You are on page 1of 9

9/15/22

Dàn bài
Đáp ứng viêm - miễn dịch
trong bệnh nha chu - Đáp ứng viêm ở mô nha chu
- Đáp ứng miễn dịch ở mô nha chu
- Cơ chế gây tiêu xương trong bệnh nha chu
- Quan niệm mới về cơ chế phá huỷ xương
và mô mềm trong bệnh nha chu

TS. Nguyễn Bích Vân

1 2

Mục tiêu Đáp ứng viêm ở mô nha chu


Độc tố của vi khuẩn
1. Liệt kê được các yếu tố hình thành trong 1. Lipopolysaccharide (LPS): một phân tử lớn bao gồm
đáp ứng viêm của bệnh nha chu. một thành phần lipid (lipid A) và một thành phần
2. Phân tích được các đặc trưng của đáp ứng. polysaccharide. Ở màng của vi khuẩn gram âm,
viêm-miễn dịch trong viêm nha chu gây phá đóng vai trò nội độc tố kích thích đáp ứng viêm
huỷ mô liên kết và tiêu xương ổ. - dẫn đến gia tăng dãn mạch và tính thấm thành
3. Phân tích được khám phá mới về cơ chế mạch,
gây tiêu xương trong bệnh nha chu. - thu hút thêm các tế bào viêm nhờ hóa ứng động,
4. Nêu được quan niệm mới hiện nay về cơ và gây phóng thích chất tiền viêm bởi bạch cầu.
chế phá huỷ xương và mô mềm trong bệnh - LPS quan trọng trong việc khởi xướng và duy trì
nha chu. phản ứng viêm trong mô nha chu.

3 4

1
9/15/22

Đáp ứng viêm ở mô nha chu Đáp ứng viêm ở mô nha chu
Độc tố của vi khuẩn
2. Enzyme của và độc chất của vi khuẩn:
Độc tố của vi khuẩn
vEnzyme: protease có khả năng phá vỡ các
3. Sự xâm nhập trực tiếp của vi khuẩn
protein cấu trúc của mô nha chu như collagen,
- Tác nhân gây bệnh nha chu như P.gingivalis và
elastin, và fibronectin
Aggregatibacter actinomycetemcomitans xâm nhập
mô nướu, kể cả các mô liên kết: sản phẩm chuyển
- Chất độc: Mảng bám vi khuẩn tạo ra một lượng
hóa VK gây hủy hoại mô
lớn sản phẩm là chất thải của trao đổi chất, trực
tiếp phá hủy mô: như ammonia (NH3) và
hydrogen sulfide (H2S) và các chuỗi carboxylic
acid ngắn

5 6

Đáp ứng viêm ở mô nha chu Đáp ứng viêm ở mô nha chu
Các chất trung gian gây viêm từ chủ thể Các chất trung gian gây viêm từ chủ thể
“đáp ứng của chủ thể chịu trách nhiệm chủ yếu về 1. Cytokines: (Họ Interleukin-1, 6; Yếu tố hoại tử
những thiệt hại cho mô nha chu” u Alpha TNF-α)
Cơ thể sản sinh nhiều và bất thường các trung - Vai trò cơ bản và là những trung gian gây viêm
gian gây viêm và enzym: phân chia thành 3 loại: quan trọng trong BNC
- Cytokine - Là những protein hòa tan và đóng vai trò như
- Prostanoid tin nhắn để trao đổi tín hiệu từ tế bào này sang
- Men tiêu protein khuôn ngoại bào (Matrix tế bào khác
metalloproteinase) (MMPs). - Gắn với các thụ thể đặc hiệu trên các tế bào
đích và khởi xướng các chuỗi tín hiệu nội bào
dẫn đến sự thay đổi kiểu hình trong tế bào.

7 8

2
9/15/22

Đáp ứng viêm ở mô nha chu Đáp ứng viêm ở mô nha chu
Các chất trung gian gây viêm từ chủ thể Các chất trung gian gây viêm từ chủ thể
1. Cytokines: 2. Prostaglandins: (PGs) là phức hợp lipid từ
- Tín hiệu cytokine được truyền đi rộng rãi trong arachidontic acid, một chất béo không bão hòa
đáp ứng miễn dịch-viêm thông thường chống prostaglandin E2 (PGE2): gây giãn mạch, kích thích
lại nhiễm trùng bảo vệ cơ thể. sản xuất cytokine bởi một loạt các tế bào

- Sản sinh cytokine quá mức và lâu dài và các PGE2 dẫn đến sản xuất MMPs, gây tiêu xương do
hoạt hoá hủy cốt bào, dẫn đến phá huỷ tế bào mô
chất trung gian gây viêm trong nha chu dẫn nha chu.
đến tổn thương mô: phá hủy mô liên kết và
tiêu xương ổ

9 10

Đáp ứng viêm ở mô nha chu Đáp ứng miễn dịch ở mô nha chu
Các chất trung gian gây viêm từ chủ thể v Hệ thống miễn dịch cần thiết duy trì sức khỏe
3. Matrix Metalloproteinases: (MMPs) là một họ nha chu và là trung tâm đáp ứng của chủ thể
của enzym proteolytic để phân cắt các phân tử đối với nguyên nhân gây bệnh nha chu
khuôn nền ngoại bào (extracellular matrix
molecules) như collagen, gelatin, and elastin.
v Nếu đáp ứng miễn dịch bị rối loạn, không đáp
MMPs: được sản xuất bởi một loạt các tế bào: bạch
cầu trung tính, đại thực bào, tế bào sợi, tế bào biểu ứng, dai dẳng, và/hoặc quá mức: gây hại cho
mô, tạo cốt bào và hủy cốt bào. cơ thể, như trong bệnh nha chu.

MMPs: làm phân rã các phân tử dạng matrix ở


ngoại bào, bao gồm các collagen/mô nha chu.

11 12

3
9/15/22

Đáp ứng miễn dịch ở mô nha chu Miễn dịch không đặc hiệu

Miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh, không đặc hiệu:


(innate immunity), (natural immunity), (non • Kích hoạt một cách nhanh chóng (trong vài
specific immunity). phút)
• Chịu trách nhiệm cho việc bảo vệ trong vài
Miễn dịch thích ứng, miễn dịch đặc hiệu: giờ & vài ngày sau khi nhiễm
(adaptive immunity) (acquired immunity),
(specific immunity)

13 14

Miễn dịch không đặc hiệu


• Nước bọt: bao gồm nhiều thành phần góp Miễn dịch đặc hiệu
phần bảo vệ chủ thể khỏi sự cư trú của vi khuẩn
và bệnh nha chu • Khi miễn dịch không chuyên biệt không đủ
• Biểu mô: hàng rào bảo vệ khỏi vi khuẩn và khả năng để loại trừ tác nhân gây bệnh
các sản phẩm phản ứng miễn dịch chuyên biệt sẽ khởi
• Dịch nướu: Chải rửa, bảo vệ phát.
Vai trò: Nhận diện tác nhân và hoạt hóa của Mục đích:
các đáp ứng tế bào miễn dịch tự nhiên: Khởi động - nhận dạng kháng nguyên
và điều hòa đáp ứng miễn dịch thích nghi.
- nối kết kháng nguyên
Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu
không phải là hai quá trình riêng biệt, có một cầu - hoạt hóa những tế bào thực bào
nối giữa hai loại đáp ứng miễn dịch này
15 16

4
9/15/22

Miễn dịch đặc hiệu


Miễn dịch đặc hiệu
Có hai khả năng chính: 1. Phản ứng miễn dịch thể dịch
vTế bào lymphô B:
• Sản xuất kháng thể ( phản ứng miễn dịch - SX kháng thể: IgG, IgM, IgD, IgE, IgA
thể dịch) - Sx Lymphokine
• Phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào v Bổ thể:
có sự tham dự của một số tế bào lymphô Hoạt hóa hệ thống bổ thể là một giai đoạn rất quan trọng
để thành lập phức hợp kháng nguyên –kháng thể
Sự hoạt hóa bổ thể góp phần bảo vệ cơ thể một cách hữu
hiệu, nhưng cũng tạo những sang thương ở màng tế bào.
2. Phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào
Các tế bào lymphô T tham gia phản ứng miễn dịch qua
trung gian tế bào.

17 18

Hoạt động của hệ thống miễn dịch

Hoạt động quá mức của hệ thống miễn dịch gây


tiêu xương, phá hủy mô nha chu: dẫn tới lung
lay và mất răng

Đáp ứng miễn dịch bị rối loạn, không đáp ứng,


dai dẳng, và/hoặc quá mức: gây ảnh hưởng đến
toàn thân

19 20

5
9/15/22

Khám phá mới: trục RANKL, thụ thể


RANK, và chất đối kháng OPG (1997)

21 22

Hiện tượng sửa chữa và kiểm soát Khám phá mới: trục RANKL, thụ thể
tiêu xương trong VNC và VKDT RANK, và chất đối kháng OPG (1997)
Biệt hóa và hòa nhập
Tiền thân RANK (Receptor Activator of Nuclear factor Kappa-B):
hủy cốt bào
Protein gắn màng do OC tiết ra
RANK Thuộc siêu họ TNF
- Bình thường: RANK / hủy cốt bào
Hoạt hóa thụ yếu tố nhân Hủy cốt bào
Kappa B
OPG hoạt động - Ở các vị trí viêm: RANK / tế bào lympho T, Lym pho B…
Protein, do OB tiết ra
Bình thường
Thuộcbiểu
siêu hiện trong
họ TNF
hủy cốtChất
bào cạnh tranh và khóa vị trí
RANKL (Receptor Activator of Nuclear factor Kappa-B Ligand):
RANKL
Khi viêm:
gắnLympho T, B….
kết RANKL với RANK - Bình thường: RANKL /tạo cốt bào
Protein tín hiệu do OB tiết ra - Ở các vị trí viêm: RANKL /tế bào lympho T, Lympho B…
Thuộc siêu họ TNF Sự tiêu xương
Chất kết nối với thụ thể hoạt hóa yếu tố nhân Tham gia tạo hủy cốt bào khi có viêm
Kappa B
Bình thường: biểu hiện trong tạo cốt bào
Tạo cốt bào/ Tế bào stroma
(Wong 1997, Kong 1999b, Teng 2000, Theill 2002, Mahamed
Khi viêm: Lympho T, B….. NGĂN CẢN TIÊU XƯƠNG 2005, Kawai 2006)

23 24

6
9/15/22

Khám phá mới: trục RANKL, thụ thể Tiêu xương trong viêm nha chu
RANK, và chất đối kháng OPG (1997)
OPG (Osteoprotegerin): chất đối kháng tự nhiên
* Chất cạnh tranh và khóa vị trí gắn kết RANKL với
RANK
Do đó ngăn cản tạo thành hủy cốt bào
ngăn chặn khả năng tiêu xương - VNC không phải là một bệnh tại chỗ riêng lẻ, mà là một bệnh bao
gồm mô mềm và mô cứng, bệnh căn viêm phức tạp với những hậu
Simonet et al, (1997), “Osteoprotegerin: A novel secreted protein involved in the quả viêm “hệ thống” đáng chú ý (Person GR, 2012)
regulation of bone density”, Cell, 234: 137-142.
- VNC là một yếu tố nguy cơ của bệnh toàn thân (Lindhe J., 2008)

25 26

Tiêu xương trong viêm nha chu Phá hủy mô trong viêm nha chu

“Khi viêm tiến triển đến xương ổ, các hủy cốt bào bắt đầu
hoạt động. Đây là một cơ chế bảo vệ khỏi sự lan rộng của vi
khuẩn, nhưng cuối cùng dẫn đến lung lay răng và thậm chí
mất răng”

Cơ chế tiêu xương trong các bệnh viêm nhiễm mạn tính
có sự liên hệ mật thiết giữa hệ miễn dịch và hệ xương:
lãnh vực mới: Osteoimmunology (miễn dịch học xương)
Quá trình viêm, miễn dịch: mục đích bảo vệ
Nhưng lại phá hủy mô đáng kể
Đáp ứng của chủ thể chịu trách nhiệm chủ yếu về những thiệt hại xảy ra
cho mô nha chu (Preshaw P, 2012)

27 28

7
9/15/22

Kết luận Các liệu pháp điều trị hiện nay


• Liệu pháp miễn dịch thụ động sử dụng kháng
• Nhờ nhận thức cao hơn về đáp ứng miễn dịch, thể IgY
đã phát triển các khái niệm mới về cơ chế bệnh
sinh bệnh nha chu • Sử dụng gingipain làm kháng nguyên gây
miễn dịch cho gà mái
• Dẫn đến tăng cường chú trọng vào cơ chế của
sự tương tác giữa ký chủ - vi khuẩn, cũng như • Kháng thể đặc hiệu chống gingipain được
vào sự phát triển của các chiến lược điều trị sản xuất và tích lũy trong lòng đỏ trứng
mới. gà, sau đó được tách chiết và làm tinh
khiết.

29 30

Các liệu pháp điều trị hiện nay Các liệu pháp điều trị hiện nay
“Miễn dịch thụ động sử dụng IgY-
PG có thể là một phưong pháp hiệu
quả trong điều trị viêm nha chu”

Sugano N (2009). Adjunc3ve effects of an3-


Porphyromonas gingivalis egg yolk
an3bodywith scaling and root planning: a
randomized,placebo-controlled clinical
trial. J Periodontol 80, 1901-1903.

31 32

8
9/15/22

Các liệu pháp điều trị hiện nay Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Bích Vân và CS (2021), Nha chu học tập I, tái bản lần thứ 2, Nhà
xuất bản Y học TP. Hồ Chí Minh.

2. Carranza F.A., Newman M.G., Takei H.H., Klokkevold P.R. (2018),


"Carranza's clinical periodontology", Saunders Elsevier Inc., Philadelphia,
13th edition, Chapter 21: Periodontal Pathogenesis
3. Lindhe J., Niklaus P. Lang, Thorkild Karring (2008), "Clinical
Periodontology and Implant Dentistry", 5th edition, Blackwell Munksgaard,
Chapter 11: Pathogenesis of Periodontitis
4. Henderson B., Michael A. Curtis, Robert M. Seymour, Nikos Donos
(2009), "Periodontal Medicine and Systems Biology", Nhà xuất bản Wiley-
Blackwell.
5. Genco RJ., Ray C. Williams (2010), "Periodontal Disease and Overall
Health: A Clinician’s Guide", Professional Audience Communications, Inc.
Biogaia: Sử dụng chất lợi khuẩn: Yardley, Pennsylvania, USA, pp. Chapter 3,4.
1 viên ngậm chứa tối thiểu 200 triệu lợi 6. Hajishengallis G . (2014), "Immunomicrobial pathogenesis of
khuẩn sống Lactobacillus reuteri periodontitis: keystones, pathobionts, and host response". Trends in
prodentis Immunology 35 (1).

33 34

Cảm ơn các bạn đã theo dõi!


nbvan@ump.edu.vn

35

You might also like