You are on page 1of 2

Nhóm Block&Log

Miêu tả quá trình đóng gói của Công Ty Amazon


1. Barcode
a. Ứng dụng:
Gắn trên sản phẩm giúp xác định và theo dõi sản phẩm trong quá trình thực hiện
đơn hàng.
Giúp bạn theo dõi hàng tồn kho trong suốt quá trình thực hiện.
Giúp bạn xác định được người bán một đơn vị hàng hóa trong kho của bạn sau đó
xác định thông tin trong các trung tâm thực hiện đơn hàng của doanh nghiệp.
Barcodes giúp nhận biết hàng hóa bị hạn chế, nguy hiểm, sản phẩm tiêu dùng hoặc
dùng ngoài như sản phẩm cho trẻ em hay trẻ sơ sinh.
b. Các loại Barcodes mà Amazon sử dụng:
Manufacture barcodes, Amazon barcodes, and Transparency barcodes.
c. Yêu cầu:
Nếu sản phẩm của bạn không đáp ứng các yêu cầu về điều kiện theo dõi ảo thì
bạn có thể được miễn sử dụng mã vạch của nhà sản xuất bằng cách đăng ký
thương hiệu Amazon và đăng ký Asin của bạn trong chương trình.
Người bán không đăng ký thương hiệu phải áp dụng mã vạch Amazon cho các sản
phẩm không đủ điều kiện.
Tất cả các sản phẩm gửi về Amazon đều yêu cầu mã vạch của sản phẩm có thể in
được trên Amazon mã vạch hoặc có thể yêu cầu Amazon in và áp dụng với mức
phí cho mỗi mặt hàng.
Đối với mã vạch Transparents barcodes được tạo để cung cấp dịch vụ xác thực để
giúp các chủ sở hữu thương hiệu tránh trường hợp hàng bị làm giả. Mã minh bạch
phải đi kèm với biểu tượng chữ T không bị che phủ bởi bất kỳ nhãn nào khác.

2. Labelling
a. Các loại label mà Amazon sử dụng: Shipping Plan, Shipping Carrier Labels
b. Yêu cầu
 Kích thước: Chiều cao từ 1In đến 2In
Chiều rộng: từ 2In đến 3In
 Mực in: Màu đen, Không phản chiếu lớp nền dính.
 Máy in laser: in ở 300DPI
 Amazon không chấp nhận các nhãn bị hỏng hoặc bị sao chép. Tránh các góc cạnh
và đường cong nếu sản phẩm của bạn cần đóng gói thêm.
 Che bất kỳ mã vạch gốc như upcs eans hoặc isbns nếu sản phẩm có yêu cầu
 Sử dụng building-block concept để bảo vệ hàng hóa.
Dưới đây là danh sách kiểm tra các yêu cầu ghi nhãn mã vạch của Amazon:
1. Ghi rõ nguồn gốc quốc gia trên mỗi đơn vị nếu nhập khẩu.
2. Dán mã vạch lên từng đơn vị; tốt nhất là FNSKU cho các sản phẩm nhãn hiệu
riêng.
3. Đảm bảo mã vạch FNSKU nằm trên bao bì ngoài cùng.
4. Xác nhận rằng chỉ có một mã vạch hiển thị trên bao bì.
5. Truy cập FNSKU từ trang quản lý hàng tồn kho hoặc trong quá trình tạo kế hoạch
vận chuyển.
6. In nhãn FNSKU dưới dạng PDF để nhà cung cấp áp dụng.
7. Đảm bảo ghi nhãn chính xác để tránh phí dịch vụ ngoài kế hoạch của Amazon.

3. Shipping requirement
a. Các yêu cầu packaging sản phẩm trước khi vận chuyển
Amazon có thể từ chối trả lại hoặc đóng gói bất kỳ sản phẩm nào được giao đến
trung tâm thực hiện đơn hàng với bao bì không phù hợp hoặc không tuân thủ chi
phí của sản phẩm
Sử dụng hộp chắc chắn và kích thước phù hợp
Sử dụng chất liệu bảo vệ sản phẩm
Đảm bảo sản phẩm trong quá trình di chuyển không bị xê dịch
Gắn nhãn đóng gói sản phẩm
Kiểm tra và vận chuyển hàng hóa
Phân loại hàng hóa để đóng gói phù hợp
Ví dụ: Các sản phẩm về Giày dép phải được đóng gói không có chất liệu lộ trong
hộp giày hoặc trong túi poly.
Đối với các sản phẩm nhỏ và có chất lỏng thì đảm bảo sử dụng túi trong suốt dày
1mm, bịt kín hoàn toàn và đảm bảo dán nhãn cảnh báo về sản phẩm. Trong
trường hợp có lỗ hở lớn hơn 5 inch hãy đảm bảo có nhãn mã vạch có thể đọc được
ở bên ngoài và đảm bảo các kích thước phù hợp với sản phẩm,...
b. Quy trình vận chuyển đến kho Amazon
Lưu ý: Sản phẩm phải đến tay khách hàng trong tình trạng giống như khi nhận tại
trung tâm xử lý bán hàng, bán lẻ truyền thống.
Sản phẩm thường được vận chuyển từ kho đến cửa hàng bán lẻ nhưng với Amazon
người bán sẽ vận chuyển sản phẩm của chính họ đến kho của họ sau đó nhà kho
vận chuyển sản phẩm đến trung tâm xử lý đơn hàng của Amazon.
Tiếp đó, Amazon sẽ tiến hành đóng gói cẩn thận, tránh hư hỏng và đặt lên kê như
các quy định cần phải tuân thủ với các sản phẩm nhất định.

You might also like