You are on page 1of 14

19/09/21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM


KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y Mục tiêu
1. Cấu tạo tuyến vú các loài
Bài giảng
2. Kiểm soát sự phát triển của tuyến vú
SINH LÝ TIẾT SỮA 3. Sinh lý sản xuất sữa và thải sữa
(Dành cho sinh viên đại học)
4. Nguồn gốc các thành phần của sữa
Giảng viên: TS. Nguyễn Kiên Cường 5. Yếu tố ảnh hưởng lượng và chất lượng sữa
Bộ môn Khoa học Sinh học Thú y
6. Chu kỳ cho sữa của bò
Email: cuong.nguyenkien@hcmuaf.edu.vn

Năm học 2021 - 2022


1 © 2021 - NKC - Tiet sua 2

1. Hình dáng và cấu tạo của tuyến vú


NỘI DUNG
1. Cấu tạo của tuyến vú
2. Sự phát triển và teo tuyến vú
3. Kiểm soát sự phát triển tuyến vú bởi hormon
4. Sinh lý sản xuất sữa và thải sữa
5. Thành phần của sữa
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng sữa
7. Thông tin về sản lượng sữa TG và VN
© 2021 - NKC - Tiet sua 3 © 2021 - NKC - Tiet sua 4

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 1


19/09/21

Ảnh hưởng của vị trí núm vú so với khớp nhượng lên


nguy cơ bị viêm vú
Hình dạng bầu vú
© 2021 - NKC - Tiet sua 5 © 2021 - NKC - Tiet sua 6

Phân bố mạch máu


Vị trí và số lượng núm vú

Loài Vị trí vú Tổng số Số lổ tia - 1 lít sữa = 400 –


Ngực Bụng Bẹn núm 500L máu qua bầu
Mèo 2 6 8 3–7 vú
Trâu bò 4 4 1 - Lượng máu đến vú
Chó 2 6 2 10 8 – 20 = 20% máu rời tim
Dê, cừu 2 2 1 - Sử dụng 50% lượng
Khỉ 2 2 2 – 10 O2 của máu
Ngựa 2 2 2–3 - Và 20 – 35% lượng
Heo 4 6 2 12 2 glucose của máu

© 2021 - NKC - Tiet sua 7 © 2021 - NKC - Tiet sua 8

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 2


19/09/21

Các sợi thần kinh Cấu tạo của tuyến vú


- Phần ngoài: vị trí, số
lượng, số lổ tia sữa
- Phần trong:
+ Hệ thống treo
+ Các tế bào tiết
+ Nơi chứa sữa
+ Mạch máu
+ Hạch lympho
+ Dây thần kinh
- Bầu vú phù trước đẻ

© 2021 - NKC - Tiet sua 9 © 2021 - NKC - Tiet sua 10

Các tế bào tiết

© 2021 - NKC - Tiet sua 11 © 2021 - NKC - Tiet sua 12

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 3


19/09/21

Cấu tạo của tuyến vú bò sữa


Nơi chứa sữa
 Trọng lượng: khoảng 50
kg, 2 vú trước = 2/3
Núm vú (1)  Gồm 4 vú tách biệt
Kênh núm vú (2)
Bể sữa (3)
 Phân bố sữa trước khi vắt:
Tĩnh mạch vòng núm vú (4) nang sữa 60%, ống dẫn
Tuyến vú (6) sữa 20% và bể sữa 20%
Vách ngăn bầu vú (7) (trung bình 1 lít)
 500 - 600 lít máu/ 1 lít
sữa, 300 lít máu qua vú/h

© 2021 - NKC - Tiet sua 13 © 2021 - NKC - Tiet sua 14

2. Sự phát triển và teo của tuyến vú 2. Sự phát triển và teo tuyến vú


 Trước khi sinh: ↑ hạn chế núm vú, mô mỡ và mô
Thụ tinh Đẻ liên kết
 Mới được sinh: chủ yếu ống dẫn, tuần hoàn pt
Mang thai Sau khi sinh mạnh, pt đồng bộ.
Chu kỳ Phát triển  Sinh - trưởng thành: ↑ hệ thống ống dẫn (dài,
động dục Tiết sữa
tuyến vú phân nhánh), ↑ mạnh mô mỡ và mô liên kết. Thành
Tạo sữa thục pt vượt bậc
 Sau trưởng thành: Pt đồng bộ, phụ thuộc chu kỳ.
Mang thai giả trên chó

© 2021 - NKC - Tiet sua 15 © 2021 - NKC - Tiet sua 16

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 4


19/09/21

2. Sự phát triển và teo tuyến vú


 GĐ mang thai: ↑ mạnh hệ thống ống dẫn, nang tuyến
được biệt hóa và hình thành, và xuất hiện hệ thống thùy -
tiểu thùy. Nang tuyến thay thế mô mỡ.
 GĐ cho sữa: pt biểu mô, tế bào nền. Sau đỉnh sửa các tế
bào giảm dần.
 Cạn sữa: các biểu mô biến mất

Giai đoạn Ống dẫn Nang tuyến Mô liên kết Mô mỡ


MT (%) (%) (%) (%)
Đầu 15,9 0 36,1 48
Cuối 3,6 69,3 26 0,8
© 2021 - NKC - Tiet sua 17 © 2021 - NKC - Tiet sua 18

Quá trình phát triển, tiết sữa và teo của tuyến vú trên bò

Sự phát triển
tuyến vú trước
và trong lúc
mang thai

© 2021 - NKC - Tiet sua 19 © 2021 - NKC - Tiet sua 20

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 5


19/09/21

Quá trình teo bầu vú (cạn sữa) 3. Kiểm soát của kích thích tố
 Cạn sữa bò bằng cách:
 Giảm sinh lý các tế bào tiết sữa STH, TSH, ACTH: phát triển tất cả các mô
 Dừng bú hoặc vắt sữa  FSH, LH:
 Bệnh lý tại chỗ hoặc không
 Quan trọng cho tỷ lệ estrogens/progesterone
 Chậm teo bầu vú:  Chỉ có estrogens: phát triển ống dẫn
 Vắt sạch bầu vú  Estrogens và progesterone: phát triển nang sữa
 Tiết ocytoxin Khơi mào:  progesterone,  estrogene và
 Kích thích tuần hoàn tại chỗ
corticoids phôi thai, prolactin
 Ứng dụng cạn sữa: stress, chống Tổng hợp sữa: prolactin (ở bò STH), ocytoxin,
prolactin ACTH, STH, TSH, insulin
© 2021 - NKC - Tiet sua 21 © 2021 - NKC - Tiet sua 22

3. Kiểm soát của kích thích tố 3. Kiểm soát của kích thích tố
 Progesterone (P4): loại bỏ thụ thể PRL, giảm tiết PRL
từ tuyến yên, ngăn cản gắn glucocorticoids với thụ  GH: giải phóng lúc đẻ và
thể. Tiết sữa bắt đầu khi P4 giảm thấp nhất (loại P4
tác động lực với PRL và
lúc MT không tác dụng).
glucocorticoids để tạo sữa.
 Hormon tạo sữa từ nhau thai (PL): tăng giữa thai kỳ
→ khơi mào tạo sữa giai đoạn I. cấu trúc giống GH Không có thụ thể ở tuyến
và PRL → gắn thụ thể → pt tuyến vú và tạo sữa vú → thông qua IGF-1.
 PRL: tăng cao lúc sinh. Cắt tuyến yên → không tạo Trên bò, tiêm GH → ↑
sữa, vú pt bình thường. Tổng hợp protein sữa. Ức chế lượng sữa và lượng ăn
PRL và GH thì sự tạo sữa dừng hẳn. Mút bú và vắt
sữa kích thích giải phóng PRL. vào.

© 2021 - NKC - Tiet sua 23 © 2021 - NKC - Tiet sua 24

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 6


19/09/21

3. Kiểm soát của kích thích tố

 Glucocorticoids: chịu sự tác động của ACTH. Tăng


mạnh và nhanh lúc đẻ. Kết hợp tiêm với prolactin →
đẻ và tiết sữa.

 Estrogens: tăng từ từ và đạt đỉnh trước khi đẻ. Không


trực tiếp liên quan tạo sữa. Làm tăng thụ thể PRL và
kích thích giải phóng PRL.

© 2021 - NKC - Tiet sua 25 © 2021 - NKC - Tiet sua 26

4. Sản xuất sữa và thải sữa

© 2021 - NKC - Tiet sua 27 © 2021 - NKC - Tiet sua 28

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 7


19/09/21

Kích thích giác quan : hiện diên bê, Diễn biến lượng sữa trong chu kỳ sản xuất sữa
âm thanh vắt sữa, âm nhạc ...
Kg 45 Giai đoạn tăng : 6 à 8 tuần
Giai đoạn cao nhất : 4 tuần
40 Giai đoạn giảm : 32 tuần
Vùng dưới đồi
35 Tổng cộng : 305 ngày

30

30s sau massage, Tuyến yên


Tủy sống 25
Kéo dài 4 = 5p
Ocytocine Thần kinh thắt lưng, bẹn, đáy chậu
Lượng: 0,5 = 1 UI 20
Sợi vận động và cảm giác
15

Ống dẫn sữa 10 Giai đoạn cạn sữa:


Núm vú 8 tuần
Co thắt cơ
Kích thích cơ : massage 5
Kích thích nhiệt: T° nước
0
Thải sữa
1 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 Tuần
© 2021 - NKC - Tiet sua 29 © 2021 - NKC - Tiet sua 30

5. Thành phần sữa của các loài


Loài Béo (%) Protéines (%) Lactose Nước (%)
Ngựa 1,9 2,5 6,2 88,8
Bò 3,7 3,4 4,8 87,3
Người 3,8 1,0 7,0 87,6
Dê 4,5 3,3 4,4 86,8
Lạc đà 5,4 3,9 5,1
Heo nái 6,8 4,8 5,5 81,2
Cừu 7,5 5,6 4,4 80,7
Chuột 10,3 8,4 2,6 79,0
Tuần lộc (Renne) 16,9 11,5 2,8
Gấu Bắc cực 33,1 10,9 0,3 52,4
Cá voi (Baleine) 22,2 12 1,8 62,3
Hải cẩu (Phoque) 53,2 11,2 2,6 32,3
Sư tử biển (Otarie) 53,3 8,9 0,1

© 2021 - NKC - Tiet sua 31 © 2021 - NKC - Tiet sua

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 8


19/09/21

Thành phần của sữa bò


Các thành phần của sữa
Phần trăm (%)
Thành phần
Giới hạn Trung bình
Nước 85,5 – 89,5 87,0
Vật chất khô 10,5 – 14,5 13,0 Protein
 Chất béo 2,5 – 6 3,9 3,4 %
 Đạm 2,9 – 5,0 3,4 Béo
Nước
 Đường lactose 3,6 – 5,5 4,8 87% 3,9%
 Khoáng tổng số 0,6 – 0,9 0,8
 Can xi 0,12
Đường
 Magnê 0,012 VCK
4,8%
 Na 0,05 13 %

 K 0,15 Khoáng
- Vitamins 0,1 0,8%
Vitamin
(Vietnam Belgium Dairy Project, 2007; d'après Ribadeau cité par Drion et al., 2005)
© 2021 - NKC - Tiet sua 33 © 2021 - NKC - Tiet sua 34

Nguồn gốc các thành phần sữa Các protein trong sữa

Thành phần Nơi tổng hợp Nguồn gốc Caseines >>> lactoglobulines >
Đạm (protein Tuyến vú 90%, từ - AA vi sinh vật lactalbumines > ƴglobulines > protéines
95% và urê) máu 10%. - AA thức ăn sériques
- AA trong máu
Béo Chủ yếu ở tuyến vú - Thức ăn thô Nguồn gốc protein: từ máu hoặc tổng hợp
(acetate, butyrate) và - Chất béo trong TĂ Những protein bảo vệ:
từ máu
- Chất béo dự trữ – Lactoperoxydase
Đường Tuyến vú từ glucose - Tinh bột (lactate)
trong máu – Lysozyme
- Glucose (tân sinh
đường) – Lactoferrine

© 2021 - NKC - Tiet sua 35 © 2021 - NKC - Tiet sua 36

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 9


19/09/21

Sữa đầu (colostrum) Sữa đầu (colostrum)


 Sữa đầu: là phần tiết đầu tiên của tuyến vú sau khi
Kháng thể sữa đầu: chủ yếu IgG, ít IgA
sinh
 Tạo sữa đầu: chuyển kháng thể từ máu vào bầu vú; Sữa đầu tốt:
tổng hợp và tiết các thành phần của sữa – Giàu kháng thể: > 75 g/L (IgG)
 Sữa đầu được tổng hợp 3 tuần trước khi sinh  tiêm – Ít vi khuẩn: < 100.000 vk/ml
phòng Tiêm phòng: mũi 1 trước khi đẻ 2 tháng và
Tỷ Béo Lactose Đạm Caseine Vit A Vit E Mg Zn Se
mũi 2 trước khi đẻ 1 tháng
(g/kg)
trọng
Bảo quản 6 – 12 tháng ở -20°C (hư bạch cầu)
(g/kg) (g/kg) (g/kg) (UI/L) (mg/L) (g/kg) (mg/kg) (mg/kg)

Sữa đầu 1,060 50 30 140 48 10000 10 0,4 12 0,05


Sữa 1,032 39 49 31 25 1000 1 0,12 3,6 0,02 Rã đông nhanh và T°  50°C
thường

© 2021 - NKC - Tiet sua 37 © 2021 - NKC - Tiet sua 38

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và


Khả năng hấp thu kháng thể trong sữa đầu của bê
chất lượng sữa
 Bản thân con vật:
 Di truyền: giống
% kháng thể hấp thu

 Sinh lý: giai đoạn cho sữa


 Bệnh lý: viêm vú, ký ST, axit dạ cỏ, xê tôn huyết
 Môi trường:
 Dinh dưỡng: thiếu năng lượng ( lượng,  béo),
nhiều TĂ tinh ( béo), tỷ lệ béo <3% hoặc > 6%
Giờ sau khi sinh ( béo), tăng năng lượng ( protein)
-0 – 2h: Rất tốt
- 2 – 6h: Tốt Mùa và thời tiết: stress nhiệt
- 6 – 12h: Tạm
- 12 – 24h: Yếu Yếu tố khác: người vắt, thời gian vắt
© 2021 - NKC - Tiet sua 39 © 2021 - NKC - Tiet sua 40

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 10


19/09/21

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
 Giống:  Giai đoạn chu kỳ sữa

Lượng sữa (kg/ngày) và thành phần (g/L)


Thành phần HF Jersey Zébu Ayshire Nâu
Thuỵ Sĩ
Nước (%) 87,8 85,0 85,3 86,9 86,7

Béo (%) 3,5 5,5 4,9 4,1 4,0

Protein (%) 3,1 3,9 3,9 3,6 3,6


Đường (%) 4,9 4,9 5,1 4,7 0,7

Khoáng (%) 0,7 0,7 0,8 0,7 5,0


Tháng chu kỳ sữa
(Vietnam Belgium Dairy Project, 2007)
© 2021 - NKC - Tiet sua 41 © 2021 - NKC - Tiet sua 42

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa

 Bệnh viêm vú:  Bệnh viêm vú:

Tế bào soma Mất sữa Mức độ viêm bầu vú Giảm lượng sữa
(TB/ml) (kg/chu kỳ) CMT TB soma/ml (%)
100 000 0 - 100 000 0
200 000 180 +/- 300 000 9
400 000 360 + 900 000 20
800 000 540
++ 2700 000 32
1 600 000 720
+++ 8100 000 43
(Rodenburg, 1996)
© 2021 - NKC - Tiet sua 43 © 2021 - NKC - Tiet sua 44

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 11


19/09/21

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
 Bệnh sán lá gan : ↓ lượng sữa, ↓ mở sữa và  Bệnh axit dạ cỏ : thường xảy ra trong 4 tháng
protein trong sữa (giảm ≥ 3g/L), đầu, do khẩu phần thiếu thô (< 35% VCK). ↓
lượng sữa và béo sữa (<3%)

© 2021 - NKC - Tiet sua 45 © 2021 - NKC - Tiet sua 46

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và Ảnh hưởng của xê tôn đối với năng suất sữa
chất lượng sữa
Sữa (kg /ngày)
 Bệnh xê tôn huyết (thường xuất hiện 2 – 10 tuần 35 Thể xê tôn (mmol /L sữa)
0,40 <
đầu) : tăng béo sữa, giảm lượng sữa 1,0 - 0,40
30 2,0 - 1,0
2,0 >

25

20
0 4 8 12 16 20 24 28

Tuần de
Semaine cho sữa
lactation (Gustafsson et al, 1993)

© 2021 - NKC - Tiet sua 48


© 2021 - NKC - Tiet sua 47

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 12


19/09/21

6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
 Dinh dưỡng
 Điều kiện khí hậu: ↓ lượng sữa, ↓ béo sữa. Lâu  Tỷ lệ tinh/thô: TĂ tinh nhiều (>40%
dài → ↑ béo trong sữa VCK) → ↓ béo (3-10g/L), ↑ protein
 Năng lượng: tăng → ↑ protein, ↓ béo.
Thiếu → ↓ lượng và protein (<29 g/L),
lâu dài ↑ béo
 Protein: ít ảnh hưởng. Tăng → ↑ lượng
và protein (chú ý urê). AA thiết yếu →
↑ protein
 Chất béo: 3 – 6%. Béo sữa giảm nếu
thiếu hoặc thừa
 Nước uống
© 2021 - NKC - Tiet sua 49 © 2021 - NKC - Tiet sua 50

7. Sản lượng sữa trên TG và VN Số lượng bò và sản lượng sữa ở Việt Nam
So sánh sản xuất sữa giữa các lục địa trên thế giới năm 2007 600
(567 triệu tấn) Sản lượng sữa tăng TB/năm : 18,4%
500
Số bò tăng TB/năm: 13,1% 549,5
ChâuEurope
Âu
400
Châu ÁAsie 278,2
300
Amérique du
Bắc Mỹ
Nord
200
Amérique
Nam Mỹdu 126,7 227,6
Sud
100
ChâuAfrique
Phi 115,5
79,2
0
Châu Úc
Océanie 2003 2005 2007 2009 2011 2013
Amérique
Trung Mỹ Sữa (1.000 tấn) Bò (1.000 con)
centrale
Biểu đồ 1: Số lượng bò và sản lượng sữa ở Việt Nam từ 2003 – 2014
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38
(Cục Chăn Nuôi, 2014)

© 2021 - NKC - Tiet sua 51 © 2021 - NKC - Tiet sua 52

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 13


19/09/21

Phân bố bò sữa ở VN:


2010 2013
Miền Bắc: 15,2 % 18,9%

Miền Trung: 11,3 % 21,3%

Miền Nam: 73,5 % 59,8%

(Đàn bò 47,5 % ở TP. HCM) Hình. Số lượng và sản lượng sữa của TPCHM từ năm 2001 đến 2014
(Cuc Chan Nuoi, 2008; Nguyen Kien Cuong, 2009)
(Sữa: 52,4% ở TP. HCM) 53 © 2021 - NKC - Tiet sua 54
© 2021 - NKC - Tiet sua

Lượng sữa tiêu thị bình quân/người/năm và


khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sữa
© 2021 - NKC - Tiet sua 55

©2021 – Nguyễn Kiên Cường – Tiết sữa 14

You might also like