Professional Documents
Culture Documents
PR - Cá Nhân - NTGT
PR - Cá Nhân - NTGT
BÀI CÁ NHÂN
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: Truyền thông Marketing
TPHCM, 2024
MỤC LỤC
Đề bài: DN X thu thập được số liệu (12/2023, tại Tp.HCM) của nhãn hàng A: .......... 4
1.Phân tích tình hình doanh nghiệp ................................................................................. 5
2.Giải thích các chỉ số ........................................................................................................ 5
3.Tính mức độ thâm nhập Thị trường (của toàn ngành) và giải thích cụ thể ............. 6
4.Đề xuất phương án - giải pháp Marketing/ PR nhằm đạt thị phần (tối thiểu) 5.8%
(sau 6 tháng, tại TP. HCM)............................................................................................... 7
4.1 Tình hình hiện tại – Where are we now?.......................................................... 7
4.1.1 Phân tích vĩ mô ............................................................................................ 9
4.1.2 Phân tích vi mô .......................................................................................... 11
4.2 Mục đích PR - Where do we want to be? ....................................................... 12
4.3 Công chúng mục tiêu và khán thính giả mục tiêu ......................................... 12
4.4 Mục tiêu PR - What do we want them to do? ................................................ 15
4.5 Tại sao ta muốn họ làm điều đó? - Why do we want them to do it? ............ 16
4.6 Thông điệp - What are we going to say to them (messages)? ....................... 17
4.7 Kênh/ phương tiện truyền thông PR - Where are we going to reach them?
18
4.8 Thời điểm tiếp cận - chinh phục? - When are we going to reach them? ..... 19
4.8.1 Tháng 4 ....................................................................................................... 23
4.8.2 Tháng 5 ....................................................................................................... 25
4.8.3 Tháng 6 ....................................................................................................... 28
4.8.4 Tháng 7 ....................................................................................................... 31
4.8.5 Tháng 8 ....................................................................................................... 33
4.8.6 Tháng 9 ....................................................................................................... 35
4.9 Timeline ............................................................................................................. 38
1
4.10 Ngân sách ........................................................................................................... 40
4.11 Phân tích rủi ro và giải quyết - What if there are unforeseen problem? .... 40
4.12 Kiểm tra, đánh giá - How did we do? ............................................................. 41
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng các chỉ số thành phần năm 2023 ................................................................... 5
Bảng 2: Các đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 12
Bảng 3: Các nhà phân phối ................................................................................................ 14
Bảng 4: Mục tiêu cho từng nhóm ...................................................................................... 16
Bảng 5: Timeline tháng 4 .................................................................................................. 25
Bảng 6: Timline tháng 5 .................................................................................................... 28
Bảng 7: Timeline tháng 6 .................................................................................................. 31
Bảng 8: Timeline tháng 7 .................................................................................................. 33
Bảng 9: Timeline tháng 8 .................................................................................................. 35
Bảng 10: Timeline tháng 9 ................................................................................................ 38
Bảng 11: Timeline ............................................................................................................. 39
Bảng 12: Ngân sách kế hoạch ........................................................................................... 40
Bảng 13: Rủi ro và giải quyết ............................................................................................ 41
Bảng 14:Kiểm tra và đánh giá ........................................................................................... 41
3
Đề bài: DN X thu thập được số liệu (12/2023, tại Tp.HCM) của
nhãn hàng A:
- Pa (nhận biết SP/TH) = 58%
• Pp (yêu thích SP/TH) = 76% (24% nhận thấy CL SP/TH không hấp dẫn)
• Bi (ý định mua) = 54% (phần còn lại: 25% không muốn mua vì thấy “không
đảng tiền" - giá khá cao và 21% chưa tin tưởng đặc tính, chất lượng như QC)
• P e&u (trải nghiệm mua – dùng) = 37% (trong tổng số KH trải nghiệm: 50%
cảm thấy hài lòng khi mua – dùng: 50% cảm thấy “khá thất vọng”, cụ thể là
18% không hài lòng khi mua hàng và 32% khả thất vọng khi dùng)
• Ap (sự hiện hữu của SP/TH) = 43% (chưa có sẵn trên thị trường = 57% KPP),
Ghi chú - mở rộng ứng dụng:
- Khách hàng B2B: Cần khảo sát đối tượng "khách hàng mục tiêu là tổ chức,
- Cần làm rõ thêm: “ý định tài mua", % lượng KHMT mua sắm và tần suất
mua...
* Biết rằng:
• Dc (mức cầu TT hiện thời - 2022) = 450 tỷ (2020 = 400 tỷ)
• Dp (mức cầu TT tiềm năng tại Tp.HCM) = 500 tỷ (dự báo cho năm 2023)
- Tổng lượng NTD mục tiêu = 1 triệu hộ gia đình tại Tp.HCM (2021);
- Tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại Tp.HCM (có thể “phân phối – bán lẻ" A) =
8.000 điểm bản (outlets)
- Thời gian (hoạch định – thực thi kế hoạch): 6 tháng (01/01/2024 - 30/06/2024);
- Ngân sách PR = max 3,5 % doanh thu thực tế (“doanh thu cty đến NTD");
- Nhãn hàng A: FMCG, “hạt bột nêm” (có nguồn gốc từ thực vật).
Yêu cầu:
* Giả định anh/chị là người phụ trách hoạt động truyền thông marketing của
công ty X. Hãy “Xây dựng kế hoạch – chiến dịch/chương trình PR”, áp dụng
cho nhân hàng A trong vòng 6 tháng tại TP.HCM (01/04/2024-30/09/2024).
* Mục tiêu marketing chính yếu của nhãn hàng A trong năm 2024 (tại thị
trường TP.HCM): tổng doanh thu 30 tỷ VNĐ và đạt chỉ số thị phần tối thiểu
5,8% vào cuối kỳ.
4
1.Phân tích tình hình doanh nghiệp
Dựa theo dữ liệu đề bài, ta có bảng tóm tắt về thực trạng doanh nghiệp X của nhãn hàng
A:
Tổng lượng người tiêu dùng mục tiêu = 1.000.000 hộ gia đình
𝑷𝒂 𝑃𝑝 𝐵𝑖 𝑃𝑒&𝑢 𝐴𝑝
Tỷ lệ hộ tiêu 58% 76% 54% 37% 43%
dùng trên
tổng số hộ
mục tiêu
Số lượng 1.000.000 x 580.000 x 440.800 x 238.032 x 8.000 x 43%
58% = 76% = 54% = 37% = = 3.440
580.000 hộ 440.800 hộ 238.032 hộ 88.072 hộ điểm bán
gia đình gia đình gia đình gia đình
𝑀𝑠𝑖 58% x 76% x 54% x 37% x 43% = 3.79%
Bảng 1: Bảng các chỉ số thành phần năm 2023
3.Tính mức độ thâm nhập Thị trường (của toàn ngành) và giải
thích cụ thể
Để tính mức độ thâm nhập thị trường của nhãn hàng A ta cần biết tỷ lệ thị phần hiện tại
của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với dữ liệu được cung cấp, ta tính được mức
độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật)
tại TP.HCM:
Doanh thu thực tế của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) tại
TP.HCM: 450 tỷ đồng (tính theo 𝐷𝑐 2022)
Mức cầu thị trường hiện thời: 400 tỷ đồng (2020).
Mức cầu thị trường tiềm năng: 500 tỷ đồng (dự báo cho năm 2022)
Mức độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) tại TP.HCM được tính bằng tỷ lệ doanh thu thực tế của toàn ngành so với mức
cầu thị trường tiền năng như sau:
Thâm nhập thị trường (%) – (Doanh thu thực tế/ Mức cầu thị trường tiềm năng) x100%
= 𝑀𝑝 = (𝐷𝑐 : 𝐷𝑝 ) x 100% - (450/500) x 100% = 90%
Từ kết quả trên đã cho thấy mức độ thâm nhập thị trường của toàn ngành FMCG hạt/
bột nêm tại TP.HCM đang khá cao (90%). Điều này có thể giải thích thị trường FMCG
hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) tại TP.HCM đang được đối thủ cạnh tranh
chiếm đóng nhiều, tuy nhiên sự tiềm năng của thị trường vẫn còn khá lớn. Do đó, để
đạt được mục tiêu thị phần (tối thiểu) 5,8% (sau tháng tại TP.HCM) nhãn hàng A sẽ
phải tạo sự khác biệt vượt trội so với đối thủ.
- Phân tích cụ thể:
+ Mức độ thâm nhập thị trường hạt/bột nêm: 90%
+ Nhu cầu hiện tại: 450 tỷ
+ Nhu cầu tiềm năng (sức mua tiềm năng của ngành): 500 tỷ
+ Tốc độ tăng trưởng của thị trường là D = ( 𝐷𝑃 -𝐷𝑐 )/ 𝐷𝑐 = 0.11
- Người tiêu dùng (NTD)
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2022 là 1.11 x 1.000.000 = 1.110.000 hộ gia đình.
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2023 là 1.110.000 x 1.11 – 1.232.100 hộ gia đình.
+ Tổng NTD mục tiêu năm 2024 là 1.232.000 x 1.11 = 1.367.631hộ gia đình.
- Nhà bán lẻ: tổng nhà bán lẻ năm 2022 tại TP.HCM (có thể bán cho A) = 8.000 điểm
bán (Outlets)
+ Giả sử mỗi năm tỷ lệ tăng 11% thì Tổng nhà bán lẻ năm 2024 tại TP.HCM (có thể
bán cho A) = 9.857 điểm bán (Outlets). Dựa theo tỷ lệ thực tế tại TP.HCM ta có:
6
Mức cầu thị trường tiềm năng dự báo 2023: 500 tỷ x 1.11 = 555 tỷ
Xác định doanh thu > 5.8% x 555 tỷ = 32.19 tỷ
Ngân sách PR: 32.19 tỷ x 3.5% = 1.13 tỷ
7
sản phẩm là 238.032 hộ. Với số liệu này cho thấy rằng ý định mua sản phẩm của
khách hàng, doanh nghiệp cần mở rộng các chiến dịch để nâng cao ý định mua.
Tỉ lệ trải nghiệm mua và sử dụng nhãn hàng của khách hàng chỉ nằm ở con số 37%
tương ứng 88.072 hộ gia đình. Số liệu này đã cho thấy doanh nghiệp chưa hoạt động
tốt trong hoạt động marketing làm cho hành động mua và mức độ trải nghiệm của
khách hàng ở mức thấp. Điển hình là tỷ lệ 18% không hài lòng khi mua hàng và
32% khá thất vọng khi dùng, thể hiện sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp còn nhiều
sai sót và cần đưa ra những chính sách để cải thiện các chỉ số trên.
8
Chưa tin tưởng 21% 440.800 x 21% = 92.568 Chưa truyền tải hết
vào đặt tính, hộ gia đình những điều thiết
chất lượng như thực nhất của sản
quảng cảo phẩm.
𝑃𝑒&𝑢 Trải nghiệm 37% 238.032 x 37% = 88.072
mua - dùng hộ gia đình
Cảm thấy hài 50% 88.072x 50% = 44.036
lòng khi mua – hộ gia đình
dùng
Không hài lòng 18% 88.072x 18% = 15.853 Thái độ nhân viên
khi mua hàng hộ gia đình tại nơi bán chưa
tốt.
Khá thất vọng 32% 88.072 x 32% = 28.183 Sản phẩm không
khi dùng hộ gia đình được như mong
đợi trước và sau
khi dùng.
𝐴𝑝 Sự hiện hữu của 43% 8.000 x 43% = 3.440
SP/TH điểm bán
Chưa có sẵn trên 57% 8.000 x 57% = 4.560 Doanh nghiệp chưa
thị trường điểm bán đủ nguồn lực để mở
rộng kênh phân
phối.
9
số. Tỷ trọng nhóm dân số trẻ từ 0-14 tuổi giảm từ 24,3% năm 2019 xuống khoảng
23,9% năm 2023; trong khi nhóm dân số từ 60 tuổi trở lên tăng nhanh, từ 11,9%
năm 2019 lên 13,9% vào năm 2023. Nhóm dân số trong độ tuổi từ 15- 59 tuổi chiếm
63,8% năm 2019 giảm xuống còn 62,2% năm 2023 (Tổng Cục Thống Kê, 2023)
TP.HCM là một trong những thành phố phát triển nhất nên người dân ngày càng
nâng cao nhận thức về việc sử dụng các sản phẩm có xuất xứ từ thiên nhiên an toàn
và tốt cho sức khỏe, đặc biệt là các loại gia vị dùng thường ngày. Hạt/ bột nêm (có
nguồn góc từ thực vật) là một lựa chọn phù hợp cho nhiều hộ gia đình.
Về địa lý: với những khu vực đô thị và nông thôn có lối sống khác nhau, nhưng
nhận thức về các thực phẩm an toàn đối với sức khỏe đang dần phổ biến.
b. Kinh tế
- Nền kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh làm tốt mục tiêu ngăn chặn đà suy giảm. Các
lĩnh vực kinh tế có lúc tăng trưởng khá. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí minh quý sau cao hơn quý trướcDự báo năm 2023, GRDP
của thành phố ước đạt 5,8%.
Hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng được chú trọng, nên việc lựa chọn thực phẩm
tốt cho sức khỏe đang dần tăng cao. (Báo nhân dân 2024)
c. Văn hóa – xã hội
- Tại Việt Nam, số lượng người dùng internet thuộc top cao nhất thế giới. Các hoạt
động của doanh nghiệp đều sử dụng internet trên các nền tảng kết nối khác nhau.
Ngoài ra, nhiều địa phương cũng ứng dụng công nghệ số vào hoạt động quản lý kinh
tế xã hội. Theo thống kê năm 2000, ngành CNTT chỉ chiếm khoảng 0,5% GDP cả
nước, vẫn còn thua kém nhiều so với ngành nông nghiệp, thương mại. Vì vậy mà
người dân ngày càng tiếp xúc với nhiều nguồn thông tin hơn về những kiến thức
hay bổ ích cho sức khỏe, hiểu sâu hơn về các loại thực phẩm để có thể lựa chọn các
sản phẩm tốt cho sức khỏe điển hình là hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật).
(Diễm Hương 2023).
- Đợt dịch bệnh Covid-19 bùng phát năm 2020 chứng kiến sự xuất hiện của xu hướng
nấu ăn tại nhà ở Việt Nam với sự lên ngôi của các group cộng đồng về chủ đề này.
- Khi làn sóng dịch bệnh thứ 4 bùng phát tại Việt Nam mới đây, "nấu ăn" tiếp tục là
hoạt động người dân thường xuyên thực hiện nhất, theo khảo sát của Q&Me tháng
6 năm nay. Có 52% đáp viên trả lời mình nấu ăn nhiều hơn trong thời gian này. Dù
các dịch vụ giao đồ ăn công nghệ phát triển, nhiều người vẫn chọn tự nấu ăn để tiết
kiệm chi phí. (Báo dân trí 2021)
- Xu hướng dinh dưỡng thực vật đang lan tỏa mạnh mẽ khắp thế giới, thống kê từ
Kantar Singapore cho thấy cứ 4 người trên toàn cầu thì sẽ có 1 người theo chế độ
ăn chay linh hoạt. Tại Việt Nam, 2 trên 3 người dùng Gen Z và Millenial ở Việt
10
Nam cố gắng bổ sung các sản phẩm thay thế thịt vào chế độ ăn uống; 72% người
tiêu dùng theo chế độ dinh dưỡng thực vật tại Việt Nam sở hữu mức thu nhập từ khá
đến cao. Khảo sát của Kantar Singapore cho thấy 61% người tiêu dùng Việt Nam
chọn thực phẩm từ thực vật vì họ tin rằng những thực phẩm đó tốt cho sức khỏe hơn
và75% sẵn sàng chi trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm bền vững. (Báo Hà Nội
mới, 2023)
d. Kỹ thuật – công nghệ
- Công nghệ ngày càng tiên tiến bao gồm quy trình chế biến, máy móc tự động hóa
và các phương pháp bảo quản hiện đại để sản phẩm để được lâu. Công nghệ thông
tin và hệ thống quản lý chuỗi cung ứng được áp dụng để theo dõi và điều chỉnh quá
trình từ thu hoạch đến sản xuất và phân phối. (Mai Anh, 2020).
e. Luật pháp
- Môi trường chính trị pháp luật gây ảnh hưởng đối với ngành FMCG hạt/bột nêm
nhưng cũng tạo điều kiện để các doanh nghiệp có thể phát triển và tồn tại lâu dài.
f. Môi trường
- Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ trung bình khoảng
27,55 độ, điều này có thể ảnh hưởng đến cây trồng dẫn đến chất lượng của sản phẩm
bột/hạt nêm
4.1.2 Phân tích vi mô
11
Chất lượng tốt và hương vị tự nhiên.
Vedan Cung cấp nhiều loại hạt nêm từ thực vật như rau củ và ớt.
Đa dạng hương vị và cung cấp các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng.
Bảng 2: Các đối thủ cạnh tranh
12
- Báo Online: VnEpress.net, Zing
News, VietNamNet, Kenh14.vn.
- Tạp chí: Món Ngon Việt Nam, Mẹ
& Con, Gia đình & Xã Hội.
2. Truyền hình
- Kênh truyền hình quốc gia: VTV1,
VTV2, VTV3.
- Kênh truyền hình địa phương:
HTV9, HTV7, THVL1, THVL2.
- Chương trình nấu ăn: MasterChef
Vietnam, Món Ngon Mỗi Ngày.
Nhà đầu tư - Quỹ đầu tư mạo hiểm : Mekong
Capital, CyberAgent, Ventures,
VinaCapital Ventures.
- Quỹ đầu tư thiên thần: VietAngels,
Angel Investment Network
Vietnam.
13
Các tổ chức, cộng đồng thiện nguyện Được phân phối dưới dạng đóng gói lớn
hoặc bằng bản ghi nhãn đơn giản để phù
hợp với quy mô và nhu cầu của các tổ chức
và cộng đồng.
Bảng 3: Các nhà phân phối
15
Nhóm Mục tiêu cụ thể
Hộ gia đình - Đạt mức nhận biết sản phẩm hạt/bột nêm
tối thiểu 75% trong vòng 6 tháng.
- Mức độ yêu thích sản phẩm tăng lên tối
thiểu 70%/
- Đạt mức hài lòng chương trình khuyến mãi
60% trong vòng 6 tháng.
- Trải nghiệm mua hàng của khách hàng tại
các kênh phân phối đạt 100% sau 6 tháng
triển khai kế hoạch.
Kênh phân Siêu thị, nhà Đạt 100% sản phẩm có mặt tại các siêu thị, nhà
phối bán lẻ bán lẻ tại TP.HCM
Nhà hàng Trở thành đối tác ít nhất của 30% các doanh
quán ăn (đặc nghiệp cung cấp đồ ăn như nhà hàng, quán ăn…
biệt quán
chay)
Thị trường Trở thành đối tác của ít nhất 25% thị trường trực
trục tuyến tuyến.
Các tổ chức, Đạt ít nhất 25% sản phẩm có mặt tại các tổ chức,
cộng đồng cộng đồng thiện nguyện trên toàn TP.HCM
thiện nguyện
Bảng 4: Mục tiêu cho từng nhóm
4.5 Tại sao ta muốn họ làm điều đó? - Why do we want them to do it?
- Tăng nhận thức về thương hiệu:
+ Khi khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu, họ sẽ có nhiều khả năng mua sản
phẩm/dịch vụ hơn. Chiến dịch PR có thể giúp tăng nhận thức về thương hiệu bằng cách:
+ Quảng bá sản phẩm/dịch vụ đến nhiều người hơn.
+ Tạo dựng hình ảnh thương hiệu tích cực.
+ Gây ấn tượng với khách hàng mục tiêu.
- Tăng doanh thu:
+ Khi khách hàng mục tiêu mua sản phẩm/dịch vụ của thương hiệu, doanh thu sẽ tăng lên.
+ Chiến dịch PR trong 6 tháng có thể giúp tăng doanh thu bằng cách:
+ Khuyến khích khách hàng mục tiêu mua sản phẩm/dịch vụ.
+ Tăng doanh thu của công ty.
+ Xây dựng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu.
- Cải thiện hình ảnh thương hiệu:
16
+ Hình ảnh thương hiệu là cách mà khách hàng mục tiêu nhìn nhận về thương hiệu. Chiến
dịch PR có thể giúp cải thiện hình ảnh thương hiệu bằng cách:
+ Truyền tải thông điệp tích cực về thương hiệu.
+ Giải quyết các khủng hoảng truyền thông và xây dựng uy tín cho thương hiệu.
- Tăng sự tham gia của các nhóm công chúng
Khi khách hàng mục tiêu tham gia vào các hoạt động của thương hiệu, họ sẽ có nhiều khả
năng mua sản phẩm/dịch vụ hơn. Chiến dịch PR có thể giúp tăng sự tham gia của khách
hàng bằng cách:
+ Tổ chức các hoạt động thú vị và hấp dẫn.
+ Tạo ra cộng đồng xung quanh thương hiệu.
+ Khuyến khích khách hàng mục tiêu chia sẻ thông tin về thương hiệu.
+ Xây dựng mối quan hệ với các nhóm công chúng mục tiêu
+ Mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng giúp thương hiệu giữ chân khách hàng và tăng doanh
thu. Chiến dịch PR có thể giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng bằng cách:
Giao tiếp cởi mở và trung thực với khách hàng.
Giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Thể hiện sự quan tâm đến khách hàng.
4.6 Thông điệp - What are we going to say to them (messages)?
- Đối với nhóm B2B:
Nhãn hàng hạt/ bột nêm từ thực vật có thể đưa ra thông điệp về tính đa dạng và
phong phú của sản phẩm, giúp cho nhà bán lẻ có thể mở rộng thêm lựa chọn sản phẩm của
mình và đáp ứng nhu cầu của khách hàng đang tìm kiếm những sản phẩm mới lạ.
Hạt/ bột nêm từ thực vật cũng có thể tập trung vào lợi ích của sản phẩm cho sức khỏe, đặc
biệt là những lợi ích từ thành phần protein và chất xơ có trong sản phẩm. Đây là một yếu
tố quan trọng mà các nhà bán lẻ có thể sử dụng để quảng bá sản phẩm và tạo niềm tin cho
khách hàng.
Cuối cùng, nhãn hàng có thể tập trung vào các đặc trưng độc đáo của sản phẩm, chẳng hạn
như cách sản xuất độc đáo hoặc hương vị riêng của sản phẩm, để làm nổi bật sản phẩm và
thu hút sự chú ý của nhà bán lẻ.
Thông điệp “Giải pháp thay thế hoàn hảo cho bột nêm truyền thống” với mong muốn truyền
tải nội dung là hạt/bột nêm từ thực vật sẽ là giải pháp thay thế hoàn hảo cho bột nêm truyền
thống giúp các nhà bán lẻ nên lựa chọn thay đổi sản phẩm hạt/ bột nêm mà họ phân phối.
- Đối với nhóm B2C:
Với người tiêu dùng, thông điệp chủ đạo của hạt/ bột nêm từ thực vật có thể là sự kết hợp
giữa hương vị đa dạng và lợi ích cho sức khỏe. Đồng thời, có thể tập trung vào lợi ích cho
sức khỏe giúp người tiêu dùng có thể tăng cường dinh dưỡng trong bữa ăn của mình một
cách dễ dàng và tiện lợi. Cuối cùng, cũng có thể tập trung vào các giá trị văn hoá của sản
17
phẩm, chẳng hạn như giá trị từ nền văn hoá ẩm thực của quốc gia hoặc giá trị đạo đức trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ thực vật, giúp người tiêu dùng có thể yêu thích sản phẩm
hơn và tạo niềm tin cho thương hiệu.
Thông điệp “Bữa ăn đậm đà cùng gia đình” ra đời với mong muốn đồng
hành cùng người phụ nữ trong các gia đình. Lan tỏa thông điệp gắn kết về sự quan
tâm sẻ chia, và gắn kết mình với những người phụ nữ có gia đình thông qua những
bữa ăn hàng ngày.
- Thông điệp: Bí quyết cho món ăn ngon, đậm đà, hấp dẫn. Dễ dàng sử dụng, phù hợp
cho mọi món ăn. Giúp bạn nấu nướng nhanh chóng, tiện lợi. Sử dụng 100% nguyên
liệu thực vật, an toàn cho sức khỏe. Mang đến hương vị thanh đạm, tự nhiên, giữ
trọn vẹn vị ngon của món ăn.
- Slogan: Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe.
4.7 Kênh/ phương tiện truyền thông PR - Where are we going to reach
them?
a) Marketing trực tiếp
❖ Đối với khách hàng là Hộ gia đình
Cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về sản phẩm bột/hạt nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) cho khách hàng qua điện thoại hoặc video call: Trong quá trình tuw
vấn, nhân viên bán hàng có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng và giúp
khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tổ chức các chương trình khuyến mãi đặc biệt bao gồm: các ưu đãi khi mua sản
phẩm bột/hạt nêm (giảm giá hoặc tặng kèm các phụ kiện đi kèm).
❖ Đối với khách hàng B2B
Tạo ra các hội thảo trực tuyến: tạo hội thảo trực tuyến và sự kiện trực tuyến giúp
cho khách hàng tiềm năng có thể tham gia và tìm hiểu về sản phẩm bột/hạt nêm
(có nguồn gốc từ thực vật). Giúp tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng tiềm
năng và khách hàng hiện tại.
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng hiện tại: bằng các chiết khấu bán hàng
cho mỗi khách hàng khi họ nhập với số lượng hàng hóa theo quy định của công
ty.
b) Marketing gián tiếp
Quảng cáo trên truyền hình: Sử dụng quảng cáo trên các kênh truyền hình phổ biến,
đặc biệt trong các chương trình giải trí, phim truyền hình, hoặc các chương trình mẹ
và bé.
Sử dụng kênh của doanh nghiệp: Youtube, Facebook, …
Tạo ra chương trình khuyến mãi: tại ra chương trình khuyến mãi hấp dẫn và tặng
quà miễn phí khi khách hàng mua sản phẩm bột/ hạt nêm.
18
Quảng cáo báo/ tạp chí điện tử: đăng tải các thông tin sản phẩm, các chương trình
diễn ra các hoạt động của doanh nghiệp như event, các chương trình khuyến mãi...
4.8 Thời điểm tiếp cận - chinh phục? - When are we going to reach them?
Thời gian thực hiện triển khai triển hoạch: 01/04/2024 – 30/09/2024
Tổ chức chương trình khuyến mãi giảm 15% cho các sản phẩm bột/hạt nêm (có
nguồn gốc từ thực vật) của nhãn hàng A.
19
4.8.1 Tháng 4
❖ Kênh truyền thông:
Sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội để quảng
bá sản phẩm bột/hạt nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào Facebook,
Tiktok, Youtube, Website và kênh báo điện tử.
❖ Nội dung:
Đăng tải 9 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm và chương trình khuyến
mãi đặc biệt: Giảm 15% và các ưu đãi khác khi mua sản phẩm.
Đăng 5 bài SEO trên website: Các chủ đề nói về sản phẩm và cách sử dụng.
Booking 3 KOLs về mảng thực phẩm, nấu ăn review về sản phẩm bột/hạt nêm
(có nguồn gốc từ thực vật) của công ty gồm Sammy, Bánh Ú, Ông Anh thích
nấu ăn. Các KOLs sẽ đăng 3 bài video/KOL trên nền tảng Tiktok và Youtube
của họ trong 6 tháng và theo kế hoạch
Đặt quảng cáo trên các tờ báo điện tử lớn: VNExpress, Tuổi trẻ Online, Báo Phụ
nữ. Quảng cáo/ viết bài về tính năng, đặc điểm nổi bật của sản phẩm.
23
bật của mãi trong gốc từ thực trong 6
hạt/bột nêm 6 tháng vật” tháng
15/4 16/4 17/4 18/4 19/4 20/4 21/4
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Báo Phụ nữ: Bài viết
Fanpage 5: khách “Hạt/bột nêm Fanpage 6:
đăng hình hàng đi (có nguồn gốc Hình ảnh
ảnh người mua sắm từ thực vật) và sản phẩm,
tiêu dùng các sản những công khách hàng
mua hàng phẩm dụng của sản + chương
khuyến hạt/bột phẩm” trình
mãi+ nêm (có khuyến mãi
chương nguồn gốc trong 6
trình từ thực tháng
khuyến mãi vật)
trong 6
tháng
22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Báo Dân Bài viết Ông Anh Website: Bài viết
Trí: Fanpage 7: thích nấu phản hồi Fanpage 8:
“Những Hình ảnh sản ăn: đăng của người Những
đặc điểm phẩm nói về bài review tiêu dùng. đánh giá
nổi bật công dụng khi trải của người
của nổi bật + nghiệm tiêu dùng +
hạt/bột chương trình mua sản chương
nêm (có khuyến mãi phẩm về trình
nguồn gốc trong 6 tháng sử dụng. khuyến mãi
từ thực 6 tháng
vật)”
29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: giới
Fanpage 9: thiệu về cách
Cảm nhận sử dụng hạt/bột
của khách nêm (có nguồn
hàng về sản
24
phẩm + gốc từ thực
chương vật) hiệu quả.
trình
khuyến mãi
trong 6
tháng
Bảng 5: Timeline tháng 4
4.8.2 Tháng 5
❖ Kênh truyền thông:
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook và Youtube.
❖ Nội dung
Đăng tải 8 bài viết trên trang Facebook của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có
nguồn gốc thực vật) và các chương trình khuyến mãi của tháng.
Đăng 5 bài SEO trên trang web công ty.
Đăng tải 4 video trên trang Tiktok của công ty về sản phẩm và các chương trình
khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 1 video quảng cáo (TVC) 30s giới thiệu sản phẩm hạt/bột nêm (có
nguồn gốc từ thực vật) trên kênh Youtube của công ty.
❖ Kịch bản TVC “ Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khoẻ”– Thời lượng:
30s
Mở đầu: (5s)
Cảnh quay: Bữa cơm gia đình ấm cúng với những món ăn ngon, mọi người quây
quần bên nhau.
Âm thanh: Nhạc nền vui tươi, tiếng cười nói rộn rã.
Lời thoại: (Giọng nữ, nhẹ nhàng) "Mỗi bữa cơm là khoảnh khắc gắn kết yêu
thương của gia đình. Nấu những món ăn ngon, an toàn cho người thân là niềm
hạnh phúc của mỗi người phụ nữ."
Phần giới thiệu sản phẩm (15s):
Cảnh quay:
Tay người phụ nữ nhẹ nhàng đổ hạt/bột nêm từ thực vật vào nồi canh đang sôi.
Hình ảnh các nguyên liệu thực vật tươi ngon (rau củ, nấm, hạt...) được trồng và
thu hoạch.
Logo sản phẩm hạt/bột nêm xuất hiện.
Âm thanh:
Tiếng sôi ùng ục của nồi canh.
25
Nhạc nền nhẹ nhàng, nhấn mạnh sự tự nhiên.
Lời thoại: (Giọng nữ, truyền cảm) “Bí quyết cho món ngon đậm đà từ thiên
nhiên. 100% nguyên liệu thực vật, an toàn cho sức khỏe."
Phần thể hiện lợi ích sản phẩm (7s):
Cảnh quay:
Món ăn được dọn ra bàn, mọi người thưởng thức ngon miệng.
Hình ảnh trẻ em vui đùa khỏe mạnh.
Logo sản phẩm xuất hiện lần nữa.
Âm thanh:
Tiếng nhai thức ăn vui vẻ.
Nhạc nền vui tươi, thể hiện sự hài lòng.
Lời thoại: (Giọng nữ, tự tin) “Hương vị thanh đạm, giữ trọn vẹn vị ngon của
món ăn. Hạn chế dầu mỡ, tốt cho tim mạch, an toàn cho cả gia đình."
Kết thúc (3s):
Cảnh quay:
Gia đình sum vầy bên mâm cơm, nụ cười rạng rỡ.
Logo sản phẩm và slogan xuất hiện: “Ngon từ thiên nhiên, an toàn cho sức khỏe."
Âm thanh:
Nhạc nền kết thúc vui tươi, rộn ràng.
Lời thoại: (Giọng nữ, dõng dạc) “Lựa chọn thông minh cho bữa cơm gia đình
hạnh phúc."
26
doanh khuyến mãi
nghiệp + trong 6 thán
chương
trình
khuyến
mãi
13/5 14/5 15/5 16/5 17/5 18/5 19/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Bài viết Video Bài viết
Bài viết Fanpage 3: Tiktok 4 Fanpage 4:
có từ hình ảnh công dụng Hình ảnh sản
khóa về sản phẩm nổi trội của phẩm được
hạt/bột tại các siêu hạt/ bột sử dụng tại
nêm (có thị bán lẻ + nêm (có nhà +
nguồn chương nguồn gốc chương trình
gốc từ trình từ thực vật) khuyến mãi
thực khuyến trong 6 tháng
vật) + mãi trong
chương 6 tháng
trình
khuyến
mãi
trong 6
tháng
20/5 21/5 22/5 23/5 24/5 25/5 26/5
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Bài viết Video Tiktok Bài viết
Fanpage 5: Fanpage 6: 4: Quy trình Fanpage:
Hình ảnh Hình ảnh sản xuất sản Hình ảnh
sản phẩm sản phẩm phẩm hạt/bột sản phẩm
sử dụng tại được sử nêm (có được sử
quán + dụng tại thị nguồn gốc từ dụng tại
chương trường trực thực vật các cộng
trình tuyến + đồng thiện
khuyến chương nguyện +
mãi trong trình chương
6 tháng khuyến mãi trình
27
trong 6 khuyến
tháng mãi 6
tháng
27/5 28/5 29/5 30/5 31/5 1/6 2/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Website: điểm
Fanpage 8: Ứng dụng thu hút của
Tổng hợp các sản sản phẩm +
các vị trí phẩm chương trình
sản phẩm hạt/bột nêm khuyến mãi
được sử tại các địa
dụng + điểm +
chương chương
trình trình
khuyến khuyến mãi
mãi trong trong 6
6 tháng tháng
Bảng 6: Timline tháng 5
4.8.3 Tháng 6
❖ Kênh truyền thông:
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thức vật). Tập trung vào
Facebook, Instagram và Youtube.
❖ Nội dung:
Đăng tải 7 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 5 video Tiktok của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Thực hiện chương trình Livestream trên Facebook và Youtube về sản phẩm
hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật) có sự tham gia của chuyên gia về ẩm
thực.
❖ Kịch bản Livestream:
Mở đầu:
Chào mừng quý vị đến với chương trình Livestream đặc biệt của chúng tôi! Hôm
nay, chúng ta sẽ bước vào thế giới ẩm thực với một chủ đề thú vị - Hạt/Bột Nêm
từ Thực Vật. Cùng chúng tôi và các chuyên gia ẩm thực khám phá sự hòa quyện
giữa hương vị tuyệt vời và lợi ích sức khỏe của sản phẩm này!
28
Phần 1: Giới Thiệu về Hạt/Bột Nêm từ Thực Vật
Đội ngũ chuyên gia sẽ trình bày về nguồn gốc, thành phần và quy trình sản xuất
của hạt/bột nêm từ thực vật.
Explainer video sẽ minh họa rõ hơn về cách sản phẩm này được tạo ra và những
tiêu chuẩn chất lượng.
Phần 2: Phỏng Vấn Chuyên Gia Ẩm Thực
Giới thiệu chuyên gia ẩm thực hàng đầu, người sẽ chia sẻ kiến thức và kinh
nghiệm của mình về việc sử dụng hạt/bột nêm từ thực vật trong nấu ăn.
Chuyên gia sẽ bàn luận về tầm quan trọng của việc sử dụng hạt/bột nêm từ thực
vật trong việc tăng cường hương vị và giảm lượng muối trong khẩu phần hàng
ngày.
Phần 3: Demo và Thực Hành Nấu Ăn
Chuyên gia ẩm thực sẽ hướng dẫn cách sử dụng hạt/bột nêm từ thực vật để nấu
các món ăn phổ biến như salad, mì xào, và canh chua.
Đội ngũ đồng hành sẽ thực hiện demo trực tiếp trên sóng, cung cấp mẹo và kỹ
thuật nấu ăn.
Phần 4: Tương Tác với Khán Giả
Mở đầu các câu hỏi từ khán giả qua các bình luận trực tiếp trên Facebook và
YouTube.
Chuyên gia và đội ngũ đồng hành sẽ trả lời các câu hỏi và chia sẻ thêm thông tin
hữu ích về hạt/bột nêm từ thực vật.
Kết Thúc:
Chúng tôi hy vọng rằng buổi Livestream hôm nay đã mang lại cho quý vị những
kiến thức và trải nghiệm thú vị về hạt/bột nêm từ thực vật. Xin cảm ơn quý vị đã
đồng hành cùng chúng tôi. Đừng quên đăng ký theo dõi để không bỏ lỡ các
chương trình tiếp theo. Hẹn gặp lại quý vị trong những buổi Livestream sắp tới.
Chúc quý vị một ngày vui vẻ và thú vị!
29
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Video Bài viết Bài viết Video
Tiktok 1: Fanpage Fanpage 3: Tiktok 2:
Giới thiêu 2: Giới Các lưu ý Giới thiệu
về chương thiệu từng khi sử về chương
trình dòng sản dụng sản trình
Livestream phẩm phẩm Livestream
hạt/bột
nêm (có
nguồn gốc
từ thực vật)
10/6 11/6 12/6 13/6 14/6 15/6 16/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Diễn ra Bài viết Video Bài viết Fanpage
Livestream Fanpage Tiktok 3: 4: Quy trình sản
(Fanpage, 3: Recap điểm nhấn xuất sản phẩm
Youtube, livestream trong hạt/bột nêm (có
Tiktok) và cảm ơn livestream nguồn gốc từ
khách thực vật)
hàng.
17/6 18/6 19/6 20/6 21/6 22/6 23/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Bài viết Video Tiktok 4:
Fanpage 5: Fanpage 6: Đánh giá của
Nhắc lại Các lưu ý khách hàng đã
thông tin khi sử mua sau buổi
liên quan dung livestream
đến sức hạt/bột
khỏe đã nêm (có
được nguồn gốc
chuyên gia từ thực vật)
tư vấn
24/6 25/5 26/5 27/6 28/6 29/6 30/6
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video
Fanpage Tiktok 4:
7: Tổng Những món
30
hợp ăn phổ biến
những đã dụng
món phổ hạt/bột nêm
biến đã sử (có nguồn
dụng gốc từ thực
hạt/bột vật) +
nêm (có chương
nguồn gốc trình
từ thực khuyến mãi
vật) + trong 6
chương tháng.
trình
khuyến
mãi trong
6 tháng
Bảng 7: Timeline tháng 6
4.8.4 Tháng 7
❖ Kênh truyền thông
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/ bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook, Báo điện tử, Tiktok và kênh truyền hình
❖ Nội dung
Đăng tải 4 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Bài viết SEO đăng 4 bài trong tháng 7.
Quảng cáo trên các tờ báo điện tử lớn: VNExpress, Tuổi trẻ Online, Dân Trí,
Phụ Nữ. Quảng cáo bài viết về lợi ích của sản phẩm, điểm nổi bật của sản phẩm.
Đăng video quảng cáo qua kênh HTV7, VTV3.
32
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Sammy: Website: Bài viết Video Tiktok Báo Phụ
Đăng Đăng bài Fanpage 4: 4: Phỏng vấn Nữ:
video viết có từ Bài viết về khách hàng về Những
review và khóa được các đánh giá sản phẩm điểm mới
quảng top người của người của sản
cáo sản tìm kiếm về tiêu dùng phẩm
phẩm an toàn thực (Phần 2)
phẩm để thu
hút người
truy cập vào
trang web
29/7 30/7 31/7 1/8 2/8 3/8 4/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
Nhật
Báo Dân
Trí: Top
những lý do
nên mua sản
phẩm
33
Tổ chức các buổi quảng cáo trực tiếp tại các siêu thi, hệ thống bán lẻ lớn để trưng
bày sản phẩm, tư vấn khách hàng và giới thiệu các chương trình khuyến mãi.
34
hạt/bột Minigame Ông Anh thích tìm kiếm
nêm (có “Giải đáp nấu ăn. về thực
nguồn ô chữ” để phẩm sạch
gốc từ tăng để thu hút
thực vật) tương tác. người truy
so với cập trang
hạt/bột web.
nêm
thông
thường.
19/8 20/8 21/8 22/8 23/8 24/8 25/8
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết VTV 3: Video Tiktok
Fanpage TVC 3: Đăng
4: Thông quảng video nấu ăn
báo giải (tháng 5) có sử dụng
thưởng + sản phẩm
chương chương
trình trình
Minigame khuyến
“Giải đáp mãi
ô chữ”
26/8 27/8 28/8 29/8 30/8 31/8 1/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Website: Video Website:
Giám đốc Tiktok 4: hình ảnh của
sản xuất đăng các buổi
nói gì về video quảng cáo
sản phẩm nấu ăn trực tuyến
sử dụng trong tháng.
sản
phẩm
Bảng 9: Timeline tháng 8
4.8.6 Tháng 9
❖ Kênh truyền thông
35
Tiếp tục sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến và truyền thông mạng xã hội
để quảng bá sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ thực vật). Tập trung vào
Facebook, Báo điện tử, Tiktok và kênh truyền hình.
❖ Nội dung
Đăng tải 5 bài viết trên Fanpage của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn
gốc từ thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Đăng tải 4 video Tiktok của công ty về sản phẩm hạt/bột nêm (có nguồn gốc từ
thực vật) và các chương trình khuyến mãi đặc biệt của tháng.
Bài viết SEO đăng bài trong tháng 9.
Quảng cáo trực tiếp: Tổ chức các buổi quảng cáo trực tiếp tại các siêu thi, hệ
thống bán lẻ lớn để trưng bày sản phẩm, tư vấn khách hàng và giới thiệu các
chương trình khuyến mãi.
36
quảng cáo tìm kiếm về trình
trực tuyến đồ ăn để thu khuyến mãi
hút người
truy cập vào
trang web
16/9 17/9 18/9 19/9 20/9 21/9 22/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Video VTV3: Chèn Website:
Fanpage 3: Tiktok 3: TVC quảng Top các
bài đăng về phỏng vấn cáo (tháng 5) nguyên liệu
quá trình khách hàng + chương nấu ăn bán
chọn lọc tại buổi trình khuyến chạy nhất
nguyên liệu quảng cáo mãi của nhãn
cho sản trực tuyến hàng A
phẩm (Phần 2)
23/9 24/9 25/9 26/9 27/9 28/9 29/9
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết Website: Video Tiktok
Fanpage 4: Đăng bài 4: Recap
Recap video viết có từ video các
các buổi khóa được buổi quảng
quảng cáo top người cáo trực
tìm kiếm về tuyến
an toàn thực
phẩm để thu
hút người
truy cập
trung web
30/9 1/10 2/10 3/10 4/10 5/10 6/10
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật
Bài viết
Fanpage 5:
Bài đăng
thông báo
kết thức
chương
37
trình
khuyến mãi
Bảng 10: Timeline tháng 9
4.9 Timeline
Nội Tháng
1/2024
Tháng
2/2024
Tháng
3/2024
Tháng
4/2024
Tháng
5/2024
Tháng
6/2024
Tháng
7/2024
Tháng
8/2024
Tháng
9/2024
Tháng
10/2024
Tháng
11/2024
Tháng
12/2024
dung
Lập kế x
hoạch
PR
Chỉnh x
sửa và
duyệt kế
hoạch
Booking x
KOL
Booking x
Agency
Chỉnh x
sử hoàn
thành kế
hoạch
TVC
Thực x
hiện
TVC
Nhận x
TVC
Duyệt x
video
KOLs
Book x
báo điện
tử TV
38
Thực x
hiện các
hoạt
động tại
cửa
hàng
Kiểm x
tra lần
cuối
trước
chiến
dịch
Thực x x x x x x
hiện
chiến
dịch
Kiểm x x x
tra đánh
giá và
kết luận
sau thực
hiện kế
hoạch
Bảng 11: Timeline
39
4.10 Ngân sách
Ngân sách kế hoạch
STT Tên Chi phí (VNĐ)
1 TVC 150.000.000
2 Các buổi quảng cáo trực tiếp tại các 400.000.000
điểm phâm phối
3 Tổ chức sự kiện Livestream tại cửa 200.000.000
hàng
Tổng ngân sách PR 750.000.000
4 Ads Facebook 150.000.000
5 Ads Youtue 150.000.000
6 Bài viết SEO 35.000.000
7 KOLs 600.000.000
8 Các chi phí khác 20.000.000
9 VTV3 (khung giờ 18h00-18h30) 200.000.000
10 HTV7 (khung giờ 18h30-19h00) 150.000.000
Báo điện tử 150.000.000
Tổng cộng 2.205.000.000
Bảng 12: Ngân sách kế hoạch
4.11 Phân tích rủi ro và giải quyết - What if there are unforeseen
problem?
Trong quá trình triển khai chương trình sẽ xuất hiện một vài sự cố, rủi ro và hương giải
quyết như sau:
40
3 Bài viết trên Nội dung bài đăng không Chủ động liên hệ và yêu cầu
các group như đã duyệt, sai lệch thông gỡ bài, đăng lại nếu không
booking tin giống thông tin đã trao đổi
và ký kết
Bảng 13: Rủi ro và giải quyết
41
Phương pháp đo lường dựa trên các chỉ số tài chính: Sản lượng đạt bao nhiêu tấn bán,
doanh thu bán hàng, lợi nhuận thuần, lãi ròng…
Phương pháp đo lường bằng các công cụ media: Độ tương tác của người dùng, lượng người
tham gia thảo luân, chỉ số cảm xúc…
Phương pháp khảo sát trực tiếp khách hàng: Độ phủ sóng của thương hiệu, chất lượng sản
phẩm, mức độ hài lòng, sự tin tưởng đối với nhãn hàng.
ND (2024) Tăng trưởng kinh tế năm 2023 tại Thành phố Hồ Chí Minh ước đạt 5,8%.
https://nhandan.vn/tang-truong-kinh-te-nam-2023-tai-thanh-pho-ho-chi-minh-uoc-
dat-58-post785545.html
Dân trí (2021) Nhu cầu nấu ăn tại nhà tiếp tục tăng giữa làn sóng Covid-19.
https://dantri.com.vn/giai-tri/nhu-cau-nau-an-tai-nha-tiep-tuc-tang-giua-lan-song-
covid19-20210630150508601.htm
DH (2023) Sự phát triển vũ bão của Công nghệ thông tin trong những năm gần đây.
https://bkapgroup.com.vn/su-phat-trien-cua-cong-nghe-thong-tin-trong-nhung-
nam-gan-
day/?fbclid=IwAR2SOzg2cnbYXmg3eyEUCF58SYr9fCnTyFoXbo3uwxCf49_A
HZvc2zdN6_k
HNM (2023) Hướng đến xu hướng xanh lành, Gen Z chọn dinh dưỡng thực vật.
https://hanoimoi.vn/huo ng-den-xu-huong-xanh-lanh-gen-z-chon-dinh-duong-thuc-
vat-649760.html
42