You are on page 1of 40

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


-------  -------

Môn: QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

BÀI CÁ NHÂN

Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: Truyền thông Marketing

Giảng viên: TS. Nguyễn Anh Tuấn


Mã lớp học phần: 2411702040125
Sinh viên: Nguyễn Thị Gia Thoại
MSSV: 2121000503 Lớp: CLC_21DMC04

TPHCM, 2024
MỤC LỤC

Đề bài: DN X thu thập được số liệu (12/2023, tại Tp.HCM) của nhãn hàng A: .......... 4
1.Phân tích tình hình doanh nghiệp ................................................................................. 5
2.Giải thích các chỉ số ........................................................................................................ 5
3.Tính mức độ thâm nhập Thị trường (của toàn ngành) và giải thích cụ thể ............. 6
4.Đề xuất phương án - giải pháp Marketing/ PR nhằm đạt thị phần (tối thiểu) 5.8%
(sau 6 tháng, tại TP. HCM)............................................................................................... 7
4.1 Tình hình hiện tại – Where are we now?.......................................................... 7
4.1.1 Phân tích vĩ mô ............................................................................................ 9
4.1.2 Phân tích vi mô .......................................................................................... 11
4.2 Mục đích PR - Where do we want to be? ....................................................... 12
4.3 Công chúng mục tiêu và khán thính giả mục tiêu ......................................... 12
4.4 Mục tiêu PR - What do we want them to do? ................................................ 15
4.5 Tại sao ta muốn họ làm điều đó? - Why do we want them to do it? ............ 16
4.6 Thông điệp - What are we going to say to them (messages)? ....................... 17
4.7 Kênh/ phương tiện truyền thông PR - Where are we going to reach them?
18
4.8 Thời điểm tiếp cận - chinh phục? - When are we going to reach them? ..... 19
4.8.1 Tháng 4 ....................................................................................................... 23
4.8.2 Tháng 5 ....................................................................................................... 25
4.8.3 Tháng 6 ....................................................................................................... 28
4.8.4 Tháng 7 ....................................................................................................... 31
4.8.5 Tháng 8 ....................................................................................................... 33
4.8.6 Tháng 9 ....................................................................................................... 35
4.9 Timeline ............................................................................................................. 38
1
4.10 Ngân sách ........................................................................................................... 40
4.11 Phân tích rủi ro và giải quyết - What if there are unforeseen problem? .... 40
4.12 Kiểm tra, đánh giá - How did we do? ............................................................. 41

2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng các chỉ số thành phần năm 2023 ................................................................... 5
Bảng 2: Các đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 12
Bảng 3: Các nhà phân phối ................................................................................................ 14
Bảng 4: Mục tiêu cho từng nhóm ...................................................................................... 16
Bảng 5: Timeline tháng 4 .................................................................................................. 25
Bảng 6: Timline tháng 5 .................................................................................................... 28
Bảng 7: Timeline tháng 6 .................................................................................................. 31
Bảng 8: Timeline tháng 7 .................................................................................................. 33
Bảng 9: Timeline tháng 8 .................................................................................................. 35
Bảng 10: Timeline tháng 9 ................................................................................................ 38
Bảng 11: Timeline ............................................................................................................. 39
Bảng 12: Ngân sách kế hoạch ........................................................................................... 40
Bảng 13: Rủi ro và giải quyết ............................................................................................ 41
Bảng 14:Kiểm tra và đánh giá ........................................................................................... 41

3
Đề bài: DN X thu thập được số liệu (12/2023, tại Tp.HCM) của
nhãn hàng A:
- Pa (nhận biết SP/TH) = 58%
• Pp (yêu thích SP/TH) = 76% (24% nhận thấy CL SP/TH không hấp dẫn)
• Bi (ý định mua) = 54% (phần còn lại: 25% không muốn mua vì thấy “không
đảng tiền" - giá khá cao và 21% chưa tin tưởng đặc tính, chất lượng như QC)
• P e&u (trải nghiệm mua – dùng) = 37% (trong tổng số KH trải nghiệm: 50%
cảm thấy hài lòng khi mua – dùng: 50% cảm thấy “khá thất vọng”, cụ thể là
18% không hài lòng khi mua hàng và 32% khả thất vọng khi dùng)
• Ap (sự hiện hữu của SP/TH) = 43% (chưa có sẵn trên thị trường = 57% KPP),
Ghi chú - mở rộng ứng dụng:
- Khách hàng B2B: Cần khảo sát đối tượng "khách hàng mục tiêu là tổ chức,
- Cần làm rõ thêm: “ý định tài mua", % lượng KHMT mua sắm và tần suất
mua...
* Biết rằng:
• Dc (mức cầu TT hiện thời - 2022) = 450 tỷ (2020 = 400 tỷ)
• Dp (mức cầu TT tiềm năng tại Tp.HCM) = 500 tỷ (dự báo cho năm 2023)
- Tổng lượng NTD mục tiêu = 1 triệu hộ gia đình tại Tp.HCM (2021);
- Tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại Tp.HCM (có thể “phân phối – bán lẻ" A) =
8.000 điểm bản (outlets)
- Thời gian (hoạch định – thực thi kế hoạch): 6 tháng (01/01/2024 - 30/06/2024);
- Ngân sách PR = max 3,5 % doanh thu thực tế (“doanh thu cty đến NTD");
- Nhãn hàng A: FMCG, “hạt bột nêm” (có nguồn gốc từ thực vật).
Yêu cầu:
* Giả định anh/chị là người phụ trách hoạt động truyền thông marketing của
công ty X. Hãy “Xây dựng kế hoạch – chiến dịch/chương trình PR”, áp dụng
cho nhân hàng A trong vòng 6 tháng tại TP.HCM (01/04/2024-30/09/2024).
* Mục tiêu marketing chính yếu của nhãn hàng A trong năm 2024 (tại thị
trường TP.HCM): tổng doanh thu 30 tỷ VNĐ và đạt chỉ số thị phần tối thiểu
5,8% vào cuối kỳ.

4
1.Phân tích tình hình doanh nghiệp
Dựa theo dữ liệu đề bài, ta có bảng tóm tắt về thực trạng doanh nghiệp X của nhãn hàng
A:
Tổng lượng người tiêu dùng mục tiêu = 1.000.000 hộ gia đình
𝑷𝒂 𝑃𝑝 𝐵𝑖 𝑃𝑒&𝑢 𝐴𝑝
Tỷ lệ hộ tiêu 58% 76% 54% 37% 43%
dùng trên
tổng số hộ
mục tiêu
Số lượng 1.000.000 x 580.000 x 440.800 x 238.032 x 8.000 x 43%
58% = 76% = 54% = 37% = = 3.440
580.000 hộ 440.800 hộ 238.032 hộ 88.072 hộ điểm bán
gia đình gia đình gia đình gia đình
𝑀𝑠𝑖 58% x 76% x 54% x 37% x 43% = 3.79%
Bảng 1: Bảng các chỉ số thành phần năm 2023

2.Giải thích các chỉ số


- 𝑃𝑎 là chỉ số nhận biết sản phẩm/ thương hiệu (tỷ lệ % người tiêu dùng nhận biết
nhãn hàng). Nó đo lường tỷ lệ khách hàng nhận biết sản phẩm/ thương hiệu của một
doanh nghiệp hoặc nhãn hàng
Theo đề bài, chỉ số 𝑃𝑎 là 58% số hộ gia đình đã nhận biết được sản phẩm/ thương hiệu
của nhãn hàng A mà không cần nhắc/ gợi nhớ trong tổng 1 triệu hộ gia đình tại
TP.HCM. Như vậy số lượng hộ gia đình nhận biết sản phẩm thương hiệu không cần
nhắc/ gợi ý là 580.000 hộ. Còn lại 42% số hộ gia đình biết đến thương hiệu nhưng cần
nhắc nhở gợi ý ứng với 420.000 hộ.
- 𝑃𝑝 là chỉ số yêu thích, ham muốn sản phẩm thương hiệu (tỷ lệ % người tiêu dùng
bấm thích sản phẩm/thương hiệu
Theo đề bài, chỉ số 𝑃𝑝 = 76% cho biết tỷ lệ hộ gia đình yêu thích nhãn hàng A trên tổng
số 580.000 hộ gia đình nhận biết sản phẩm tại địa bàn TP. HCM mà không cần nhắc/
gợi ý. Như vậy số lượng hộ gia đình yêu thích sản phẩm là 440.800 hộ. Còn lại 24% tỷ
lệ hộ gia đình không yêu thích sản phẩm, tương đương 139.200 hộ.
- 𝐵𝑖 là chỉ số ý định mua (tỷ lệ % người tiêu dùng chắc chắn mua)
Theo đề bài chỉ số 𝐵𝑖 = 54% cho biết tỷ lệ số hộ gia đình có ý định mua nhãn hàng A
trên tổng số 440.800 hộ gia đình thích sản phẩm tại địa bàn TP.HCM. Như vậy số lượng
5
hộ gia đình có ý định mua sản phẩm là 238.032 hộ. Còn lại 46% tỷ lệ hộ gia đình còn
lại không mua hoặc mua trong tương lai tương đương 202.768 hộ.

3.Tính mức độ thâm nhập Thị trường (của toàn ngành) và giải
thích cụ thể
Để tính mức độ thâm nhập thị trường của nhãn hàng A ta cần biết tỷ lệ thị phần hiện tại
của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với dữ liệu được cung cấp, ta tính được mức
độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật)
tại TP.HCM:
Doanh thu thực tế của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) tại
TP.HCM: 450 tỷ đồng (tính theo 𝐷𝑐 2022)
Mức cầu thị trường hiện thời: 400 tỷ đồng (2020).
Mức cầu thị trường tiềm năng: 500 tỷ đồng (dự báo cho năm 2022)
Mức độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) tại TP.HCM được tính bằng tỷ lệ doanh thu thực tế của toàn ngành so với mức
cầu thị trường tiền năng như sau:
Thâm nhập thị trường (%) – (Doanh thu thực tế/ Mức cầu thị trường tiềm năng) x100%
= 𝑀𝑝 = (𝐷𝑐 : 𝐷𝑝 ) x 100% - (450/500) x 100% = 90%
Từ kết quả trên đã cho thấy mức độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/
bột nêm tại TP.HCM đang khá cao (90%). Điều này có thể giải thích thị trường FMCG
hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) tại TP.HCM đang được đối thủ cạnh tranh
chiếm đóng nhiều, tuy nhiên sự tiềm năng của thị trường vẫn còn khá lớn. Do đó, để
đạt được mục tiêu thị phần (tối thiểu) 5,8% (sau tháng tại TP.HCM) nhãn hàng A sẽ
phải tạo sự khác biệt vượt trội so với đối thủ.
- Phân tích cụ thể:
+ Mức độ thâm nhập thị trường hạt/bột nêm: 90%
+ Nhu cầu hiện tại: 450 tỷ
+ Nhu cầu tiềm năng (sức mua tiềm năng của ngành): 500 tỷ
+ Tốc độ tăng trưởng của thị trường là D = ( 𝐷𝑃 -𝐷𝑐 )/ 𝐷𝑐 = 0.11
- Người tiêu dùng (NTD)
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2022 là 1.11 x 1.000.000 = 1.110.000 hộ gia đình.
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2023 là 1.110.000 x 1.11 – 1.232.100 hộ gia đình.
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2024 là 1.232.000 x 1.11 = 1.367.631hộ gia đình.
- Nhà bán lẻ: tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại TP.HCM (có thể bán cho A) = 8.000 điểm
bán (Outlets)
+ Giả sử mỗi năm tỷ lệ tăng 11% thì Tổng nhà bán lẻ năm 2024 tại TP.HCM (có thể
bán cho A) = 9.857 điểm bán (Outlets). Dựa theo tỷ lệ thực tế tại TP.HCM ta có:
6
Mức cầu thị trường tiềm năng dự báo 2023: 500 tỷ x 1.11 = 555 tỷ
Xác định doanh thu > 5.8% x 555 tỷ = 32.19 tỷ
Ngân sách PR: 32.19 tỷ x 3.5% = 1.13 tỷ

4.Đề xuất phương án - giải pháp Marketing/ PR nhằm đạt thị


phần (tối thiểu) 5.8% (sau 6 tháng, tại TP. HCM)
Theo đề bài ta có: 𝑀𝑠𝑖 (2023) = 𝑃𝑎 x 𝑃𝑝 x 𝐵𝑖 x 𝑃𝑒&𝑢 x 𝐴𝑝
= 58% x 76% x 54% x 37% x 43% = 3.79%
- 𝐷𝑐 (mức cầu Thị trường hiện thời – 2022) = 450 tỷ (2010=400 tỷ)
- 𝐷𝑝 (mức cầu thị trường tiềm năng tại TP.HCM) = 500 tỷ (dự báo cho năm 2023)
- Ngân sách PR = max 3.5% doanh thu thực tế (“doanh thu công ty đến người tiêu
dùng”)
- Thời gian: 6 tháng
Dựa theo yêu cầu đề bài, ta có: 𝑀𝑠𝑖 (2023) = 𝑃𝑎 x 𝑃𝑝 x 𝐵𝑖 x 𝑃𝑒&𝑢 x 𝐴𝑝 >= 5.8%
Sử dụng phương pháp “12 câu hỏi PR chiến lược”, phác thảo khung chiến dịch PR trong
vòng 6 tháng (giai đoạn 01/04/2024 – 30/09/2024) với mục tiêu marketing chủ chốt:
đạt chỉ số thị phần tối thiểu 5.8% cuối kì.
Cần thể hiện rõ:
- Mục đích và mục tiêu PR
- Đề xuất “kế hoạch kênh – phương tiện truyền thống PR”
- Thiết kế thông điệp chính dành cho đối tượng “người tiêu dùng” (áp dụng cho các
kênh – phương tiện truyền thông sử dụng tại “kênh bán hàng lẻ”), biết rằng = max
3.5% doanh thu thực tế.
4.1 Tình hình hiện tại – Where are we now?
Vào năm 2022 và giả sử tỷ lệ % giữ nguyên cho đến năm 2024
Hiện tại có 58% số hộ gia đình (580.000 hộ) đã nhận biết được sản phẩm/ thương
hiệu của nhãn hàng A mà không cần nhắc/ gợi nhớ trong tổng 1 triệu hộ gia đình tại
TP.HCM. Như vậy số lượng hộ gia đình nhận biết sản phẩm/ thương hiệu không
cần nhắc/ gợi ý là 580.000 hộ.
Có 76% hộ gia đình nhận biết thương hiệu cảm thấy yêu thích nhãn hàng A tương
ứng với 440.800 hộ gia đình trong tổng số 580.000 hộ. Với dữ liệu này cho thấy
nhãn hàng A đã tạo mức độ thu hút nhất định cho khách hàng, tạo điều kiện để khách
hàng yêu thích từ đó tìm hiểu sâu hơn và sử dụng sản phẩm.
Mức độ tìm hiểu và ý định mua sản phẩm là 54% tương ứng với 440.800 hộ gia đình
thích sản phẩm tại địa bàn TP.HCM. Như vậy số lượng hộ gia đình có ý định mua

7
sản phẩm là 238.032 hộ. Với số liệu này cho thấy rằng ý định mua sản phẩm của
khách hàng, doanh nghiệp cần mở rộng các chiến dịch để nâng cao ý định mua.
Tỉ lệ trải nghiệm mua và sử dụng nhãn hàng của khách hàng chỉ nằm ở con số 37%
tương ứng 88.072 hộ gia đình. Số liệu này đã cho thấy doanh nghiệp chưa hoạt động
tốt trong hoạt động marketing làm cho hành động mua và mức độ trải nghiệm của
khách hàng ở mức thấp. Điển hình là tỷ lệ 18% không hài lòng khi mua hàng và
32% khá thất vọng khi dùng, thể hiện sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp còn nhiều
sai sót và cần đưa ra những chính sách để cải thiện các chỉ số trên.

Chỉ Đánh giá Tỷ lệ Số lượng Nguyên nhân


số
𝑃𝑎 Tự nhân biết 58% 1.000.000 x 58% =
580.000 hộ gia đình
Nhận biết cần 42% 1.000.000 x 42% = Doanh nghiệp
gợi nhớ/ gợi ý 420.000 hộ gia đình chưa đầu tư nhiều
hoạt động quảng
bá hình ảnh của
sản phẩm nhãn
hàng A.
𝑃𝑝 Yêu thích 76% 580.000 x 76% =
440.800 hộ gia đình
Nhận thấy chất 24% 580.000 x 24% = Chưa mua và chưa
lượng sản phẩm/ 139.200 hộ giá đình có trải nghiệm với
thương hiệu sản phẩm.
không hấp dẫn Các thông điệp
chưa truyền tải đến
khách hàng nhiều.
𝐵𝑖 Ý định mua 54% 440.800 x 54% =
238.032 hộ gia đình
Không muốn 25% 440.800 x 25% = Khách hàng chưa
mua vì thấy 110.200 hộ gia đình được cung cấp
“không đáng nhiều thông tin về
tiền” – giá khá sản phẩm, cảm
cao thấy lợi ích mà họ
nhận được không
đáng với số tiền bỏ
ra.

8
Chưa tin tưởng 21% 440.800 x 21% = 92.568 Chưa truyền tải hết
vào đặt tính, hộ gia đình những điều thiết
chất lượng như thực nhất của sản
quảng cảo phẩm.
𝑃𝑒&𝑢 Trải nghiệm 37% 238.032 x 37% = 88.072
mua - dùng hộ gia đình
Cảm thấy hài 50% 88.072x 50% = 44.036
lòng khi mua – hộ gia đình
dùng
Không hài lòng 18% 88.072x 18% = 15.853 Thái độ nhân viên
khi mua hàng hộ gia đình tại nơi bán chưa
tốt.
Khá thất vọng 32% 88.072 x 32% = 28.183 Sản phẩm không
khi dùng hộ gia đình được như mong
đợi trước và sau
khi dùng.
𝐴𝑝 Sự hiện hữu của 43% 8.000 x 43% = 3.440
SP/TH điểm bán
Chưa có sẵn trên 57% 8.000 x 57% = 4.560 Doanh nghiệp chưa
thị trường điểm bán đủ nguồn lực để mở
rộng kênh phân
phối.

4.1.1 Phân tích vĩ mô


a. Chính trị & dân số
- Chính trị: Việt Nam là một đất nước có nền văn hóa đa dạng và phong phú, với
nhiều dân tộc, ngôn ngữ và tín ngưỡng khác nhau. Hiện nay, Nhà nước tiếp tục đổi
mới nhấn mạnh vai trò của kinh tế tư nhân, tiến hành cổ phần hóa mạnh mẽ doanh
nghiệp nhà nước; Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp tư
nhân tốt hơn bằng cách xóa bỏ các điều kiện kinh doanh của các ngành nghề khác
nhau... (Hồng Lợi, 22/05/2023).
- Dân số: Dân số trung bình của Việt Nam năm 2023 đạt 100,3 triệu người, trong đó
tỷ lệ dân số nam và nữ khá cân bằng (nam giới chiếm 49,9%, nữ giới 50,1%). Dân
số trung bình khu vực thành thị là 38,2 triệu người, chiếm 38,1%; khu vực nông
thôn là 62,1 triệu người, chiếm 61,9%. Cơ cấu dân số của Việt Nam đang dịch
chuyển theo hướng tăng tỷ lệ người cao tuổi và giảm tỷ lệ dân số trẻ. Việt Nam hiện
đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng và cũng đồng thời trong quá trình già hóa dân

9
số. Tỷ trọng nhóm dân số trẻ từ 0-14 tuổi giảm từ 24,3% năm 2019 xuống khoảng
23,9% năm 2023; trong khi nhóm dân số từ 60 tuổi trở lên tăng nhanh, từ 11,9%
năm 2019 lên 13,9% vào năm 2023. Nhóm dân số trong độ tuổi từ 15- 59 tuổi chiếm
63,8% năm 2019 giảm xuống còn 62,2% năm 2023 (Tổng Cục Thống Kê, 2023)
TP.HCM là một trong những thành phố phát triển nhất nên người dân ngày càng
nâng cao nhận thức về việc sử dụng các sản phẩm có xuất xứ từ thiên nhiên an toàn
và tốt cho sức khỏe, đặc biệt là các loại gia vị dùng thường ngày. Hạt/ bột nêm (có
nguồn góc từ thực vật) là một lựa chọn phù hợp cho nhiều hộ gia đình.
Về địa lý: với những khu vực đô thị và nông thôn có lối sống khác nhau, nhưng
nhận thức về các thực phẩm an toàn đối với sức khỏe đang dần phổ biến.
b. Kinh tế
- Nền kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh làm tốt mục tiêu ngăn chặn đà suy giảm. Các
lĩnh vực kinh tế có lúc tăng trưởng khá. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí minh quý sau cao hơn quý trướcDự báo năm 2023, GRDP
của thành phố ước đạt 5,8%.
Hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng được chú trọng, nên việc lựa chọn thực phẩm
tốt cho sức khỏe đang dần tăng cao. (Báo nhân dân 2024)
c. Văn hóa – xã hội
- Tại Việt Nam, số lượng người dùng internet thuộc top cao nhất thế giới. Các hoạt
động của doanh nghiệp đều sử dụng internet trên các nền tảng kết nối khác nhau.
Ngoài ra, nhiều địa phương cũng ứng dụng công nghệ số vào hoạt động quản lý kinh
tế xã hội. Theo thống kê năm 2000, ngành CNTT chỉ chiếm khoảng 0,5% GDP cả
nước, vẫn còn thua kém nhiều so với ngành nông nghiệp, thương mại. Vì vậy mà
người dân ngày càng tiếp xúc với nhiều nguồn thông tin hơn về những kiến thức
hay bổ ích cho sức khỏe, hiểu sâu hơn về các loại thực phẩm để có thể lựa chọn các
sản phẩm tốt cho sức khỏe điển hình là hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật).
(Diễm Hương 2023).
- Đợt dịch bệnh Covid-19 bùng phát năm 2020 chứng kiến sự xuất hiện của xu hướng
nấu ăn tại nhà ở Việt Nam với sự lên ngôi của các group cộng đồng về chủ đề này.
- Khi làn sóng dịch bệnh thứ 4 bùng phát tại Việt Nam mới đây, "nấu ăn" tiếp tục là
hoạt động người dân thường xuyên thực hiện nhất, theo khảo sát của Q&Me tháng
6 năm nay. Có 52% đáp viên trả lời mình nấu ăn nhiều hơn trong thời gian này. Dù
các dịch vụ giao đồ ăn công nghệ phát triển, nhiều người vẫn chọn tự nấu ăn để tiết
kiệm chi phí. (Báo dân trí 2021)
- Xu hướng dinh dưỡng thực vật đang lan tỏa mạnh mẽ khắp thế giới, thống kê từ
Kantar Singapore cho thấy cứ 4 người trên toàn cầu thì sẽ có 1 người theo chế độ
ăn chay linh hoạt. Tại Việt Nam, 2 trên 3 người dùng Gen Z và Millenial ở Việt

10
Nam cố gắng bổ sung các sản phẩm thay thế thịt vào chế độ ăn uống; 72% người
tiêu dùng theo chế độ dinh dưỡng thực vật tại Việt Nam sở hữu mức thu nhập từ khá
đến cao. Khảo sát của Kantar Singapore cho thấy 61% người tiêu dùng Việt Nam
chọn thực phẩm từ thực vật vì họ tin rằng những thực phẩm đó tốt cho sức khỏe hơn
và75% sẵn sàng chi trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm bền vững. (Báo Hà Nội
mới, 2023)
d. Kỹ thuật – công nghệ
- Công nghệ ngày càng tiên tiến bao gồm quy trình chế biến, máy móc tự động hóa
và các phương pháp bảo quản hiện đại để sản phẩm để được lâu. Công nghệ thông
tin và hệ thống quản lý chuỗi cung ứng được áp dụng để theo dõi và điều chỉnh quá
trình từ thu hoạch đến sản xuất và phân phối. (Mai Anh, 2020).
e. Luật pháp
- Môi trường chính trị pháp luật gây ảnh hưởng đối với ngành FMCG hạt/bột nêm
nhưng cũng tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể phát triển và tồn tại lâu dài.
f. Môi trường
- Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ trung bình khoảng
27,55 độ, điều này có thể ảnh hưởng đến cây trồng dẫn đến chất lượng của sản phẩm
bột/hạt nêm
4.1.2 Phân tích vi mô

Thương hiệu Đặc điểm


Maggi Cung cấp nhiều loại hạt nêm từ thực vật như hạt nêm rau củ,
cà chua và cà rốt.
Hương vị đa dạng và phong phú, phục vụ nhu cầu ẩm thực
của nhiều quốc gia khác nhau.
Tập trung vào việc phát triển các sản phẩm phù hợp với khẩu
vị và thị hiếu của từng địa phương.
Knorr Cung cấp một loạt các hạt nêm từ thực vật như rau củ, cà rốt
với chất lượng và hương vị đa dạng.
Tập trung vào việc tạo ra sản phẩm dễ sử dụng trong nấu
nướng hàng ngày.
Ajinomoto Cung cấp các loại sản phẩm hạt nêm từ đậu nành và từ các
loài thực vật khác.
Được ưa chuộng trong ẩm thực châu Á và được biết đến với
chất lượng ổn định và hương vị đặc trưng.
Marigold Cung cấp các sản phẩm hạt nêm được làm từ thực vật như rau
củ và cà rốt.

11
Chất lượng tốt và hương vị tự nhiên.
Vedan Cung cấp nhiều loại hạt nêm từ thực vật như rau củ và ớt.
Đa dạng hương vị và cung cấp các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng.
Bảng 2: Các đối thủ cạnh tranh

4.2 Mục đích PR - Where do we want to be?


- Mục đích:
+ Gia tăng nhận biết của thương hiệu đến người tiêu dùng đối với nhãn hiệu “A”
khi nhắc đến hạt/bột nêm.
+ Củng cố và tăng mối quan hệ với các nhà phân phối.
+ Thúc đẩy lượng nhập hàng của nhà phân phối tại TP.HCM.
4.3 Công chúng mục tiêu và khán thính giả mục tiêu
Các nhóm công chúng
Người tiêu dùng
Số thế hệ Đặc điểm Sản phẩm phù hợp
Hộ 1 thế hệ (ông bà) Có xu hướng tin tưởng vào Hạt/bột nêm từ thực vật,
các sản phẩm từ nguyên liệu không chứa chất bảo quản
tự nhiên và không công và gia vị tổng hợp.
nghệ (chỉ người lớn tuổi).
Hộ 2 thế hệ (ông bà, cha Quen với việc sử dụng sản Hạt/bột nêm từ thực vật có
mẹ) phẩm công nghệ cao và có sự kết hợp giữa nguồn gốc
xu hướng chú trọng đến sự tự nhiên và công nghệ tiên
tiện lợi và thời gian. tiến. Đa dạng hương vị, tiện
lợi và dễ sử dụng.
Hộ 3 thế hệ (ông bà, cha mẹ Thường quan tân đến sức Hạt/bột nêm từ thực vật hữu
và con cái) khoẻ và môi trường. Tìm cơ và không chứa các thành
kiếm các sản phẩm có phần hoá học độc hại, thân
nguồn gốc tự nhiên và bền thiện với môi trường.
vững.

Nhóm công chúng mục tiêu ưu tiên Cụ thể


Giới truyền thông 1. Báo chí
- Báo viết: VnExpress, Tuổi Trẻ,
Thanh Niên, Phụ Nữ Online

12
- Báo Online: VnEpress.net, Zing
News, VietNamNet, Kenh14.vn.
- Tạp chí: Món Ngon Việt Nam, Mẹ
& Con, Gia đình & Xã Hội.
2. Truyền hình
- Kênh truyền hình quốc gia: VTV1,
VTV2, VTV3.
- Kênh truyền hình địa phương:
HTV9, HTV7, THVL1, THVL2.
- Chương trình nấu ăn: MasterChef
Vietnam, Món Ngon Mỗi Ngày.
Nhà đầu tư - Quỹ đầu tư mạo hiểm : Mekong
Capital, CyberAgent, Ventures,
VinaCapital Ventures.
- Quỹ đầu tư thiên thần: VietAngels,
Angel Investment Network
Vietnam.

Nhà phân phối


Đối tượng Đặc điểm
Nhà bán lẻ Đóng gói trong các bao bì dễ dàng để bảo
quản và di chuyển, đồng thời cũng thu hút
ánh nhìn khi trưng bày trên kệ hàng
Phù hợp khẩu vị và nhu cầu ẩm thực của
người tiêu dùng địa phương.
Nhà hàng và quán ăn (đặc biệt quán chay) Hạt nêm cần cung cấp một loạt các hương
vị và mùi vị từ các loại rau củ và gia vị tự
nhiên để phục vụ nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
Dễ dàng lưu trữ, đo lường và sử dụng trong
quá trình chế biến, đồng thời cũng không
tạo ra rác thải nhiều hoặc cần phải xử lý
phức tạp.
Cần có chứng nhận hữu cơ đối với các quán
chay hoặc nhà hàng chuyên về dinh dưỡng
và sức khỏe.
Thị trường trực tuyến Cần được mô tả đầy đủ và minh bạch về
nguồn gốc, thành phần và cách sử dụng.

13
Các tổ chức, cộng đồng thiện nguyện Được phân phối dưới dạng đóng gói lớn
hoặc bằng bản ghi nhãn đơn giản để phù
hợp với quy mô và nhu cầu của các tổ chức
và cộng đồng.
Bảng 3: Các nhà phân phối

Lý do Loại Nguyên Nhân Hướng giải quyết


khách
hàng
Sản phẩm không Khách Doanh nghiệp chưa đầu tư Tập trung vào các
rõ ràng, độ nhận hàng nhiều hoạt động quảng babs hoạt động trên
diện chưa cao mới hình ảnh của sản phẩm nhãn các báo gia đình,
hàng A. báo phụ nữ,
quảng cáo trên
các phương tiện
social media,
TV...
Nhận thấy chất Khách Chưa mua và chưa có trải Cho khách hàng
lượng/ thương hàng nghiệm với các sản phẩm. dùng thử sản
hiệu sản phẩm mới Thông điệp truyền thông phẩm được chế
không hấp dẫn chưa truyền tải tới khách biến từ bột/hạt
hàng, khách hàng chưa hiểu nêm tại các điểm
rõ về thông điệp. bán trước khi
mua.
Không mua vì giá Khách Khách hàng chưa cung cấp Cần cung cấp
cao hàng nhiều thông tin về sản phẩm, thêm nhiều thông
mới họ cảm thấy sản phẩm không tin cho khách
phù hợp với giá tiền mà họ hàng thông qua
bỏ ra. các nhân viên bán
Sản phẩm không đem lại lợi hàng, các nguồn
ích cho khách hàng. báo chí, KOL...
Chưa thật sự tin Khách Những nhãn hàng mới sẽ có Tổ chức những
vào chất lượng sản hàng rất nhiều yếu tố như thành chương trình trải
phẩm như quảng mới phần của sản phẩm nằm nghiệm sản phẩm
cáo ngoài kiến thức và niềm tin để tạo niềm tin
của khách hàng.
14
Công ty chưa thực sự có của người tiêu
những hoạt động thiết thực. dùng.
Truyền tải thông
điệp dễ hiểu, dễ
tiếp nhận, không
nói qua sự thât.
Không hài lòng Khách Thái độ nhân viên chưa tốt Tổ chức các buổi
khi mua hàng hàng với khách hàng. huấn luyện kỹ
hiện tại năng, training cho
nhân viên về cách
bán và chăm sóc
khách hàng.
Thất vọng sau khi Khách Sản phẩm không đúng như Hướng dẫn khách
sử dụng hàng mong đợi trước và sau hi hàng tại điểm bán
hiện tại mua sản phẩm. hoặc gửi hướng
Khách hàng không cảm nhận dẫn để khách
được chất lượng sản phẩm. hàng sử dụng sản
phẩm một cách
hiệu quả nhất.

4.4 Mục tiêu PR - What do we want them to do?


Mục tiêu:
- Nhóm người tiêu dùng:
Đạt tổng doanh thu 30 tỷ VNĐ trong năm 2024 tại thị trường TP.HCM
Làm cho thương hiệu “A” trở thành thương hiệu dẫn đầu số 1 của Việt Nam nói
chung và TP.HCM nói riêng về giá trị và thị phần.
Tăng mức độ yêu thích sản phẩm của nhãn hàng lên 80%.
Kích thích ý định mua hàng của khách hàng từ 54% lên 70%.
Định vị được “hạt/bột nêm” có nguồn gốc từ thực vật.
Đạt chỉ số thị phần tối thiểu 5,8% vào cuối kỳ.
- Nhóm nhà phân phối:
Tiếp tục giữ vững được mối quan hệ hợp tác với các nhà phân phối tại TP.HCM
Thúc đẩy các hệ thống bán lẻ nhập thêm nhiều hàng:
Cửa hàng, quầy hàng trong chợ: tăng thêm 400-500 sp/tháng.
Siêu thị, trung tâm thương mại: tăng thêm 1000-2000 sp/tháng
Cửa hàng tạp hoá: 100-200 sp/tháng
Siêu thị tiện lợi 24h: 200-300 sp/tháng

15
Nhóm Mục tiêu cụ thể
Hộ gia đình - Đạt mức nhận biết sản phẩm hạt/bột nêm
tối thiểu 75% trong vòng 6 tháng.
- Mức độ yêu thích sản phẩm tăng lên tối
thiểu 70%/
- Đạt mức hài lòng chương trình khuyến mãi
60% trong vòng 6 tháng.
- Trải nghiệm mua hàng của khách hàng tại
các kênh phân phối đạt 100% sau 6 tháng
triển khai kế hoạch.
Kênh phân Siêu thị, nhà Đạt 100% sản phẩm có mặt tại các siêu thị, nhà
phối bán lẻ bán lẻ tại TP.HCM
Nhà hàng Trở thành đối tác ít nhất của 30% các doanh
quán ăn (đặc nghiệp cung cấp đồ ăn như nhà hàng, quán ăn…
biệt quán
chay)
Thị trường Trở thành đối tác của ít nhất 25% thị trường trực
trục tuyến tuyến.
Các tổ chức, Đạt ít nhất 25% sản phẩm có mặt tại các tổ chức,
cộng đồng cộng đồng thiện nguyện trên toàn TP.HCM
thiện nguyện
Bảng 4: Mục tiêu cho từng nhóm
4.5 Tại sao ta muốn họ làm điều đó? - Why do we want them to do it?
- Tăng nhận thức về thương hiệu:
+ Khi khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu, họ sẽ có nhiều khả năng mua sản
phẩm/dịch vụ hơn. Chiến dịch PR có thể giúp tăng nhận thức về thương hiệu bằng cách:
+ Quảng bá sản phẩm/dịch vụ đến nhiều người hơn.
+ Tạo dựng hình ảnh thương hiệu tích cực.
+ Gây ấn tượng với khách hàng mục tiêu.
- Tăng doanh thu:
+ Khi khách hàng mục tiêu mua sản phẩm/dịch vụ của thương hiệu, doanh thu sẽ tăng lên.
+ Chiến dịch PR trong 6 tháng có thể giúp tăng doanh thu bằng cách:
+ Khuyến khích khách hàng mục tiêu mua sản phẩm/dịch vụ.
+ Tăng doanh thu của công ty.
+ Xây dựng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu.
- Cải thiện hình ảnh thương hiệu:
16
+ Hình ảnh thương hiệu là cách mà khách hàng mục tiêu nhìn nhận về thương hiệu. Chiến
dịch PR có thể giúp cải thiện hình ảnh thương hiệu bằng cách:
+ Truyền tải thông điệp tích cực về thương hiệu.
+ Giải quyết các khủng hoảng truyền thông và xây dựng uy tín cho thương hiệu.
- Tăng sự tham gia của các nhóm công chúng
Khi khách hàng mục tiêu tham gia vào các hoạt động của thương hiệu, họ sẽ có nhiều khả
năng mua sản phẩm/dịch vụ hơn. Chiến dịch PR có thể giúp tăng sự tham gia của khách
hàng bằng cách:
+ Tổ chức các hoạt động thú vị và hấp dẫn.
+ Tạo ra cộng đồng xung quanh thương hiệu.
+ Khuyến khích khách hàng mục tiêu chia sẻ thông tin về thương hiệu.
+ Xây dựng mối quan hệ với các nhóm công chúng mục tiêu
+ Mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng giúp thương hiệu giữ chân khách hàng và tăng doanh
thu. Chiến dịch PR có thể giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng bằng cách:
Giao tiếp cởi mở và trung thực với khách hàng.
Giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Thể hiện sự quan tâm đến khách hàng.
4.6 Thông điệp - What are we going to say to them (messages)?
- Đối với nhóm B2B:
Nhãn hàng hạt/ bột nêm từ thực vật có thể đưa ra thông điệp về tính đa dạng và
phong phú của sản phẩm, giúp cho nhà bán lẻ có thể mở rộng thêm lựa chọn sản phẩm của
mình và đáp ứng nhu cầu của khách hàng đang tìm kiếm những sản phẩm mới lạ.
Hạt/ bột nêm từ thực vật cũng có thể tập trung vào lợi ích của sản phẩm cho sức khỏe, đặc
biệt là những lợi ích từ thành phần protein và chất xơ có trong sản phẩm. Đây là một yếu
tố quan trọng mà các nhà bán lẻ có thể sử dụng để quảng bá sản phẩm và tạo niềm tin cho
khách hàng.
Cuối cùng, nhãn hàng có thể tập trung vào các đặc trưng độc đáo của sản phẩm, chẳng hạn
như cách sản xuất độc đáo hoặc hương vị riêng của sản phẩm, để làm nổi bật sản phẩm và
thu hút sự chú ý của nhà bán lẻ.
Thông điệp “Giải pháp thay thế hoàn hảo cho bột nêm truyền thống” với mong muốn truyền
tải nội dung là hạt/bột nêm từ thực vật sẽ là giải pháp thay thế hoàn hảo cho bột nêm truyền
thống giúp các nhà bán lẻ nên lựa chọn thay đổi sản phẩm hạt/ bột nêm mà họ phân phối.
- Đối với nhóm B2C:
Với người tiêu dùng, thông điệp chủ đạo của hạt/ bột nêm từ thực vật có thể là sự kết hợp
giữa hương vị đa dạng và lợi ích cho sức khỏe. Đồng thời, có thể tập trung vào lợi ích cho
sức khỏe giúp người tiêu dùng có thể tăng cường dinh dưỡng trong bữa ăn của mình một
cách dễ dàng và tiện lợi. Cuối cùng, cũng có thể tập trung vào các giá trị văn hoá của sản

17
phẩm, chẳng hạn như giá trị từ nền văn hoá ẩm thực của quốc gia hoặc giá trị đạo đức trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ thực vật, giúp người tiêu dùng có thể yêu thích sản phẩm
hơn và tạo niềm tin cho thương hiệu.
Thông điệp “Bữa ăn đậm đà cùng gia đình” ra đời với mong muốn đồng
hành cùng người phụ nữ trong các gia đình. Lan tỏa thông điệp gắn kết về sự quan
tâm sẻ chia, và gắn kết mình với những người phụ nữ có gia đình thông qua những
bữa ăn hàng ngày.
- Thông điệp: Bí quyết cho món ăn ngon, đậm đà, hấp dẫn. Dễ dàng sử dụng, phù hợp
cho mọi món ăn. Giúp bạn nấu nướng nhanh chóng, tiện lợi. Sử dụng 100% nguyên
liệu thực vật, an toàn cho sức khỏe. Mang đến hương vị thanh đạm, tự nhiên, giữ
trọn vẹn vị ngon của món ăn.
- Slogan: Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe.
4.7 Kênh/ phương tiện truyền thông PR - Where are we going to reach
them?
a) Marketing trực tiếp
❖ Đối với khách hàng là Hộ gia đình
Cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về sản phẩm bột/hạt nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) cho khách hàng qua điện thoại hoặc video call: Trong quá trình tuw
vấn, nhân viên bán hàng có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng và giúp
khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tổ chức các chương trình khuyến mãi đặc biệt bao gồm: các ưu đãi khi mua sản
phẩm bột/hạt nêm (giảm giá hoặc tặng kèm các phụ kiện đi kèm).
❖ Đối với khách hàng B2B
Tạo ra các hội thảo trực tuyến: tạo hội thảo trực tuyến và sự kiện trực tuyến giúp
cho khách hàng tiềm năng có thể tham gia và tìm hiểu về sản phẩm bột/hạt nêm
(có nguồn gốc từ thực vật). Giúp tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng tiềm
năng và khách hàng hiện tại.
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng hiện tại: bằng các chiết khấu bán hàng
cho mỗi khách hàng khi họ nhập với số lượng hàng hóa theo quy định của công
ty.
b) Marketing gián tiếp
Quảng cáo trên truyền hình: Sử dụng quảng cáo trên các kênh truyền hình phổ biến,
đặc biệt trong các chương trình giải trí, phim truyền hình, hoặc các chương trình mẹ
và bé.
Sử dụng kênh của doanh nghiệp: Youtube, Facebook, …
Tạo ra chương trình khuyến mãi: tại ra chương trình khuyến mãi hấp dẫn và tặng
quà miễn phí khi khách hàng mua sản phẩm bột/ hạt nêm.

18
Quảng cáo báo/ tạp chí điện tử: đăng tải các thông tin sản phẩm, các chương trình
diễn ra các hoạt động của doanh nghiệp như event, các chương trình khuyến mãi...
4.8 Thời điểm tiếp cận - chinh phục? - When are we going to reach them?
Thời gian thực hiện triển khai triển hoạch: 01/04/2024 – 30/09/2024
Tổ chức chương trình khuyến mãi giảm 15% cho các sản phẩm bột/hạt nêm (có
nguồn gốc từ thực vật) của nhãn hàng A.

19
4.8.1 Tháng 4
❖ Kênh truyền thông:
Sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội để quảng
bá sản phẩm bột/hạt nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào Facebook,
Tiktok, Youtube, Website và kênh báo điện tử.
❖ Nội dung:
Đăng tải 9 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm và chương trình khuyến
mãi đặc biệt: Giảm 15% và các ưu đãi khác khi mua sản phẩm.
Đăng 5 bài SEO trên website: Các chủ đề nói về sản phẩm và cách sử dụng.
Booking 3 KOLs về mảng thực phẩm, nấu ăn review về sản phẩm bột/hạt nêm
(có nguồn gốc từ thực vật) của công ty gồm Sammy, Bánh Ú, Ông Anh thích
nấu ăn. Các KOLs sẽ đăng 3 bài video/KOL trên nền tảng Tiktok và Youtube
của họ trong 6 tháng và theo kế hoạch
Đặt quảng cáo trên các tờ báo điện tử lớn: VNExpress, Tuổi trẻ Online, Báo Phụ
nữ. Quảng cáo/ viết bài về tính năng, đặc điểm nổi bật của sản phẩm.

1/4 2/4 3/4 4/4 5/4 6/4 7/4


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết 1: Website: Sammy: đăng Bài viết:
Giới thiệu đăng bài giới bài review khiFanpage 2:
sản thiệu sản mới trải Các tính
phẩm+ phẩm nghiệm mua năng mới+
chương sản phẩm chương
trình trình
khuyến khuyến mãi
mãi trong trong 6
6 tháng tháng
8/4 9/4 10/4 11/4 12/4 13/4 14/4
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Báo tuổi trẻ Bài viết Website: VNExpress: Bài viết Bánh ú:
online: Fanpage 3: đăng bài “Khách hàng Fanpage 4: đăng bài
Đăng bài Hình ảnh tính năng nghĩ thế nào Hình ảnh review khi
giới thiệu sản phẩm của sản về điểm mới sản phẩm + mới trải
về những + chương phẩm của hạt/bột chương nghiệm
điểm nổi trình nêm (có nguồn trình mua sản
khuyến khuyến mãi phẩm.

23
bật của mãi trong gốc từ thực trong 6
hạt/bột nêm 6 tháng vật” tháng
15/4 16/4 17/4 18/4 19/4 20/4 21/4
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Báo Phụ nữ: Bài viết
Fanpage 5: khách “Hạt/bột nêm Fanpage 6:
đăng hình hàng đi (có nguồn gốc Hình ảnh
ảnh người mua sắm từ thực vật) và sản phẩm,
tiêu dùng các sản những công khách hàng
mua hàng phẩm dụng của sản + chương
khuyến hạt/bột phẩm” trình
mãi+ nêm (có khuyến mãi
chương nguồn gốc trong 6
trình từ thực tháng
khuyến mãi vật)
trong 6
tháng
22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Báo Dân Bài viết Ông Anh Website: Bài viết
Trí: Fanpage 7: thích nấu phản hồi Fanpage 8:
“Những Hình ảnh sản ăn: đăng của người Những
đặc điểm phẩm nói về bài review tiêu dùng. đánh giá
nổi bật công dụng khi trải của người
của nổi bật + nghiệm tiêu dùng +
hạt/bột chương trình mua sản chương
nêm (có khuyến mãi phẩm về trình
nguồn gốc trong 6 tháng sử dụng. khuyến mãi
từ thực 6 tháng
vật)”
29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: giới
Fanpage 9: thiệu về cách
Cảm nhận sử dụng hạt/bột
của khách nêm (có nguồn
hàng về sản

24
phẩm + gốc từ thực
chương vật) hiệu quả.
trình
khuyến mãi
trong 6
tháng
Bảng 5: Timeline tháng 4

4.8.2 Tháng 5
❖ Kênh truyền thông:
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook và Youtube.
❖ Nội dung
Đăng tải 8 bài viết trên trang Facebook của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có
nguồn gốc thực vật) và các chương trình khuyến mãi của tháng.
Đăng 5 bài SEO trên trang web công ty.
Đăng tải 4 video trên trang Tiktok của công ty về sản phẩm và các chương trình
khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 1 video quảng cáo (TVC) 30s giới thiệu sản phẩm hạt/bột nêm (có
nguồn gốc từ thực vật) trên kênh Youtube của công ty.
❖ Kịch bản TVC “ Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khoẻ”– Thời lượng:
30s
Mở đầu: (5s)
Cảnh quay: Bữa cơm gia đình ấm cúng với những món ăn ngon, mọi người quây
quần bên nhau.
Âm thanh: Nhạc nền vui tươi, tiếng cười nói rộn rã.
Lời thoại: (Giọng nữ, nhẹ nhàng) "Mỗi bữa cơm là khoảnh khắc gắn kết yêu
thương của gia đình. Nấu những món ăn ngon, an toàn cho người thân là niềm
hạnh phúc của mỗi người phụ nữ."
Phần giới thiệu sản phẩm (15s):
Cảnh quay:
Tay người phụ nữ nhẹ nhàng đổ hạt/bột nêm từ thực vật vào nồi canh đang sôi.
Hình ảnh các nguyên liệu thực vật tươi ngon (rau củ, nấm, hạt...) được trồng và
thu hoạch.
Logo sản phẩm hạt/bột nêm xuất hiện.
Âm thanh:
Tiếng sôi ùng ục của nồi canh.
25
Nhạc nền nhẹ nhàng, nhấn mạnh sự tự nhiên.
Lời thoại: (Giọng nữ, truyền cảm) “Bí quyết cho món ngon đậm đà từ thiên
nhiên. 100% nguyên liệu thực vật, an toàn cho sức khỏe."
Phần thể hiện lợi ích sản phẩm (7s):
Cảnh quay:
Món ăn được dọn ra bàn, mọi người thưởng thức ngon miệng.
Hình ảnh trẻ em vui đùa khỏe mạnh.
Logo sản phẩm xuất hiện lần nữa.
Âm thanh:
Tiếng nhai thức ăn vui vẻ.
Nhạc nền vui tươi, thể hiện sự hài lòng.
Lời thoại: (Giọng nữ, tự tin) “Hương vị thanh đạm, giữ trọn vẹn vị ngon của
món ăn. Hạn chế dầu mỡ, tốt cho tim mạch, an toàn cho cả gia đình."
Kết thúc (3s):
Cảnh quay:
Gia đình sum vầy bên mâm cơm, nụ cười rạng rỡ.
Logo sản phẩm và slogan xuất hiện: “Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe."
Âm thanh:
Nhạc nền kết thúc vui tươi, rộn ràng.
Lời thoại: (Giọng nữ, dõng dạc) “Lựa chọn thông minh cho bữa cơm gia đình
hạnh phúc."

29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Youtube: Website: Bài viết
đăng TVC bài viết Fanpage 1:
giới thiệu đoạn Cut
TVC + TVC +
chương chương trình
trình khuyến mãi
khuyến mãi
6/5 7/5 8/5 9/5 10/5 11/5 12/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Video Bài viết Video Tiktok Tiktok 3:
hoạt Tiktok 1: Fanpage 2: 2: TVC Cut TVC Cut
động TVC Cut 1 TVC + 2 3
của chương trình

26
doanh khuyến mãi
nghiệp + trong 6 thán
chương
trình
khuyến
mãi
13/5 14/5 15/5 16/5 17/5 18/5 19/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Bài viết Video Bài viết
Bài viết Fanpage 3: Tiktok 4 Fanpage 4:
có từ hình ảnh công dụng Hình ảnh sản
khóa về sản phẩm nổi trội của phẩm được
hạt/bột tại các siêu hạt/ bột sử dụng tại
nêm (có thị bán lẻ + nêm (có nhà +
nguồn chương nguồn gốc chương trình
gốc từ trình từ thực vật) khuyến mãi
thực khuyến trong 6 tháng
vật) + mãi trong
chương 6 tháng
trình
khuyến
mãi
trong 6
tháng
20/5 21/5 22/5 23/5 24/5 25/5 26/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Bài viết Video Tiktok Bài viết
Fanpage 5: Fanpage 6: 4: Quy trình Fanpage:
Hình ảnh Hình ảnh sản xuất sản Hình ảnh
sản phẩm sản phẩm phẩm hạt/bột sản phẩm
sử dụng tại được sử nêm (có được sử
quán + dụng tại thị nguồn gốc từ dụng tại
chương trường trực thực vật các cộng
trình tuyến + đồng thiện
khuyến chương nguyện +
mãi trong trình chương
6 tháng khuyến mãi trình

27
trong 6 khuyến
tháng mãi 6
tháng
27/5 28/5 29/5 30/5 31/5 1/6 2/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Website: điểm
Fanpage 8: Ứng dụng thu hút của
Tổng hợp các sản sản phẩm +
các vị trí phẩm chương trình
sản phẩm hạt/bột nêm khuyến mãi
được sử tại các địa
dụng + điểm +
chương chương
trình trình
khuyến khuyến mãi
mãi trong trong 6
6 tháng tháng
Bảng 6: Timline tháng 5

4.8.3 Tháng 6
❖ Kênh truyền thông:
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thức vật). Tập trung vào
Facebook, Instagram và Youtube.
❖ Nội dung:
Đăng tải 7 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 5 video Tiktok của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Thực hiện chương trình Livestream trên Facebook và Youtube về sản phẩm
hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) có sự tham gia của chuyên gia về ẩm
thực.
❖ Kịch bản Livestream:
Mở đầu:
Chào mừng quý vị đến với chương trình Livestream đặc biệt của chúng tôi! Hôm
nay, chúng ta sẽ bước vào thế giới ẩm thực với một chủ đề thú vị - Hạt/Bột Nêm
từ Thực Vật. Cùng chúng tôi và các chuyên gia ẩm thực khám phá sự hòa quyện
giữa hương vị tuyệt vời và lợi ích sức khỏe của sản phẩm này!
28
Phần 1: Giới Thiệu về Hạt/Bột Nêm từ Thực Vật
Đội ngũ chuyên gia sẽ trình bày về nguồn gốc, thành phần và quy trình sản xuất
của hạt/bột nêm từ thực vật.
Explainer video sẽ minh họa rõ hơn về cách sản phẩm này được tạo ra và những
tiêu chuẩn chất lượng.
Phần 2: Phỏng Vấn Chuyên Gia Ẩm Thực
Giới thiệu chuyên gia ẩm thực hàng đầu, người sẽ chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm của mình về việc sử dụng hạt/bột nêm từ thực vật trong nấu ăn.
Chuyên gia sẽ bàn luận về tầm quan trọng của việc sử dụng hạt/bột nêm từ thực
vật trong việc tăng cường hương vị và giảm lượng muối trong khẩu phần hàng
ngày.
Phần 3: Demo và Thực Hành Nấu Ăn
Chuyên gia ẩm thực sẽ hướng dẫn cách sử dụng hạt/bột nêm từ thực vật để nấu
các món ăn phổ biến như salad, mì xào, và canh chua.
Đội ngũ đồng hành sẽ thực hiện demo trực tiếp trên sóng, cung cấp mẹo và kỹ
thuật nấu ăn.
Phần 4: Tương Tác với Khán Giả
Mở đầu các câu hỏi từ khán giả qua các bình luận trực tiếp trên Facebook và
YouTube.
Chuyên gia và đội ngũ đồng hành sẽ trả lời các câu hỏi và chia sẻ thêm thông tin
hữu ích về hạt/bột nêm từ thực vật.
Kết Thúc:
Chúng tôi hy vọng rằng buổi Livestream hôm nay đã mang lại cho quý vị những
kiến thức và trải nghiệm thú vị về hạt/bột nêm từ thực vật. Xin cảm ơn quý vị đã
đồng hành cùng chúng tôi. Đừng quên đăng ký theo dõi để không bỏ lỡ các
chương trình tiếp theo. Hẹn gặp lại quý vị trong những buổi Livestream sắp tới.
Chúc quý vị một ngày vui vẻ và thú vị!

27/5 28/5 29/5 30/5 31/5 1/6 2/6


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết
Fanpage 1:
Thông báo
thời gian
livestream
sắp diễn ra
3/6 4/6 5/6 6/6 7/6 8/6 9/6

29
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Video Bài viết Bài viết Video
Tiktok 1: Fanpage Fanpage 3: Tiktok 2:
Giới thiêu 2: Giới Các lưu ý Giới thiệu
về chương thiệu từng khi sử về chương
trình dòng sản dụng sản trình
Livestream phẩm phẩm Livestream
hạt/bột
nêm (có
nguồn gốc
từ thực vật)
10/6 11/6 12/6 13/6 14/6 15/6 16/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Diễn ra Bài viết Video Bài viết Fanpage
Livestream Fanpage Tiktok 3: 4: Quy trình sản
(Fanpage, 3: Recap điểm nhấn xuất sản phẩm
Youtube, livestream trong hạt/bột nêm (có
Tiktok) và cảm ơn livestream nguồn gốc từ
khách thực vật)
hàng.
17/6 18/6 19/6 20/6 21/6 22/6 23/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Bài viết Video Tiktok 4:
Fanpage 5: Fanpage 6: Đánh giá của
Nhắc lại Các lưu ý khách hàng đã
thông tin khi sử mua sau buổi
liên quan dung livestream
đến sức hạt/bột
khỏe đã nêm (có
được nguồn gốc
chuyên gia từ thực vật)
tư vấn
24/6 25/5 26/5 27/6 28/6 29/6 30/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video
Fanpage Tiktok 4:
7: Tổng Những món

30
hợp ăn phổ biến
những đã dụng
món phổ hạt/bột nêm
biến đã sử (có nguồn
dụng gốc từ thực
hạt/bột vật) +
nêm (có chương
nguồn gốc trình
từ thực khuyến mãi
vật) + trong 6
chương tháng.
trình
khuyến
mãi trong
6 tháng
Bảng 7: Timeline tháng 6
4.8.4 Tháng 7
❖ Kênh truyền thông
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook, Báo điện tử, Tiktok và kênh truyền hình
❖ Nội dung
Đăng tải 4 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Bài viết SEO đăng 4 bài trong tháng 7.
Quảng cáo trên các tờ báo điện tử lớn: VNExpress, Tuổi trẻ Online, Dân Trí,
Phụ Nữ. Quảng cáo bài viết về lợi ích của sản phẩm, điểm nổi bật của sản phẩm.
Đăng video quảng cáo qua kênh HTV7, VTV3.

1/7 2/7 3/7 4/7 5/7 6/7 7/7


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Website: Video Bài viết Website: Đăng
đăng bài Tiktok 1: Fanpage 1: bài viết có từ
viết có từ Cách sử Bài viết về khóa được top
khóa dụng sản các đánh giá người tìm
31
được top phẩm của người kiếm về việc
người tìm hạt/bột nêm tiêu dùng nấu nướng để
kiếm đồ (có nguồn (phần 1) thu hút người
ăn để thu gốc từ thực truy cập vào
hút người vật) trang web.
truy cập
trang web
8/7 9/7 10/7 11/7 12/7 13/7 14/7
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Bài viết Video Website: Báo Tuổi trẻ
Fanpage Tiktok 2: Đăng bài Online: Đăng
2: Bài Quy trình viết có từ bài giới thiệu
viết Q&A đóng gói khóa được về những điểm
để giải sản phẩm top người nổi bật của sản
đáp hạt/bột nêm tìm kiếm về phẩm
những (có nguồn đồ ăn để thu
thắc mắc gốc từ thực hút người
của vật) truy cập vào
khách trang web
hàng về
sản phẩm
15/7 16/7 17/7 18/7 19/7 20/7 21/7
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Ông Anh Bài viết Bánh ú: Video Tiktok
thích nấu Fanpage 3: Đăng video 3: Phỏng vấn
ăn: đăng Bài viết cụ review và khách hàng về
video thể các quảng cáo sản phẩm
review và thành phần sản phẩm (Phần 1)
quảng có trong sản
cáo sản phẩm
phẩm
trên
VTV3
22/7 23/7 24/7 25/7 26/7 27/7 28/7

32
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Sammy: Website: Bài viết Video Tiktok Báo Phụ
Đăng Đăng bài Fanpage 4: 4: Phỏng vấn Nữ:
video viết có từ Bài viết về khách hàng về Những
review và khóa được các đánh giá sản phẩm điểm mới
quảng top người của người của sản
cáo sản tìm kiếm về tiêu dùng phẩm
phẩm an toàn thực (Phần 2)
phẩm để thu
hút người
truy cập vào
trang web
29/7 30/7 31/7 1/8 2/8 3/8 4/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Báo Dân
Trí: Top
những lý do
nên mua sản
phẩm

Bảng 8: Timeline tháng 7


4.8.5 Tháng 8
❖ Kênh truyền thông
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook, Báo điện tử, Tiktok và kênh truyền hình.
❖ Nội dung
Đăng tải 4 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 4 video trên Tiktok của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Bài viết SEO đăng 6 bài trong tháng 9.
Đăng Video quảng cáo qua kênh HTV7, HTV3.
❖ Quảng cáo trực tuyến

33
Tổ chức các buổi quảng cáo trực tiếp tại các siêu thi, hệ thống bán lẻ lớn để trưng
bày sản phẩm, tư vấn khách hàng và giới thiệu các chương trình khuyến mãi.

29/7 30/7 31/7 1/8 2/8 3/8 4/8


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: đăng Bài viết
bài viết có từ Fanpage 1:
khóa được top Đăng meme
người tìm hài (kéo
kiếm về việc tương tác)
nấu nướng để
thu hút người
truy cập trang
web
5/8 6/8 7/8 8/8 9/8 10/8 11/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video Website: Đăng HTV 7:
Fanpage Tiktok 1: bài viết có từ TVC
2: Thông Reup khóa được top quảng cáo
báo thời video người tìm (tháng 5)
gian về review và kiếm về đồ ăn + chương
các buổi quảng cáo để thu hút trình
quảng cáo sản phẩm người truy cập khuyến
trực tiếp của KOL vào trang web mãi
tại siêu Sammy
thị và các
cửa hàng
bán lẻ
trong
tháng
12/8 13/8 14/8 15/8 16/8 17/8 18/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Bài viết Video Tiktok Website:
những Fanpage 2: Reup video Đăng bài
điểm 3: review và viết có từ
khác biệt Chương quảng cáo sản khóa được
của trình phẩm của KOL top người

34
hạt/bột Minigame Ông Anh thích tìm kiếm
nêm (có “Giải đáp nấu ăn. về thực
nguồn ô chữ” để phẩm sạch
gốc từ tăng để thu hút
thực vật) tương tác. người truy
so với cập trang
hạt/bột web.
nêm
thông
thường.
19/8 20/8 21/8 22/8 23/8 24/8 25/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết VTV 3: Video Tiktok
Fanpage TVC 3: Đăng
4: Thông quảng video nấu ăn
báo giải (tháng 5) có sử dụng
thưởng + sản phẩm
chương chương
trình trình
Minigame khuyến
“Giải đáp mãi
ô chữ”
26/8 27/8 28/8 29/8 30/8 31/8 1/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Video Website:
Giám đốc Tiktok 4: hình ảnh của
sản xuất đăng các buổi
nói gì về video quảng cáo
sản phẩm nấu ăn trực tuyến
sử dụng trong tháng.
sản
phẩm
Bảng 9: Timeline tháng 8
4.8.6 Tháng 9
❖ Kênh truyền thông

35
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook, Báo điện tử, Tiktok và kênh truyền hình.
❖ Nội dung
Đăng tải 5 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 4 video Tiktok của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Bài viết SEO đăng bài trong tháng 9.
Quảng cáo trực tiếp: Tổ chức các buổi quảng cáo trực tiếp tại các siêu thi, hệ
thống bán lẻ lớn để trưng bày sản phẩm, tư vấn khách hàng và giới thiệu các
chương trình khuyến mãi.

2/9 3/9 4/9 5/9 6/9 7/9 8/9


Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Video Bài viết Website:
đăng bài Tiktok 1: Fanpage 1: đăng bài viết
viết có từ video nấu đăng bài có từ khóa
khóa được ăn có sử viết thông được top
top người dụng sản báo thời người tìm
tìm kiếm về phẩm gian tổ chức kiếm về việc
đồ ăn để thu các buổi nấu nướng
hút người quảng cáo để thu hút
truy cập trực tiếp người truy
trang web trong tháng cập vào trang
web
9/9 10/9 11/9 12/9 13/9 14/9 15/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video Website: HTV 7:
Fanpage 2: Tiktok 2: Đăng bài TVC quảng
Bài viết Phỏng vấn viết có từ cáo (tháng
truyện tranh khách hàng khóa được 5) + chương
hài hước tại buổi top người

36
quảng cáo tìm kiếm về trình
trực tuyến đồ ăn để thu khuyến mãi
hút người
truy cập vào
trang web
16/9 17/9 18/9 19/9 20/9 21/9 22/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video VTV3: Chèn Website:
Fanpage 3: Tiktok 3: TVC quảng Top các
bài đăng về phỏng vấn cáo (tháng 5) nguyên liệu
quá trình khách hàng + chương nấu ăn bán
chọn lọc tại buổi trình khuyến chạy nhất
nguyên liệu quảng cáo mãi của nhãn
cho sản trực tuyến hàng A
phẩm (Phần 2)
23/9 24/9 25/9 26/9 27/9 28/9 29/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Video Tiktok
Fanpage 4: Đăng bài 4: Recap
Recap video viết có từ video các
các buổi khóa được buổi quảng
quảng cáo top người cáo trực
tìm kiếm về tuyến
an toàn thực
phẩm để thu
hút người
truy cập
trung web
30/9 1/10 2/10 3/10 4/10 5/10 6/10
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết
Fanpage 5:
Bài đăng
thông báo
kết thức
chương

37
trình
khuyến mãi
Bảng 10: Timeline tháng 9
4.9 Timeline

Nội Tháng
1/2024
Tháng
2/2024
Tháng
3/2024
Tháng
4/2024
Tháng
5/2024
Tháng
6/2024
Tháng
7/2024
Tháng
8/2024
Tháng
9/2024
Tháng
10/2024
Tháng
11/2024
Tháng
12/2024
dung
Lập kế x
hoạch
PR
Chỉnh x
sửa và
duyệt kế
hoạch
Booking x
KOL
Booking x
Agency
Chỉnh x
sử hoàn
thành kế
hoạch
TVC
Thực x
hiện
TVC
Nhận x
TVC
Duyệt x
video
KOLs
Book x
báo điện
tử TV

38
Thực x
hiện các
hoạt
động tại
cửa
hàng
Kiểm x
tra lần
cuối
trước
chiến
dịch
Thực x x x x x x
hiện
chiến
dịch
Kiểm x x x
tra đánh
giá và
kết luận
sau thực
hiện kế
hoạch
Bảng 11: Timeline

39
4.10 Ngân sách
Ngân sách kế hoạch
STT Tên Chi phí (VNĐ)
1 TVC 150.000.000
2 Các buổi quảng cáo trực tiếp tại các 400.000.000
điểm phâm phối
3 Tổ chức sự kiện Livestream tại cửa 200.000.000
hàng
Tổng ngân sách PR 750.000.000
4 Ads Facebook 150.000.000
5 Ads Youtue 150.000.000
6 Bài viết SEO 35.000.000
7 KOLs 600.000.000
8 Các chi phí khác 20.000.000
9 VTV3 (khung giờ 18h00-18h30) 200.000.000
10 HTV7 (khung giờ 18h30-19h00) 150.000.000
Báo điện tử 150.000.000
Tổng cộng 2.205.000.000
Bảng 12: Ngân sách kế hoạch
4.11 Phân tích rủi ro và giải quyết - What if there are unforeseen
problem?
Trong quá trình triển khai chương trình sẽ xuất hiện một vài sự cố, rủi ro và hương giải
quyết như sau:

STT Kênh sự cố Rủi ro Cách giải quyết


1 KOLs Các thảo luận không như Tập trung thông tin vào một
mục đích đề ra, bị ảnh đầu mối để hoàn toàn kiểm
hưởng và không tạo hiệu soát được độ nhất quán của
ứng tốt. thông tin.
Xác minh và xử lý vấn đề
một cách nhanh nhất có thể.
2 Bài viết trên Lượt tương tác thấp Đăng thêm một bài viết
Fanpage tương tự nhưng vào giờ cao
điểm.

40
3 Bài viết trên Nội dung bài đăng không Chủ động liên hệ và yêu cầu
các group như đã duyệt, sai lệch thông gỡ bài, đăng lại nếu không
booking tin giống thông tin đã trao đổi
và ký kết
Bảng 13: Rủi ro và giải quyết

4.12 Kiểm tra, đánh giá - How did we do?

Loại kiểm tra Người kiểm tra Nội dung


Kiểm tra kế hoạch Ban giám đốc Đánh giá kế hoạch sau
khi thực hiện xog hoạt
động
Kiểm tra khả năng sinh Phòng kinh doanh Đánh giá doanh thu
lời Phòng kế toán (lời/lỗ)
Kiểm tra năng suất Trưởng phòng kinh doanh Đánh giá hiệu suất
trong quá trình thực
hiện để tiến hành khắc
phục.
Kiểm tra chiến dịch Phòng Marketing Kiểm tra hoạt động kế
hoạch trên thị trường
đã xác định.
Bảng 14:Kiểm tra và đánh giá
Đánh giá kế hoạch quảng cáo có đạt được hiệu quả hay không dựa trên các tiêu chí về mức
độ phản ứng của khách hàng và doanh thu của sản phẩm. Về mức độ phản ứng của khách
hàng thì xem họ có ủng hộ, tò mò, kích thích, phản đối, thờ ơ hay ức chế hay không.
Về doanh thu sản phẩm thì xem có tăng nhẹ, đột biến, hay không tăng hoặc giảm, giảm nhẹ
hay mạnh.
❖ Các phương pháp đánh giá được sử dụng
Phương pháp đo lường dựa trên các chỉ số tài chính: Báo cáo kết quả kinh doanh, doanh
thu, chi phí, lợi nhuận cận biên, tỷ suất hoàn vốn, giá trị vòng đời khách hàng…
Phương pháp đo lường bằng các công cụ media: sự tương tác trên các nền tảng mạng xã
hội như Facebook, Youtube, Website, Tiktok.
Phương pháp khảo sát trực tiếp khách hàng: gọi điện, gửi email…
❖ Tiêu chí đánh giá

41
Phương pháp đo lường dựa trên các chỉ số tài chính: Sản lượng đạt bao nhiêu tấn bán,
doanh thu bán hàng, lợi nhuận thuần, lãi ròng…
Phương pháp đo lường bằng các công cụ media: Độ tương tác của người dùng, lượng người
tham gia thảo luân, chỉ số cảm xúc…
Phương pháp khảo sát trực tiếp khách hàng: Độ phủ sóng của thương hiệu, chất lượng sản
phẩm, mức độ hài lòng, sự tin tưởng đối với nhãn hàng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TCTK (2023) THÔNG CÁO BÁO CHÍ VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ, LAO ĐỘNG
VIỆC LÀM QUÝ IV VÀ NĂM 2023. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-
thong-ke/2023/12/thong-cao-bao-chi-ve-tinh-hinh-dan-so-lao-dong-viec-lam-quy-
iv-va-nam-2023/

ND (2024) Tăng trưởng kinh tế năm 2023 tại Thành phố Hồ Chí Minh ước đạt 5,8%.
https://nhandan.vn/tang-truong-kinh-te-nam-2023-tai-thanh-pho-ho-chi-minh-uoc-
dat-58-post785545.html

Dân trí (2021) Nhu cầu nấu ăn tại nhà tiếp tục tăng giữa làn sóng Covid-19.
https://dantri.com.vn/giai-tri/nhu-cau-nau-an-tai-nha-tiep-tuc-tang-giua-lan-song-
covid19-20210630150508601.htm

DH (2023) Sự phát triển vũ bão của Công nghệ thông tin trong những năm gần đây.
https://bkapgroup.com.vn/su-phat-trien-cua-cong-nghe-thong-tin-trong-nhung-
nam-gan-
day/?fbclid=IwAR2SOzg2cnbYXmg3eyEUCF58SYr9fCnTyFoXbo3uwxCf49_A
HZvc2zdN6_k

HNM (2023) Hướng đến xu hướng xanh lành, Gen Z chọn dinh dưỡng thực vật.
https://hanoimoi.vn/huo ng-den-xu-huong-xanh-lanh-gen-z-chon-dinh-duong-thuc-
vat-649760.html

42

You might also like