Professional Documents
Culture Documents
SL - Tiet Sua 2021
SL - Tiet Sua 2021
Quá trình phát triển, tiết sữa và teo của tuyến vú trên bò
Sự phát triển
tuyến vú trước
và trong lúc
mang thai
Quá trình teo bầu vú (cạn sữa) 3. Kiểm soát của kích thích tố
Cạn sữa bò bằng cách:
Giảm sinh lý các tế bào tiết sữa STH, TSH, ACTH: phát triển tất cả các mô
Dừng bú hoặc vắt sữa FSH, LH:
Bệnh lý tại chỗ hoặc không
Quan trọng cho tỷ lệ estrogens/progesterone
Chậm teo bầu vú: Chỉ có estrogens: phát triển ống dẫn
Vắt sạch bầu vú Estrogens và progesterone: phát triển nang sữa
Tiết ocytoxin Khơi mào: progesterone, estrogene và
Kích thích tuần hoàn tại chỗ
corticoids phôi thai, prolactin
Ứng dụng cạn sữa: stress, chống Tổng hợp sữa: prolactin (ở bò STH), ocytoxin,
prolactin ACTH, STH, TSH, insulin
© 2021 - NKC - Tiet sua 21 © 2021 - NKC - Tiet sua 22
3. Kiểm soát của kích thích tố 3. Kiểm soát của kích thích tố
Progesterone (P4): loại bỏ thụ thể PRL, giảm tiết PRL
từ tuyến yên, ngăn cản gắn glucocorticoids với thụ GH: giải phóng lúc đẻ và
thể. Tiết sữa bắt đầu khi P4 giảm thấp nhất (loại P4
tác động lực với PRL và
lúc MT không tác dụng).
glucocorticoids để tạo sữa.
Hormon tạo sữa từ nhau thai (PL): tăng giữa thai kỳ
→ khơi mào tạo sữa giai đoạn I. cấu trúc giống GH Không có thụ thể ở tuyến
và PRL → gắn thụ thể → pt tuyến vú và tạo sữa vú → thông qua IGF-1.
PRL: tăng cao lúc sinh. Cắt tuyến yên → không tạo Trên bò, tiêm GH → ↑
sữa, vú pt bình thường. Tổng hợp protein sữa. Ức chế lượng sữa và lượng ăn
PRL và GH thì sự tạo sữa dừng hẳn. Mút bú và vắt
sữa kích thích giải phóng PRL. vào.
Kích thích giác quan : hiện diên bê, Diễn biến lượng sữa trong chu kỳ sản xuất sữa
âm thanh vắt sữa, âm nhạc ...
Kg 45 Giai đoạn tăng : 6 à 8 tuần
Giai đoạn cao nhất : 4 tuần
40 Giai đoạn giảm : 32 tuần
Vùng dưới đồi
35 Tổng cộng : 305 ngày
30
K 0,15 Khoáng
- Vitamins 0,1 0,8%
Vitamin
(Vietnam Belgium Dairy Project, 2007; d'après Ribadeau cité par Drion et al., 2005)
© 2021 - NKC - Tiet sua 33 © 2021 - NKC - Tiet sua 34
Nguồn gốc các thành phần sữa Các protein trong sữa
Thành phần Nơi tổng hợp Nguồn gốc Caseines >>> lactoglobulines >
Đạm (protein Tuyến vú 90%, từ - AA vi sinh vật lactalbumines > ƴglobulines > protéines
95% và urê) máu 10%. - AA thức ăn sériques
- AA trong máu
Béo Chủ yếu ở tuyến vú - Thức ăn thô Nguồn gốc protein: từ máu hoặc tổng hợp
(acetate, butyrate) và - Chất béo trong TĂ Những protein bảo vệ:
từ máu
- Chất béo dự trữ – Lactoperoxydase
Đường Tuyến vú từ glucose - Tinh bột (lactate)
trong máu – Lysozyme
- Glucose (tân sinh
đường) – Lactoferrine
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
Giống: Giai đoạn chu kỳ sữa
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
Tế bào soma Mất sữa Mức độ viêm bầu vú Giảm lượng sữa
(TB/ml) (kg/chu kỳ) CMT TB soma/ml (%)
100 000 0 - 100 000 0
200 000 180 +/- 300 000 9
400 000 360 + 900 000 20
800 000 540
++ 2700 000 32
1 600 000 720
+++ 8100 000 43
(Rodenburg, 1996)
© 2021 - NKC - Tiet sua 43 © 2021 - NKC - Tiet sua 44
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
Bệnh sán lá gan : ↓ lượng sữa, ↓ mở sữa và Bệnh axit dạ cỏ : thường xảy ra trong 4 tháng
protein trong sữa (giảm ≥ 3g/L), đầu, do khẩu phần thiếu thô (< 35% VCK). ↓
lượng sữa và béo sữa (<3%)
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và Ảnh hưởng của xê tôn đối với năng suất sữa
chất lượng sữa
Sữa (kg /ngày)
Bệnh xê tôn huyết (thường xuất hiện 2 – 10 tuần 35 Thể xê tôn (mmol /L sữa)
0,40 <
đầu) : tăng béo sữa, giảm lượng sữa 1,0 - 0,40
30 2,0 - 1,0
2,0 >
25
20
0 4 8 12 16 20 24 28
Tuần de
Semaine cho sữa
lactation (Gustafsson et al, 1993)
6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và 6. Các yếu tố ảnh hưởng lượng và
chất lượng sữa chất lượng sữa
Dinh dưỡng
Điều kiện khí hậu: ↓ lượng sữa, ↓ béo sữa. Lâu Tỷ lệ tinh/thô: TĂ tinh nhiều (>40%
dài → ↑ béo trong sữa VCK) → ↓ béo (3-10g/L), ↑ protein
Năng lượng: tăng → ↑ protein, ↓ béo.
Thiếu → ↓ lượng và protein (<29 g/L),
lâu dài ↑ béo
Protein: ít ảnh hưởng. Tăng → ↑ lượng
và protein (chú ý urê). AA thiết yếu →
↑ protein
Chất béo: 3 – 6%. Béo sữa giảm nếu
thiếu hoặc thừa
Nước uống
© 2021 - NKC - Tiet sua 49 © 2021 - NKC - Tiet sua 50
7. Sản lượng sữa trên TG và VN Số lượng bò và sản lượng sữa ở Việt Nam
So sánh sản xuất sữa giữa các lục địa trên thế giới năm 2007 600
(567 triệu tấn) Sản lượng sữa tăng TB/năm : 18,4%
500
Số bò tăng TB/năm: 13,1% 549,5
ChâuEurope
Âu
400
Châu ÁAsie 278,2
300
Amérique du
Bắc Mỹ
Nord
200
Amérique
Nam Mỹdu 126,7 227,6
Sud
100
ChâuAfrique
Phi 115,5
79,2
0
Châu Úc
Océanie 2003 2005 2007 2009 2011 2013
Amérique
Trung Mỹ Sữa (1.000 tấn) Bò (1.000 con)
centrale
Biểu đồ 1: Số lượng bò và sản lượng sữa ở Việt Nam từ 2003 – 2014
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38
(Cục Chăn Nuôi, 2014)
(Đàn bò 47,5 % ở TP. HCM) Hình. Số lượng và sản lượng sữa của TPCHM từ năm 2001 đến 2014
(Cuc Chan Nuoi, 2008; Nguyen Kien Cuong, 2009)
(Sữa: 52,4% ở TP. HCM) 53 © 2021 - NKC - Tiet sua 54
© 2021 - NKC - Tiet sua