You are on page 1of 16

6/15/2023

MỤC TIÊU
1. Mô tả và phân tích các tổn thương ở mào tinh hoàn.

2. Mô tả và phân tích các loại u tinh hoàn.

GIẢI PHẪU BỆNH 3. Kể tên các tổn thương ở dương vật.

4. Mô tả và phân tích các loại carcinôm dương vật.

HỆ SINH DỤC NAM 5. Mô tả và phân tích tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt.

T h S. B ù i T h ị T h a n h T â m 6. Mô tả và phân tích carcinôm tuyến tiền liệt.


B ộ m ôn M ô ph ôi – Gi ả i ph ẫ u bện h , ĐHYD TPHCM
E m ai l : bu ithit hanht amyds@gmai l.com

1 2

BỆNH LÝ TINH HOÀN VÀ MÀO TINH HOÀN

• Tinh hoàn: d# 4x3 cm


• Tạo tinh trùng + Testosterol

BỆNH LÝ • Đặc điểm bệnh lý khác biệt nhau:

TINH HOÀN • Mào tinh hoàn: viêm nhiễm

MÀO TINH HOÀN • Tinh hoàn: u bướu

• Giải phẫu liên quan mật thiết


Bệnh lý mào tinh hoàn ↔ tinh hoàn

3 4

1
6/15/2023

BỆNH LÝ TINH HOÀN VÀ MÀO TINH HOÀN


Ống sinh tinh Ống mào tinh
1. Tinh hoàn ẩn
2. Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn:
• Viêm cấp tính
• Viêm lao
• Viêm tinh hoàn do quai bị
3. U tinh hoàn

5 6

TINH HOÀN ẨN

• Khi thai được 7 tháng tuổi → tinh hoàn đi xuống dọc theo
thành bụng sau, chui qua ống bẹn để xuống bìu; kéo theo
một lớp màng bụng (tạo thành màng bao tinh hoàn).

• 5% trẻ trai, quá trình di chuyển của tinh hoàn bị ngưng


nửa chừng → tinh hoàn bị kẹt lại trong ổ bụng hoặc trong
ống bẹn, gọi là tinh hoàn ẩn.

7 8

2
6/15/2023

• Các ống sinh tinh chỉ chứa toàn


tế bào Sertoli
• Màng đáy rất dầy

9 10

• 30% các bé sinh non bị tinh hoàn ẩn và


3% đối với trẻ sơ sinh đủ tháng.
• Khoảng 70% trường hợp tinh hoàn ẩn sẽ
xuống bìu trong những tháng đầu.
• Sau 1 tuổi tỷ lệ này rất ít.
→ Trẻ bị tinh hoàn ẩn nên được phát hiện Tinh hoàn ẩn (P) Tinh hoàn ẩn 2 bên
và điều trị sớm trước 2 tuổi, tiến hành phẫu Tinh hoàn ẩn thường chỉ có 1 bên (75% trường hợp), 2 bên (25%).
thuật sớm từ khi bé được 1 tuổi.

11 12

3
6/15/2023

VIÊM TINH HOÀN – MÀO TINH HOÀN Viêm cấp tính tinh hoàn - mào tinh
• Lậu cầu trùng; Chlamydia trachomatis
(lây truyền qua đường sinh dục), hoặc
do E.coli và các vi khuẩn Gram âm khác.
• Đại thể: sưng to và rất đau.
• Vi thể:
➢ thấm nhập tế bào viêm cấp tính vào mô
kẽ và các ống sinh tinh, phù viêm, xuất
huyết từng đám;
➢ trường hợp viêm nặng, có thể gây hoại
tử hoá lỏng, tạo ra các ổ áp xe trong mào
tinh hoàn và tinh hoàn.
➢ Sự hoá sợi trong giai đoạn sửa chữa tiếp
theo có thể gây ra vô sinh về sau

13 14

Viêm lao tinh hoàn - mào tinh

• Vi khuẩn lao từ 1 sang thương lao ở phổi


mượn đường máu đến, hoặc từ 1 sang
thương lao của thận và đường tiểu dưới
xâm nhập vào theo đường ống dẫn tinh.
• Khoảng 3% trường hợp, tổn thương xảy ở
2 bên.
• Các nang lao chứa đầy chất bã đậu

15 16

4
6/15/2023

Viêm tinh hoàn quai bị


• Nhiễm virút toàn thân, thường xảy ra ở
trẻ em.
• 25% có biến chứng viêm tinh hoàn, xuất
hiện sau sưng tuyến mang tai 1 tuần.
• 70% chỉ có 1 tinh hoàn bị viêm (trường
hợp), nếu cả 2 tinh hoàn đều bị thì có
thể gây ra vô sinh sau này.
• Sự gia tăng áp lực trong tinh hoàn do
phù nề có thể chèn ép các mạch máu,
gây thiếu máu cục bộ và hoại tử các ống
sinh tinh.

17 18

U TINH HOÀN
• Hầu hết là u ác tính.
• Ung thư tinh hoàn tương đối ít gặp; chiếm 0,5% ung thư ở giới nam.
− Đại thể: tinh hoàn sưng to và đau
• Hay xảy ra ở người trẻ, với xuất độ cao nhất trong độ tuổi 15-34.
do phù nề mô kẽ.
Phân loại theo WHO: u tinh hoàn được chia thành 2 loại chính:
− Vi thể: có hiện tương phù viêm và - U tế bào mầm (chiếm 95% u tinh hoàn)
thấm nhập các tế bào đơn nhân ■ Đơn thuần 1 kiểu mô học (chiếm 40% u tế bào mầm): 5 loại
gồm đại thực bào, limphô bào và
+ U tinh bào + Carcinôm phôi + U quái
tương bào. + U túi noãn hoàng + Carcinôm đệm nuôi

■ Hỗn hợp nhiều kiểu mô học (chiếm tỉ lệ 60% u tế bào mầm)


- U mô đệm-dây sinh dục (chiếm 5% u tinh hoàn)
+ U tế bào Leydig + U tế bào Sertoli

19 20

5
6/15/2023

CÁC U TẾ BÀO MẦM


U TINH BÀO

Là loại u tế bào mầm thường gặp nhất (chiếm 30%


u tế bào mầm), hầu như không bao giờ xảy ra ở trẻ em,
thường gặp nhất trong độ tuổi 30-50.
- Đại thể: u chiếm tòan bộ tinh hòan, làm tinh hòan
sưng to (kích thuớc có thể to gấp 10 lần bình thường),
mặt cắt màu nâu nhạt, khá đồng nhất. U ít khi xâm
nhập vào bao tinh hòan.

U cấu tạo bởi 1 loại tế bào xếp thành từng dải hoặc đám, phân cách với nhau bằng các dải sợi collagen mỏng có
thấm nhập nhiều limphô bào. Tế bào u hình tròn hoặc đa giác; màng tế bào rõ, bào tương sáng; nhân nằm
chính giữa, đậm màu, chứa 1-2 hạt nhân. Thường ít có phân bào.

21 22

CÁC U TẾ BÀO MẦM


CARCINÔM PHÔI

Carcinôm phôi dạng đơn thuần chiếm 3% u tế bào


mầm, thường gặp khoảng 20-30 tuổi.

- Đại thể: U có thể rất nhỏ, khoảng 2-3 cm đường kính


nhưng cũng có thể rất lớn, xâm nhập vào bao tinh hoàn
và mào tinh hoàn. Mặt cắt đa dạng không đồng nhất, với
những vùng hoại tử và xuất huyết.
Cấu tạo bởi các tế bào lớn dị dạng, nhân bọng, hạt nhân lớn.
Các tế bào xếp thành các các đám đặc hoặc các ống tuyến, ranh giới tế bào không rõ.

23 24

6
6/15/2023

CÁC U TẾ BÀO MẦM


U TÚI NOÃN HOÀNG

Là loại u tinh hoàn thường gặp ở trẻ em < 3 tuổi.


U cũng có thể xảy ra ở người lớn nhưng thường dưới
dạng hỗn hợp với các loại u tế bào mầm khác.
− Đại thể: u mềm, mặt cắt không đồng nhất, màu xám
nhạt, có những vùng xuất huyết và thoái hóa bọc.

25 26

CÁC U TẾ BÀO MẦM


CARCINÔM ĐỆM NUÔI

Carcinôm đệm nuôi dạng đơn thuần chiếm ≤ 1% u tế


bào mầm, nhưng lại là loại u có độ ác tính rất cao.
− Đại thể: u nhỏ, không làm tinh hoàn to ra nhưng gây
xuất huyết nhiều và có thể hoại tử.

Vi thể: u cấu tạo bởi các tế bào hình vuông hoặc dẹt, kết hợp thành 1 mạng lưới các cấu trúc dạng ống,
hoặc phủ lên các nhú liên kết có mạch máu ở giữa; các nhú này thò vào trong lòng các ống lót bởi tế
bào u, tạo thành 1 cấu trúc rất đặc trưng của u túi noãn hoàng gọi là thể Schiller-Duval. Một điểm đặc
trưng khác của u túi noãn hoàng là các tế bào u có khả năng sản xuất ra alpha-fetoprotein (AFP).

27 28

7
6/15/2023

CÁC U TẾ BÀO MẦM


U QUÁI

Chiếm 5-10% u tế bào mầm. U có thể xảy ra ở trẻ em cũng


như người lớn.
− Đại thể: u thường có kích thước 5-10cm; mặt cắt
không đồng nhất do cấu tạo u gồm nhiều loại mô
khác nhau, có những vùng hoá bọc.

− Vi thể: u cấu tạo bởi 2 loại tế bào:


• Các tế bào nuôi, kích thước đều đặn, màng tế bào rõ, bào tương sáng; nhân nằm chính giữa. Các tế bào
nuôi xếp thành từng dải hoặc đám.
• Các hợp bào nuôi, kích thước lớn, nhiều nhân đậm mầu; bào tương ái toan và có chứa nhiều HCG do tế
bào sản xuất.

29 30

Vi thể: tuỳ theo mức độ biệt hoá, phân biệt 3 loại.

• U quái trưởng thành lành tính: thường gặp ở trẻ em hơn là người lớn. U cấu tạo bởi
nhiều loại mô trưởng thành xuất phát từ cả 3 lá phôi: mô thần kinh, mô cơ, sụn,
xương, các loại biểu mô phủ và biểu mô tuyến. Các loại mô khác nhau này sắp xếp
lộn xộn trên nền 1 mô đệm sợi hoặc mô niêm.

(Trẻ em → lành tính; người lớn → được xem như ác tính)

• U quái chưa trưởng thành: là u ác tính, cấu tạo bởi các loại mô và tế bào chưa trưởng
thành xuất phát từ 3 lá phôi như mô sụn non, các nguyên bào thần kinh,...
• U quái trưởng thành hoá ác: là u quái trưởng thành nhưng trong thành phần cấu tạo
của nó lại có chứa 1 thành phần ác tính rõ rệt như carcinôm tế bào gai, carcinôm tuyến
hoặc sarcôm.

31 32

8
6/15/2023

CÁC U MÔ ĐỆM - DÂY SINH DỤC


U TẾ BÀO LEYDIG

U có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhiều nhất trong


khoảng 20-60 tuổi. U có thể sản xuất ra androgen và
estrogen, gây triệu chứng nữ hoá tuyến vú hoặc dậy thì
sớm ở trẻ em.
Hầu hết u tế bào Leydig đều lành tính; khoảng 10% có
diễn tiến ác tính, cho di căn đến hạch, phổi, gan và hầu
hết các trường hợp này đều xảy ra ở người lớn.
− Đại thể: u có kích thước nhỏ, khoảng 1-3 cm đường Vi thể: u cấu tạo bởi các đám tế bào lớn hình đa giác, nhân tròn ở giữa,
bào tương ái toan chứa nhiều không bào và các hạt lipid.
kính, giới hạn rõ, mặt cắt màu nâu.

33 34

CÁC U MÔ ĐỆM - DÂY SINH DỤC


U TẾ BÀO SERTOLI

U có thể sản xuất estrogen hoặc androgen nhưng


thường không đủ để gây ra dậy thì sớm ở trẻ em; một số
trường hợp có triệu chứng nữ hoá tuyến vú.
Hầu hết u tế bào Sertoli đều lành tính; khoảng 10% có
diễn tiến ác tính, cho di căn đến hạch vùng (hạch chậu,
hạch cạnh động mạch chủ).
− Đại thể: u có kích thước nhỏ, đường kính từ 1-3cm,
giới hạn rõ, mật độ chắc, đặc, màu trắng xám.

Trong khoảng 30% các trường hợp, có thể tìm thấy tinh thể Reinke
hình trụ đặc trưng của tế bào Leydig trong bào tương tế bào u.

35 36

9
6/15/2023

- U tinh bào thường giới hạn trong tinh hoàn trong 1 thời
gian dài, vì vậy phần lớn bệnh nhân (70%) được phát hiện
Đối với bác sĩ lâm sàng, sớm trong giai đoạn I. Trái lại, UTBMKPUTB thường được
chỉ cần phân biệt u tế bào phát hiện trễ hơn, ở giai đoạn II hoặc III.

mầm thành 2 loại, u tinh - U tinh bào di căn chủ yếu theo đường bạch huyết, di căn
theo đường máu trong chỉ xảy ra trong giai đoạn muộn.
bào và u tế bào mầm Trái lại, UTBMKPUTB (nhất là loại carcinôm đệm nuôi)
không phải u tinh bào thường cho di căn sớm theo đường máu đến phổi, gan,...
(UTBMKPUTB), bởi có sự - Về phương diện điều trị và tiên lượng: u tinh bào rất nhạy
với xạ trị do đó tiên lượng rất tốt; 90% bệnh nhân ở giai
khác biệt rõ rệt về đặc đoạn I và II có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng phẫu
Vi thể: u cấu tạo bởi các tế bào dài tương tự tế bào Sertoli, sắp xếp thành các dải đặc
điểm lâm sàng, phương thuật cắt bỏ tinh hoàn phối hợp với xạ trị phòng ngừa vào
hoặc ống tuyến tương tự ống sinh tinh chưa trưởng thành. pháp điều trị và tiên hạch cạnh động mạch chủ. Trái lại, UTBMKPUTB thường
đề kháng với tia xạ do đó phải điều trị phẫu thuật kết hợp
lượng giữa 2 loại. hoá trị; tiên lượng phụ thuộc vào giai đoạn lâm sàng của
bệnh nhân hơn là vào dạng vi thể của u, nhưng nhìn chung
thì xấu hơn nhiều so với u tinh bào.

37 38

VIÊM DƯƠNG VẬT


CỤC MỀM LÂY

BỆNH LÝ
DƯƠNG VẬT

Gây ra bởi pox virus Tổn thương hình đáy chén


Molluscum contagiosum Thể vùi Henderson-Patterson ái toan
chứa virus ở bề mặt lớp gai.

39 40

10
6/15/2023

VIÊM DƯƠNG VẬT U DƯƠNG VẬT


NHIỄM HERPES CONDYLÔM SÙI

Là 1 u lành do HPV gây ra, thường là HPV týp 6 và 11.


− Đại thể: dạng sùi như bông cải, đường kính vài mm; thường
thấy ở rãnh vòng đầu dương vật và mặt trong da qui đầu.
− Vi thể: gồm các nhú biểu bì tăng sản tương tự u nhú da, chỉ
Herpes Simplex Virus 2 khác biệt ở chỗ có thêm sự hiện diện của các tế bào rỗng
(koilocyte) trong các lớp phía trên của biểu bì.

41 42

U DƯƠNG VẬT
CARCINÔM TẾ BÀO GAI TẠI CHỖ

Bệnh Bowen
− Đại thể: tổn thương có dạng 1 mảng dầy màu
đỏ, đóng vảy nhẹ, giới hạn rõ, thường thấy ở
qui đầu dương vật hoặc da qui đầu.
− Vi thể: biểu bì gồm các tế bào dị dạng, nhân
đậm màu, có hiện tượng mất phân cực và
tăng tỉ lệ phân bào; tuy nhiên màng đáy vẫn
còn nguyên vẹn.

43 44

11
6/15/2023

U DƯƠNG VẬT
CARCINÔM TẾ BÀO GAI XÂM NHẬP
Mối liên quan giữa carcinôm tế bào gai dương
vật với tình trạng hẹp da qui đầu và nhiễm HPV:
- Hiếm gặp ở dân tộc Do Thái
- HPV týp 16 và 18
Hình thái tổn thương:
- Đại thể: tổn thương có dạng sùi hoặc loét, thường
gặp ở đầu dương vật hoặc rãnh qui đầu dương vật.
Vùng sùi loét lan rộng dần, có thể phá hủy toàn bộ thường có độ biệt hoá tốt với sự thành lập các cầu sừng nằm giữa các đám tế bào gai ung thư.
đầu dương vật hoặc một phần thân dương vật.

45 46

TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT

BỆNH LÝ
TUYẾN TIỀN LIỆT
− Đại thể: tuyến tiền liệt tăng sản dạng cục có trọng lượng khoảng 60-100 gr. Trên mặt cắt thấy rõ
các cục tăng sản tập trung ở vùng trung tâm TTL, chèn ép niệu đạo thành 1 khe hẹp. Cục tăng
sản có mật độ mềm hoặc chắc, mầu hồng hoặc trắng xám.
− Vi thể: Cục tăng sản cấu tạo bởi 2 thành phần:
* Các tuyến tăng sản tạo nhú, bọc. Tuyến được lót bởi biểu mô gồm 2 lớp tế bào, trong lòng tuyến có chứa
nhiều thể amylacea (do chất tiết cô đặc lại tạo thành), thể này có thể bị lắng đọng calci thành sỏi TTL.
* Mô đệm sợi-cơ trơn tăng sản.

47 48

12
6/15/2023

49 50

CARCINÔM TUYẾN TIỀN LIỆT


• Thường diễn tiến rất chậm nhưng 75% bệnh nhân
khi được phát hiện thì đã ở vào giai đoạn T3 và T4
• Tầm soát phát hiện sớm bằng cách định lượng
kháng nguyên đặc hiệu của TTL là PSA (prostate-
specific antigen) và thăm khám định kỳ TTL cho
những người ≥ 50 tuổi.
− Đại thể: phần lớn ung thư xuất phát từ vùng ngoài − Vi thể: thay đổi tùy theo mức độ biệt hoá.
của TTL, nhất là ở mặt sau (nhờ vậy có thể phát * Độ biệt hoá tốt: u cấu tạo bởi các tuyến nhỏ đồng dạng nằm chen chúc nhau; tuyến chỉ được lót bởi 1 lớp
hiện qua thăm khám trực tràng). U có mầu trắng tế bào (thay vì 2 lớp như bình thường). Tế bào có nhân lớn, tăng sắc, hạch nhân rõ, bào tương có thể lợt
hoặc đậm mầu hơn bình thường.
xám hoặc vàng nhạt, mật độ chắc, giới hạn không
* Độ biệt hoá vừa: tế bào ung thư xếp thành các tuyến to nhỏ không đều, méo mó, có dạng sàng.
rõ, trên mặt cắt có thể thấy nhiều ổ hoại tử. * Độ biệt hoá kém: tế bào ung thư xếp thành các bè hoặc đám đặc, thường có hoại tử trung tâm.

51 52

13
6/15/2023

53 54

1. Tinh thể Reinke đặc trưng cho loại u tinh hoàn nào?
2. Vi khuẩn lao tấn công đến tinh hoàn theo con đường nào?
3. U tinh hoàn nào chiếm tỷ lệ cao nhất?
4. U tế bào mầm nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
5. U tế bào mầm nào chiếm tỉ lệ thấp nhất?
6. Loại u tinh hoàn nào có thể gây triệu chứng nữ hoá tuyến vú hoặc
dậy thì sớm ở trẻ em?
7. U tế bào mầm nào có mô đệm thấm nhập nhiều lymphô bào?
8. Thể vùi Henderson-Patterson xuất hiện trong bệnh lý nào sau đây?
9. Viêm tinh hoàn do quai bị xuất hiện sau viêm tuyến mang tai bao
lâu?
10. Viêm tinh hoàn do tác nhân nào xuất hiện nhiều bạch cầu đơn nhân
trên hình ảnh vi thể?
11. Vị trí tinh hoàn ẩn thường gặp nhất?

55 56

14
6/15/2023

22. Đặc điểm u tinh hoàn:


12. Đặc điểm vi thể tế bào đa nhân, nhân sáng, đúc khuôn là đặc trưng bệnh lý A. Hầu hết là u ác tính.
nào?
B. Rất thường gặp
13. Loại u tế bào mầm nào sản xuất ra chất AFP?
C. Hay xảy ra trên bệnh nhân lớn tuổi
14. Loại u tế bào mầm đặc trưng vi thể hiện diện các thể Schiller-Duval?
15. Loại u tinh hoàn nào có thể sản xuất ra androgen? D. U tinh bào chiếm tỉ lệ cao nhất

16. Đặc điểm vi thể hiện diện các tế bào nhân vón, có khoảng sáng quanh nhân 23. Đặc điểm u tinh bào:
là đặc trưng bệnh lý nào? A. Là loại u tế bào mầm ít gặp nhất.

17. Loại u tinh hoàn nào có thể sản xuất ra estrogen? B. Hầu như không bao giờ xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi
18. Loại u tinh hoàn nào thường gây triệu chứng nữ hoá tuyến vú hoặc dậy thì C. Mô đệm thấm nhập nhiều bạch cầu đa nhân trung tính
sớm ở trẻ em?
D. Tế bào u có bào tương sáng, màng tế bào rõ.
19. Loại u tinh hoàn nào có mặt cắt màu nâu trên đại thể?
24. Tác nhân gây viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn cấp tính, ngoại trừ:
20. Loại u tinh hoàn nào có mặt cắt màu trắng xám trên đại thể?
A. Lậu cầu trùng
21. Loại u tế bào mầm nào sản xuất ra chất HCG?
B. Chlamydia trachomatis
C. E.coli
D. Lao

57 58

25. Đặc điểm u tế bào Leydig: 27. Điều nào trong viêm tinh hoàn do quai bị sau đây KHÔNG đúng?

A. U sản xuất nhiều AFP A/ Bệnh nhiễm virus toàn thân, thường ở người lớn.
B/ Xuất hiện sau viêm tuyến mang tai khoảng 1 tuần.
B. Tinh thể Reinke trong nhân tế bào là hình ảnh vi thể đặc trưng.
C/ Tinh hoàn sưng to và đau do phù nề trong mô kẽ
C. Đa số xảy ra trên trẻ em D/ Vi thể có hiện tượng phù viêm và thấm nhập tế bào đơn nhân.
E/ Hoại tử các ống sinh tinh gây vô sinh về sau.
D. Bào tương ái toan chứa nhiều không bào và các hạt lipid.
28. Đặc điểm tật tinh hoàn ẩn:
26. Đặc điểm cục mềm lây:
A/ Thường bị cả hai bên, phải và trái
A. Tổn thương phẳng.
B/ Vị trí tinh hoàn ẩn trong ổ bụng chiếm tỉ lệ cao nhất
B. Do nhiễm Human papilloma virus C/ Ống sinh tinh trong tinh hoàn ẩn chứa toàn tế bào Sertoli, màng đáy bao quanh rất dầy
D/ Không làm tăng nguy cơ ung thư tinh hoàn
C. Thể vùi Henderson-Patterson ái toan
E/ Tất cả A, B, C, D sai
D. Do nhiễm lậu cầu trùng. 29. U nào sau đây thuộc nhóm u mô đệm - dây sinh dục ở tinh hoàn?
A/ U tế bào vỏ B/ Carcinôm đệm nuôi C/ U tinh bào.
D/ U tế bào Sertoli E/ U quái chưa trưởng thành

59 60

15
6/15/2023

30. AFP trong máu tăng cao trong bệnh lý nào?


A/ Carcinôm tế bào gan B/ U túi noãn hoàng ở tinh hoàn
C/ U túi noãn hoàng ở buồng trứng D/ Chỉ B, C đúng E/ Tất cả 33. Đặc điểm carcinôm tế bào gai dương vật?
A, B, C đúng A/ Có mối liên quan với tình trạng hẹp da qui đầu
31. Một bệnh nhân nam 30 tuổi, có khối u nghi ngờ ác tính, xâm chiếm toàn bộ tinh B/ Về vi thể u thường có độ biệt hoá kém
hoàn. Chụp CT cho thấy khối u có mật độ đồng nhất; hàm lượng HCG và AFP trong C/ Cho di căn đến di căn hạch bẹn 2 bên
máu bệnh nhân không tăng, nhiều khả năng đây là u nào? D/ Tất cả A, B, C đúng E/ Chỉ A và C đúng
A/ U tinh bào B/ U túi noãn hoàng C/ U tế bào Leydig 34. Đặc điểm tăng sản dạng cục tiền liệt tuyến?
D/ U quái trưởng thành E/ Carcinôm đệm nuôi A/ Ít gặp ở người trên 70 tuổi
32. Tại sao PSA là 1 chất đánh dấu sinh học rất có giá trị trong ung thư tuyến tiền liệt? B/ Tuyến tiền liệt to, mặt cắt có các ổ hoại tử xuất huyết.
A/ PSA chỉ được sản xuất bởi các tế bào biểu mô TTL đã chuyển dạng thành tế bào u C/ Niệu đạo bị chèn ép tạo thành 1 khe hẹp
B/ Giúp đánh giá kết quả điều trị, PSA phải giảm sau cắt bỏ khối u. D/ Vị trí thuờng ở ngoại vi tuyến tiền liệt
C/ Giúp phát hiện di căn D/ Tất cả A, B, C đúng E/ Chỉ B và C đúng E/ Các tuyến được lót bởi lớp biểu mô có 1 hàng tế bào tăng sản tạo nhú.

61 62

16

You might also like