3 4,535.1

Data Source: “US Bond Market Issuance, updates 9/12/12, SIFMA.


BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 20
US Bond issuance
8000

7000

6000

5000

4000

3000

2000

1000

0
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Aug)

Municipal Treasuries Mortgage Related Corporate Debt Federal Agency Securities Asset Backed

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 21


US Bond issuance

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
(Aug)

Municipal Treasuries Mortgage Related Corporate Debt Federal Agency Securities Asset Backed

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 22


Câu hỏi

• How did the global financial crisis in 2008


and the downgrading of the U.S. Debt
Rating in August 2011 affect the issuance
and trading of various types of bonds?

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 23


• Lấy 1 rủi ro trong đầu tư chứng khoán (có
thể lấy rủi ro từ video vừa xem)
• Định nghĩa
• Lấy VD trên TTCKVN

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 24


Cổ phiếu ưu đãi
• Công cụ lai ghép giữa trái phiếu và cổ phiếu
• Chứng khoán vốn: Công cụ huy động vốn vô
thời hạn
– Hưởng lợi tức cố định, không phụ thuộc kết quả
kinh doanh
– Không có quyền kiểm soát công ty
– Cổ tức không là đối tượng khấu trừ thuế
– Nhận thu nhập và tài sản sau TP và trước cổ
phiếu thường
– Không bị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán
• Tính đa dạng và phức tạp của cổ phiếu ưu
đãi

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 25


Cổ phiếu ưu đãi

• Đặc tính tích luỹ: Cổ phiếu tích luỹ và


không tích luỹ

• Các điều khoản đảm bảo

• Sự chi trả dưới hình thức ưu đãi: Trả cổ


tức bằng cổ phiếu ưu đãi

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 26


Tính tích lũy vs không tích lũy
Cổ phiếu thường- Mệnh giá $50

Cổ phiếu thường 4000


Cổ phiếu ưu đãi (9%) Mệnh giá $100

Cổ phiếu ưu đãi 1000


Tổng ?

• Năm 2005: công ty trả cổ tức bằng tiền


$5,000
• Năm 2006: công ty trả cổ tức bằng tiền
$42,000
BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 27
Tính tích lũy vs không tích lũy
CP ưu đãi CP thường
Không tích lũy cổ tức $5,000 -
Năm 2005: trả cổ tức $5,000
Năm 2006: trả cổ tức $9,000
Cổ tức CPƯĐ năm nay $9,000
Cổ tức CPT $33,000
Tích lũy cổ tức
Năm 2005: trả cổ tức $5,000 $5,000 -
Năm 2006: trả cổ tức $9,000
Cổ tức CPƯĐ năm ngoái $4,000
Cổ tức CPƯĐ năm nay $9,000
Cổ tức CPT $29,000

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28


29
Cổ phiếu ưu đãi

• Cổ phiếu ưu đãi =
Cổ phiếu đặc quyền
(cổ phiếu ưu đãi cổ
tức, cổ phiếu ưu đãi
quyền biểu quyết)
??????
• Cổ phiếu ưu đãi =
cổ phiếu thường
được bán giá ưu đãi
cho cán bộ công
nhân viên????

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 29


Cổ phiếu thường
• Cổ phiếu thường biểu hiện quyền sở hữu
của cổ đông đối với công ty cổ phần.
• Vốn chủ sở hữu?
• Vốn pháp định?
• Vốn điều lệ?
• Vốn góp?
• Thặng dư vốn?

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 30


Cổ phiếu thường
• Chứng khoán vốn - Giấy xác định số cổ phần của
cổ đông
• Vô thời hạn, không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh
toán
• Quyền yêu cầu về thu nhập:
• Cổ tức và lợi nhuận không chia
• Phụ thuộc hiệu quả của DN và chính sách PP cổ
tức
• Thanh toán cổ tức sau trái phiếu và cổ phiếu ưu
đãi
• (?) Công ty không trả cổ tức có phải vì không có lợi
nhuận hay không?
• Quyền yêu cầu về tài sản
BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 31
Quyền yêu cầu về thu nhập
Doanh thu
Lãi gộp Giá vốn

Chi phí quản


LNTT và lãi vay

Chi phí lãi


Lợi nhuận trước thuế vay

LN ròng Thuế TNDN

Cổ tứccổ
TN cổ phiếu thường
phiếu ưu đãi

LN giữ lại Cổ tức CPT

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 32


Cổ phiếu thường
• Quyền bầu cử HĐQT
– Bầu dồn phiếu???
• Quyền mua trước
• Nghĩa vụ giới hạn
• Quyền lợi khác

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 33


BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 34
35
Bầu dồn phiếu

Nguồn: tinnhanhchungkhoan.com

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 35


Chính sách cổ tức
• Tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend payout ratio):
Dividend/Earnings
• Lợi suất cổ tức (dividend yield):
Dividend/ Stock price
• VD: Bạn mua một cổ phiếu tại mức giá
$50, nắm giữ trong vòng 1 năm, nhận
$1.00 cổ tức và bán cổ phiếu đi tại mức
giá $54. Tính dividend yield, capital gain
yield và total return?

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 36


Chính sách cổ tức
• Tại sao DN chi trả cổ tức
• Thuế và chính sách cổ tức
• Agency theory và chính sách cổ tức
• Signalling theory và chính sách cổ tức
• Nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 37


Chứng khoán phái sinh

• Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài


chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá
trị, trạng thái của hàng hóa cơ sở.

• Chứng khoán phái sinh làm tăng thêm tính


hấp dẫn cho các loại chứng khoán, tăng
tính sôi động cho thị trường.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 38


Chứng khoán phái sinh

• Quyền mua cổ phần (rights)

• Chứng quyền (warrants)

• Hợp đồng kỳ hạn (forwards)

• Hợp đồng tương lai (futures)

• Hợp đồng quyền chọn (options)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 39


2.3. Định giá trái phiếu
• Khái niệm: Trái phiếu là một “tờ giấy” mà
với nó, nhà phát hành cam kết hoàn trả
theo các điều khoản ghi trên trái phiếu
• Các điều khoản:
• Mệnh giá;
• Lãi suất danh nghĩa;
• Lãi suất thực;
• Kỳ hạn;
• Các điều khoản khác.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 40


2.3. Định giá trái phiếu
• Các thuật ngữ giá trị
– Giá trị sổ sách: là giá trị của một tài sản ghi trong
BCĐKT của công ty, thể hiện chi phí lịch sử của một
tài sản
– Giá trị thị trường (thị giá): giá của tài sản khi nó được
mua bán, giao dịch trên thị trường.
– Giá trị phá sản (giá trị thanh lý): là lượng tiền thu
được nếu bán 1 tài sản một cách riêng lẻ chứ không
xem như là một phần tài sản của công ty đang hoạt
động bình thường.
– Giá trị thực (giá trị kinh tế): giá trị hiện tại của những
luồng tiền trong tương lai dự tính thu được từ tài sản
đó, được chiết khấu về thời điểm hiện tại với tỷ lệ lợi
tức yêu cầu thích hợp của nhà đầu tư.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 41


2.3. Định giá trái phiếu
• Định giá trái phiếu:
– TP Coupon
– TP trả gốc và lãi theo niêm kim cố định
– TP trả gốc cố định và trả lãi theo số dư gốc
• Một số ký hiệu:
Mệnh giá: M
Lãi suất danh nghĩa: i (%/năm)
Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của trái chủ: k
Số năm từ khi phát hành đến khi đáo hạn: m
Số năm từ khi phân tích đến khi đáo hạn: n

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 42


Các bước cơ bản trong định giá
• Bước 1: Ước lượng Ct trong phương
trình, tức là độ lớn và thời điểm những
luồng tiền tương lai dự tính chứng khoán
đang xét sẽ mang lại. Đánh giá mức độ rủi
ro của dòng tiền
• Bước 2: Căn cứ mức độ rủi ro, xác định k
• Bước 3: Tính giá trị thực PV, là giá trị hiện
tại của những luồng tiền dự tính được
chiết khấu tại tỷ lệ lợi tức yêu cầu của
NĐT.

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 43


Công thức định giá trái phiếu

• Trái phiếu coupon


Coupon: I = i * M
I I I I+M

0 1 2 3 n

𝑃𝑉
𝐼 𝐼 𝐼 𝑀
= 1
+ 2
+ ⋯+ 𝑛
+
(1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘)𝑛

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 44


Công thức định giá trái phiếu

• Trái phiếu Coupon


𝑛
𝐼𝑡 𝑀
𝑃𝑉 = ෍ 𝑡
+
(1 + 𝑘) (1 + 𝑘)𝑛
𝑡=1

𝐼[ 1+𝑘 𝑛 −1] 𝑀
=> 𝑃𝑉 = +
𝑘(1+𝑘)𝑛 (1+𝑘)𝑛

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 45


Công thức định giá trái phiếu
• Trái phiếu niên kim cố định

a a a a

0 1 2 3 n

𝑎 𝑎 𝑎
𝑃𝑉 = 1
+ 2
+ ⋯+
(1 + 𝑘) (1 + 𝑘) (1 + 𝑘)𝑛

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 46


Công thức định giá trái phiếu
• Trái phiếu niên kim cố định
𝑎[ 1+𝑘 𝑛 −1]
𝑃𝑉 =
𝑘(1+𝑘)𝑛

𝑖 × 𝑀 × (1 + 𝑖)𝑚
𝑎=
(1 + 𝑖)𝑚 −1

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 47


Ví dụ
• Trái phiếu coupon A, mệnh giá 1000 USD,
phát hành đầu năm 2000, đáo hạn cuối
năm 2009, lãi suất danh nghĩa là 8%. Thu
nhập của trái phiếu thanh toán vào cuối
năm. Tại thời điểm đầu năm 2005, có ba
nhà đầu tư khác nhau cho rằng, với ba
mức lãi suất chiết khấu lần lượt là 7%, 8%
và 9% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái
phiếu. Tính giá trị hiện tại của trái phiếu
này?

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 48


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Quan hệ cơ bản thứ nhất: Giá trị của trái
phiếu có quan hệ ngược với sự thay đổi
của lãi suất;
• Quan hệ cơ bản thứ hai: (chỉ đúng với
trái phiếu coupon):
• k > i => PV < M
• k < i => PV > M
• k = i => PV = M

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 49


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Quan hệ cơ bản thứ ba: Khi ngày đáo
hạn đến gần, giá thị trường của trái phiếu
cũng tiến gần đến mệnh giá. (chỉ đúng với
trái phiếu coupon)
Tỷ lệ lợi Giá trị trái phiếu
Chênh
tức yêu
n=5 n=2 lệch
cầu
7% 1041.001 1018.08 -22.92
8% 1000 1000 0
9% 961.103 982.41 21.305
BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 50
Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 51


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Quan hệ cơ bản thứ tư: Trái phiếu dài
hạn có rủi ro lãi suất lớn hơn so với trái
phiếu ngắn hạn
Giá trị trái phiếu
Tỷ lệ lợi tức
yêu cầu Thời hạn 5 Thời hạn 10
năm năm
7% 1123.01 1273.24

10% 1000 1000

13% 894.48 806.13

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 52


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Quan hệ cơ bản thứ tư:

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 53


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Quan hệ cơ bản thứ năm:
– Tính nhạy cảm của giá trị trái phiếu đối với sự
thay đổi lãi suất không chỉ phụ thuộc vào độ
dài thời gian cho đến khi đáo hạn mà còn phụ
thuộc vào phương thức trả lãi và gốc.
– Rủi ro lãi suất được xác định qua độ co giãn
của giá trái phiếu theo lãi suất: Duration (D)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 54


Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
• Độ co giãn (Duration): Đo lường phản ứng
giá cả của trái phiếu với sự thay đổi của lãi
suất.
𝒏 𝒕×𝑪𝒕
σ𝒕=𝟏
(𝟏+𝒌)𝒕
𝑫=
𝑷𝟎
t: năm mà luồng tiền xuất hiện
n: số năm cho tới khi đáo hạn
Ct: luồng tiền nhận được năm t
k: tỷ lệ lợi tức yêu cầu của NĐT
P0: giá trị hiện tại của trái phiếu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 55


Convexity
• Convexity ∶
t ∗ (1 + t) × Ct
σnt=1
(1 + k)t+2
C=
P0
• Modified Duration:
𝑫
𝑴𝑫 =
𝟏+𝒌
• Phần trăm thay đổi giá do D = - MD * phần trăm thay đổi lãi suất

• Phần trăm thay đổi giá do C = ½ convexity * (phần trăm thay đổi lãi
suất)2

• Phần trăm thay đổi giá trái phiếu = Phần trăm thay đổi giá do D +
Phần trăm thay đổi giá do C

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 56


Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu

• Tỷ lệ lợi tức yêu cầu là tỷ lệ lợi tức các nhà


đầu tư yêu cầu phải có trên vốn đầu tư sao
cho đủ đền bù những rủi ro của trái phiếu
• Ý nghĩa xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu:
- Đối với tổ chức phát hành
- Đối với nhà đầu tư
- Đối với Chính phủ
• Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của trái chủ
bằng phương pháp nội suy

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 57


Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu

PV
𝑷𝑽𝟏 −𝑷𝑽𝟎
𝒌𝟎 = 𝒌𝟏 + × (𝒌𝟐 − 𝒌𝟏 )
PV1 𝑷𝑽𝟏 −𝑷𝑽𝟐

PV0

PV2

k1 k0 k2 k

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 58


Giá thanh toán

Giá trái phiếu gồm

Giá sạch (Flat/clean price) Lãi dồn tích/tích lũy/tích tụ


(Pc) Accrued interest (AI)

Giá thanh toán trái phiếu (full/dirty price - Pf).


𝑃𝑓 = 𝑃𝑐 + AI

Bond dealers Người mua trái phiếu


thường yết giá trả giá thanh toán
sạch

59
Lãi dồn tích/tích lũy/tích tụ (Accrued interest)
• Công thức tính
𝑡
AI = × PMT
𝑇
trong đó
+ t là số ngày kể từ lần thanh toán coupon cuối cùng đến ngày
thanh toán;
+ T là số ngày trong kỳ trả lãi;
+ PMT là lãi coupon mỗi kỳ

Hai cách tính ngày phổ Số ngày thực/số


30/360 ngày: biến nhất khi tính giá TP: ngày thực:
TPDN
(Số ngày trong tháng/Số TPCP
ngày trong năm)

60
Ví dụ 1
• Trái phiếu Chính phủ Việt nam phát hành ngày 18/11/2004,
đáo hạn ngày 18/11/2019, mệnh giá 100.000đồng, trả lãi 1
năm 1 lần, lãi suất danh nghĩa là 9%. Vào ngày 16/2/2009, lãi
suất dài hạn trên thị trường 9,8%.
• Yêu cầu:
1. Xác định lãi tích tụ mà người mua trái phiếu sẽ phải trả cho
người bán
2. Xác định tổng số tiền người mua phải thanh toán cho người
bán

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 61


Tổng số tiền lãi = Vốn gốc * lãi suất * số ngày được tính lãi/365
= 100.000*9%*90/365 = 2.219 đồng

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 62


BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 63
BT
• Trái phiếu A mệnh giá $1000, lãi suất danh
nghĩa 8%, phát hành 2/2/2007, đáo hạn
2/2/2022, tiền lãi được trả 1 lần trong năm
vào ngày 2/2 hàng năm. Ngày 17/10/2016,
một nhà đầu tư mua trái phiếu A. Cho biết tỷ
lệ lợi tức của trái phiếu này trên thị trường
9%, số ngày tính lãi trong năm 30/360 ngày
• Xác định tiền lãi tích lũy nhà đầu tư mua phải
trả cho nhà đầu tư bán
• Xác định số tiền nhà đầu tư mua phải thanh
toán cho nhà đầu tư bán

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 64


Ví dụ 2
Trái phiếu doanh nghiệp trả coupon 6% được định giá để
thanh toán vào ngày 18 tháng 6 năm 2015, phát hành ngày
19 tháng 3 năm 2011. Trái phiếu này thực hiện thanh toán
coupon nửa năm một lần vào ngày 19 tháng 3 và ngày 19
tháng 9 hàng năm và đáo hạn vào ngày 19 tháng 9 năm
2026. Sử dụng quy ước đếm ngày 30/360, hãy tính giá
thanh toán, lãi tích lũy và giá sạch trên 100 EUR của mệnh
giá nếu YTM là 5,80% (2,90% mỗi sáu tháng):

65
• Giá trị của trái phiếu sau kỳ lãi gần nhất (19 tháng 3)

3 3 103
• PV = + +⋯+ = 101.6616
(1.0290)1 (1.0290)2 1.0290 23

• Giá thanh toán vào ngày 18 tháng 6 năm 2015 là


𝑃𝑓 = 101.66 × (1.0290)89/180 = 𝐄𝐔𝐑𝟏𝟎𝟑. 𝟏𝟎𝟖𝟖
• Lãi tích tụ là:
89
AI = × 3 = 𝐄𝐔𝐑𝟏. 𝟒𝟖𝟑𝟑
180

• Giá sạch là:


𝑃𝑐 = 103.1088 − 1.4833 = 𝐄𝐔𝐑𝟏𝟎𝟏. 𝟔𝟐𝟓𝟒
66
Câu hỏi trắc nghiệm
• CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Giả sử tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư không
thay đổi khi trái phiếu càng tiến gần đến ngày đáo
hạn, giá của một trái phiếu thưởng sẽ:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Thay đổi
D. Tăng dần rồi giảm dần

Trả lời: Khi trái phiếu càng tiến gần đến ngày đáo
hạn, giá của trái phiếu thưởng sẽ giảm dần và bằng
đúng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 67


Câu hỏi trắc nghiệm
• CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn dài hơn sẽ:

A. Lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
B. Nhỏ hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn
C. Kỳ hạn không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu
D. Bẳng với rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn.

Trả lời: Theo mối quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu thì
trái phiếu có kỳ hạn càng dài rủi ro lãi suất sẽ càng lớn.
Chọn A. Lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn
hơn

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 68


Bài tập
Cho 2 trái phiếu A và B
Trái phiếu phát hành ngày 1/1/2002, đáo hạn ngày
1/1/2012, các thông số khác như bảng sau:
Trái phiếu A Trái phiếu B
Mệnh giá 1000 USD 1000 USD
Lãi suất danh 8,5% 8,5%
nghĩa
Phương thức Coupon NKCĐ
trả gốc&lãi
Tỷ lệ lợi tức yêu 9% 8%
cầu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 69


Bài tập
• Đầu năm 2007:
a) Một NĐT cho rằng với mức rủi ro cụ thể, tỷ
lệ lợi tức yêu cầu của các trái phiếu như
bảng. Lần lượt xác định giá trị hiện tại của
trái phiếu A và B.
b) Trên thị trường, các TP được niêm yết giá
như sau: trái phiếu A niêm yết giá bằng
102% mệnh giá, B niêm yết giá bằng 62%
mệnh giá. Tính tỷ lệ lợi tức yêu cầu cho
từng trái phiếu?
c) Dự báo lãi suất trong tương lai tăng lên 2%.
Sự thay đổi của lãi suất ảnh hưởng như thế
nào tới giá của 2 trái phiếu trên?
BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 70
2.4. Định giá cổ phiếu

Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu thường

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 71


Định giá cổ phiếu ưu đãi
𝒏
𝑫 𝑫
𝑷𝑺 = ෍ 𝒕
=
(𝟏 + 𝒌) 𝒌
𝒕=𝟏
Trong đó:
• 𝑃𝑆 : giá cổ phiếu ưu đãi
• D : cổ tức cố định hàng năm
• k: tỷ lệ lợi tức yêu cầu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 72


Định giá cổ phiếu thường

MH định giá CP

Chiết khấu Định giá tương


đối

DDM DCF P/E P/BV P/CF P/S

FCFE

FCFF

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 73


Mô hình chiết khấu luồng cổ tức
• Giả định mô hình
– Mục tiêu của DN: duy trì tốc độ tăng
trưởng ổn định
– Tăng trưởng nội bộ: Nguồn vốn nội bộ
được khai thác trước
– Cách tác động váo giá cổ phiếu
→ Công ty duy trì tốc độ tăng trưởng
ổn định g
𝑔 = 𝑅𝑂𝐸 × 𝑏

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 74


Mô hình chiết khấu luồng cổ tức

• Cổ tức không tăng trưởng


𝒏
𝑫 𝑫
𝑷𝑽𝒄𝒔 = ෍ =
(𝟏 + 𝒌)𝒕 𝒌
𝒕=𝟏
–𝑃𝑆 : giá cổ phiếu thường
–D : cổ tức cố định hàng năm
–k: tỷ lệ lợi tức yêu cầu

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 75


Mô hình chiết khấu luồng cổ tức

• Thời kỳ nắm giữ là 1 năm:


𝐷1 𝑃1
𝑃𝑠 = +
(1 + 𝑘𝑐𝑠 ) (1 + 𝑘𝑐𝑠 )
• Thời kỳ nắm giữ là 2 năm
𝐷1 𝐷2 + 𝑃2
𝑃𝑠 = +
(1 + 𝑘𝑐𝑠 ) (1 + 𝑘𝑐𝑠 )2

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 76


Mô hình chiết khấu luồng cổ tức
• Cổ tức tăng trưởng đều với một tỷ lệ nhất
định (g)
Dn = Do(1 + g)n
Pn = Po(1 + g)n
𝑔 = 𝑅𝑂𝐸 × 𝑏
b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
𝐷1
𝑃𝑠 =
(𝑘𝑐𝑠 − 𝑔)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 77


VÍ DỤ 1

• Cổ tức của năm 2000 là 500đ/cổ


phiếu. Năm 2001: công ty trả cổ
tức là 700đ/cổ phiếu. Cổ tức của
năm 2010 sẽ là bao nhiêu nếu tỷ
lệ tăng trưởng cổ tức được xác
định là đều hàng năm?

78
VÍ DỤ 2

• Một DN kỳ vọng cổ tức trong 3 năm


đầu tiên sau khi thực hiện dự án mới
lần lượt là 1500, 2000, 2500đ/cổ
phiếu. Sau năm thứ 3, cổ tức được
giả định là không tăng trưởng. Cho
biết k = 20%. Xác định giá cổ phiếu
tại thời điểm hiện tại

79
VÍ DỤ 3

• Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM)


cuối năm ngoái đã chi trả cổ tức là
2000 VNĐ, EPS = 5800VNĐ. ROE =
25%. Biết tỷ lệ lợi tức yêu cầu của cổ
phiếu là 18%. Hãy định giá cổ phiếu
VNM? Giả sử cổ tức tăng trưởng
đều.

80
Mô hình chiết khấu luồng cổ tức
• Cổ tức tăng trưởng hai giai đoạn

g1

g2

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 81


Mô hình chiết khấu luồng cổ tức
𝐷0 ×(1+𝑔1 ) 𝐷0 ×(1+𝑔1 )2
• 𝑃𝑠 = + +…+
(1+ 𝑘𝑐𝑠 ) (1+ 𝑘𝑐𝑠 )2
𝐷0 ×(1+𝑔1 )𝑥 𝑃𝑥
𝑥 +
(1+ 𝑘𝑐𝑠 ) (1+ 𝑘𝑐𝑠 )𝑥
𝐷0 × 1+𝑔1 𝑥 (1+𝑔2 )
• 𝑃𝑥 =
(𝑘𝑐𝑠 −𝑔2 )

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 82


VÍ DỤ
• Vào cuối năm 1991, lợi nhuận và cổ tức của
Phillip Morris được kì vọng sẽ tăng 20% trong
vòng 5 năm, sau đó sẽ giảm xuống còn 7%. Cổ
tức thanh toán trong năm 1991 là 1.91$. Mức
sinh lời yêu cầu cho thị trường vốn cổ phần Mỹ
là 10%. Hãy sử dụng mô hình DDM hai giai
đoạn để định giá cổ phiếu của P.Morris vào cuối
năm 1991.
• Giả định rằng mức rủi ro của cổ phiếu
P.Morris bằng với những cổ phiếu điển hình của
thị trường cổ phiếu Mỹ.

83
Các phương pháp định giá khác

• Phương pháp chiết khấu dòng tiền


tự do (FCF)
• Phương pháp định giá tương đối
(theo các chỉ số: P/E. P/CF,..)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 84


ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Công thức:
𝑃 𝑇ℎị 𝑔𝑖á 1 𝐶𝑃𝑇 (𝑃)
=
𝐸 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 1 𝐶𝑃𝑇 (𝐸𝑃𝑆)
𝐿𝑁𝑆𝑇 − 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝐶𝑃𝑈𝐷
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 1 𝐶𝑃𝑇 𝐸𝑃𝑆 =
𝑆ố 𝐶𝑃𝑇 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
=> Giá 1 CPT = P/E × EPS

85
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Trailing P/E
– Sử dụng trong trường hợp công ty không
thể dự đoán được thu nhập trong tương lại
– Công thức:
𝑃0
𝐸𝑇
𝑇ℎị 𝑔𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
=
𝐸𝑃𝑆 𝑐ủ𝑎 4 𝑞𝑢ý 𝑔ầ𝑛 𝑛ℎấ𝑡 (𝑛ă𝑚 𝑔ầ𝑛 𝑛ℎấ𝑡)
𝑫𝟏
𝑷 𝑷𝟎 𝑬𝟎 (𝟏 − 𝒃)(𝟏 + 𝒈)
𝑻𝒓𝒂𝒊𝒍𝒊𝒏𝒈 = = =
𝑬 𝑬𝟎 𝒌𝒆 − 𝒈 𝒌𝒆 − 𝒈

86
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Leading P/E
– Sử dụng trong trường hợp thu nhập trong
tương lai thay đổi rõ rệt và dự đoán được (VD:
mua bán, sáp nhập công ty)
– Công thức:
𝑃0 𝑇ℎị 𝑔𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
=
𝐸𝑇 𝐸𝑃𝑆 𝑑ự 𝑏á𝑜 𝑐ủ𝑎 4 𝑞𝑢ý 𝑡ớ𝑖 (𝑛ă𝑚 𝑡ớ𝑖)

87
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Leading P/E
𝑫𝟏
𝑷 𝑷𝟎 𝑬𝟏 𝟏 −𝒃
𝑳𝒆𝒂𝒅𝒊𝒏𝒈 = = =
𝑬 𝑬𝟏 𝒌 − 𝒈 𝒌 − 𝒈
Trong đó:
P: thị giá của cổ phiếu
E1: EPS dự kiến của 4 quý tiếp theo hoặc năm
tiếp theo
D0: tỷ lệ chi trả cổ tức của năm trước
K: tỷ lệ lợi tức yêu cầu
G: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến

88
TÍNH EPS
• Bình quân gia quyền của EPS trong quá
khứ

89
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E

• Lựa chọn P/E


–P/E bình quân của ngành?
–P/E của một công ty tương tự
–P/E nội tại
–Traling P/E hay leading P/E?

90
ĐỊNH GIÁ TƯƠNG ĐỐI – CHỈ SỐ P/E
• Ưu điểm
– Tính toán đơn giản, dễ hiểu
– Ít giả định
• Nhược điểm:
– Bỏ qua sự tác động của những nhân tố
cơ bản (sự tăng trưởng, dòng thu nhập
tương lai)
– Thị trường đánh giá cổ phiếu của công
ty tương đương quá cao (quá thấp) sẽ
tác động tới giá cổ phiếu của công ty
đang định giá

91
Ví dụ 1

• Cổ phiếu thường ABC chi trả cổ tức là 3000


đ vào cuối năm nay, dự tính chi trả cổ tức
hàng năm tới vô cùng. Cổ tức hàng năm
được kỳ vọng tăng với tỷ lệ là 10%. Dựa
trên đánh giá rủi ro của các cổ phiếu thường,
các NĐT yêu cầu tỷ lệ lợi tức là 15%. Định
giá cổ phiếu trên theo phương pháp chiết
khấu dòng cổ tức?
– D1 = 3000 VND
– g = 10%
– Ke = 15%
92
Ví dụ 2
• Dữ kiện như VD1. Nhưng tới năm thứ 2,
NĐT bán cổ phiếu này đi. Định giá cổ
phiếu ABC?

93
VÍ DỤ 3
• Giá hiện hành của cổ phiếu là 15.000.
EPS của năm trước là 3.000đ. ROE =
11%, giả sử ROE không đổi trong tương
lai. Tỷ lệ chi trả cổ tức là 40% so với lợi
nhuận. Lãi suất phi rủi ro là 7%. Tỷ suất
sinh lời kỳ vọng của thị trường là 12%, hệ
số beta của doanh nghiệp này là 1,25.
Định giá cổ phiếu này, và đưa ra khuyến
cáo của bạn?

94
Tóm lược cuối bài
• Chứng khoán và Phân loại chứng khoán
• Khái niệm và đặc điểm của các loại chứng
khoán cơ bản
• Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu
thường, chứng khoán phái sinh
• Định giá trái phiếu đối với các loại trái
phiếu khác nhau
• Định giá cổ phiếu ưu đãi
• Định giá cổ phiếu thường với phương
pháp chiếu khấu dòng cổ tức (DDM)

BỘ MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 95

You might also like