Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỤC LỤC ……………………………………………………………………… Tr 02
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………... Tr 03
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ……………………………………………………… Tr 04
1. Cơ sở lý luận ………………………………………………………………….. Tr 04
2. Phương pháp thực hiện sáng kiến kinh nghiệm ………………………………. Tr 05
3. Tính mới về khoa học của vấn đề trong điều kiện của ngành và địa phương … Tr 05
II. NỘI DUNG ………………………………………………………………….. Tr 06
1. Định nghĩa ………………………………………………………………….…. Tr 06
2. Mối quan hệ biện chứng giữa các mối liên hệ ……………………….……….. Tr 07
3. Giới thiệu nội dụng và biện pháp tổ chức thực hiện ………………………….. Tr 08
4. Kết quả, khả năng ứng dụng ………………………………………………….. Tr 08
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ……………………………...…………………. Tr 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...…………………………………………………… Tr 14
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận của đề tài
Trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục hoà nhập (GDHN) dành cho trẻ
khuyết tật nói chung và học sinh khiếm thị (HSKT) nói riêng, từ Bộ GD&ĐT đến Sở GD&ĐT
TP Hồ Chí Minh đã luôn chú trọng, có nhiều đãi ngộ cho giáo viên hỗ trợ GDHN, tạo điều kiện
cho học sinh học hoà nhập. Đối với các Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập, Bộ
trưởng Bộ GDĐT đã ban hành Thông tư 20/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập ngày 28/12/2022 để nêu rõ các nội dung hỗ
trợ GDHN. Đối với đặc thù của trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu đã có truyền thống hỗ trợ
GDHN cho HSKT học hoà nhập gần 30 năm, tổ Giáo dục Hoà nhập đã thực hiện chức năng hỗ
trợ rất tốt và nhận được nhiều sự đánh giá cao từ các trường hoà nhập, tiêu biểu để các trường có
HSKT khắp cả nước học tập kinh nghiệm. Tổ GDHN đã thực hiện các chức năng tương đồng
với Thông tư 20/2022/ TT-BGDĐT như sau:
- Hỗ trợ học sinh khuyết tật học hòa nhập học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng
sống phù hợp với khả năng và nhu cầu;
- Tư vấn, hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục học sinh khuyết tật;
- Tham gia huy động học sinh khuyết tật đến trường;
- Hỗ trợ, tư vấn cho cơ sở giáo dục, gia đình và cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chăm
sóc, giáo dục học sinh khuyết tật.
Số lượng học sinh khiếm thị học hoà nhập của trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu mỗi
năm tăng về số lượng, mở rộng hơn địa điểm trường cần được hỗ trợ GDHN từ trường Nguyễn
Đình Chiểu chính vì vậy, đề tài hướng đến việc phát triển chất lượng giáo dục hoà nhập.
- Đối tượng đề tài: Học sinh khiếm thị hoà nhập cấp 2, 3
1.1 Bối cảnh thực tiễn
Thực tiễn số lượng HSKT học hoà nhập ngày càng tăng và mở rộng điểm trường hoà
nhập hơn, nhiều giáo viên chưa từng được hướng dẫn các đặc điểm đặc thù HSKT gặp nhiều
trở ngại trong việc đánh giá và hỗ trợ kịp thời cho việc học của học sinh, từ đó ảnh hưởng đến
kết quả chung của điểm trường.
3. Tính mới về khoa học của vấn đề trong điều kiện của ngành và địa phương
- Sử dụng tác động của truyền thông, nhà trường, cộng đồng: Tổ chức thực tiễn các hoạt
động năm học với sự hỗ trợ của Hội đồng Đội quận 10.
- Cung cấp đúng sự hỗ trợ dựa trên chính nhu cầu của các trường hoà nhập, không chủ
quan duy ý chí.
II. NỘI DUNG
1. Định nghĩa:
Giáo dục hoà nhập được chỉ ra là một quá trình rèn luyện sự “hoà nhập” của những người
có mang trong mình nhiều điểm khác biệt (khiếm khuyết so với người bình thường), và các biện
pháp hỗ trợ hoà nhập nhằm mục đích xoá đi các thành kiến hoặc bài trừ những người khác với
sống đông. Như một văn hoá, giáo dục trước đây là giảng giải, sự chú trọng cần được hướng đến
đó là các hoạt động giảng dạy thiết thực, lấy học sinh làm trung tâm (“the practice of including
people across differences, …. inclusivity implies an intentional practice of recognizing and
working to mitigate biases that lead to marginalization or exclusion of some people. As the
culture of lecturing slowly gives way to an expansion of active learning, contemporary
pedagogical methods are becoming more student focused.”; CBE—Life Sciences Education;
18:fe2, 1–5, Summer 2019)
Chính vì vậy, việc xây dựng tự nhận thức (Self - Awareness) và phát triển sự đồng cảm
(Develop Empathy) cùng với việc giới hạn sĩ số lớp học (Classroom climate) chính là 3 thành tố
cần được cân nhắc trong việc hoà nhập. Với HSKT của trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu khi
tham gia học hoà nhập, sĩ số lớp học của các em được điểm trường hoà nhập hỗ trợ rất tốt,
không quá 3 em khiếm thị trong lớp học, đảm bảo có bạn hỗ trợ cho HSKT.
Một số nhóm giải pháp hỗ trợ giáo dục hoà nhập đã được thực nghiệm Tạp chí Giáo dục,
Số 467 (Kì 1 - 12/2019) Tr.14 đã được tác giả nêu ra như: xây dựng vòng tay bạn bè và hỗ trợ
tiết cá nhân, hỗ trợ phụ huynh. Sau quá trình thử nghiệm từ việc tập huấn Giáo viên, lựa chọn
học sinh có khiếm khuyết cùng với các công tác chuyên môn riêng biệt khác, kết quả thu được
là sự tiếp cận xoá bỏ ranh giới khác biệt giữa học sinh khuyết tật và học sinh trong lớp.
SƠ ĐỒ LIÊN KẾT CỦA CỘNG ĐỒNG HSKT - HS, GV ĐIỂM TRƯỜNG HOÀ NHẬP ĐẾN
HSKT ĐANG HỌC HOÀ NHẬP
Thông qua các số liệu khảo sát nhu cầu của GV tại Điểm trường hoà nhập 01: THCS
Hoàng Văn Thụ Quận 10 (12 HS ở cả 4 khối) - Số lượng khảo sát nhận về: 43 bảng biểu. Thời
gian thực hiện khảo sát: 13/10/ 2022 đến 15/11/ 2022.
Số năm đã dạy qua các lớp có HSKT:
• Dưới 5 năm: 10 GV
Kết luận thống kê 1: Thông qua số liệu này cho thấy việc cần trang bị đầy đủ về kỹ
năng học thuật cho HS, HS đã có thể theo kịp tương đối chương trình THCS THPT là điều
rất cần thiết. GV trên lớp do không có thời gian cá nhân hoá HSKT nên chính các em phải thực
sự có khả năng mới có thể học hoà nhập.
Thống kê 2: GV được khảo sát các khó khăn gặp phải khi dạy học hoà nhập
Kết luận thống kê 2: Thông qua số liệu này cho thấy GV hoà nhập (GVHN) cần được hỗ
trợ về chuyển dịch tài liệu nổi - đây là đặc thù trong việc cung cấp tài liệu học cho HSKT
(chiếm 53,5%), GVHN phối hợp GV hỗ trợ Hoà nhập chuyển đổi đề cương, tài liệu học tập, biết
được các kênh hỗ trợ về tài liệu cũng như linh hoạt trong các hình thức ra đề kiểm tra với
HSKT nhằm kịp thời đúng lúc.
Thống kê 3: Từ các khó khăn trên, GVHN được xếp hạng tiêu chí ưu tiên điều cần được hỗ
trợ như sau:
Kết luận thống kê 3: Thông qua sự xếp hạng các khó khăn, GVHN thể hiện việc cần
được hỗ trợ về sự chuyển dịch kịp thời các tài liệu cho HSKT (32,6%) sau đó là sự chia sẻ về
công cụ học tập mà HSKT có thể tiếp cận được (chiếm 25%).
Sau các thống kê được hỏi, 93,1% GVHN trả lời sẵn sàng (luôn luôn sẵn sàng, có tham
gia) với việc dạy lớp học mà trong đó có HSKT.
- Khả năng ứng dụng của đề tài
Những công tác đã nêu trên đều hoàn toàn có khả thi và đúng chức năng với từng bộ
phận như vai trò của GV GDHN, kết hợp với các chương trình của Đoàn thanh niên, Đội thiếu
niên, Giáo viên tâm lý và kinh nghiệm của chính giáo viên là người khiếm thị của nhà trường
PTĐB Nguyễn Đình Chiểu. Với sự hỗ trợ của Thủ trưởng đơn vị, sự quan tâm và mối liên hệ
với Ban giám hiệu các trường khuyết tật có công tác hoà nhập, các điểm trường chính là yếu tố
đảm bảo cho GDHN được thành công.
• Về việc trước khi cho HSKT ra học hoà nhập: tiếp tục ưu tiên chất lượng hơn là số lượng
HSKT được đi hoà nhập. Ngoài việc đánh giá kiến thức đầu ra ở năm cuối cấp tiểu học, HSKT
và PHHS cần được tư vấn về công tác tâm lý hoà nhập tại nhà trường thông qua các chuyên
đề tâm lý, xử lý tình huống kỹ năng mềm mà các em có thể gặp phải (Ví dụ như làm sao để
mạnh dạn phát biếu, tại sao cần mạnh dạn phát biểu, làm sao để đưa yêu cầu giúp đỡ, các hướng
để giải quyết những khó khăn gặp phải khi đi hoà nhập …).
• Một số lớp phụ đạo, lớp định hướng nghề cũng như cung cấp các môn đặc thù tiệm cận với sự
phát triển của xã hội như sử dụng máy tính, phần mềm, cách lấy tài liệu trên mạng … hiện
cũng đang được nhà trường PTĐB thực hiện.
• Hoạt động của phòng tham vấn tâm lý phối hợp với Đoàn Thanh niên thực hiện các buổi chia
sẻ về tâm lý từ các chuyên gia dành cho HSHN thường xuyên, duy trì xây dựng cộng đồng
HSKT tạo hòm thư ẩn danh giải đáp các tình huống khó nói.
• Tiếp tục phát huy là trường điểm nguồn, hướng dẫn công tác GDHN cho HSKT ở các trường
tỉnh lân cận, hỗ trợ kịp thời các vấn đề liên quan đến HSKT.
• Một số đánh giá về thái độ, tâm lý trong môi trường hoà nhập cũng cần được thực hiện
nhằm sàng lọc các vấn đề ở HSKT (Thang sàng lọc đã được chuẩn hoá hiện nay là Thanh
ICPISS cảm xúc xã hội - Thang đo được xây dựng trên tiêu chuẩn DSM 5 và tham khảo các trắc
nghiệm hiện hành khác phù hợp với văn hoá xã hội Việt Nam nhằm sàng lọc, nhận biết các dấu
hiệu nguy cơ của các vấn đề tâm lý ở trẻ em, đề xuất phương hướng phòng ngừa hoặc gửi đến
nhà trị liệu)
• Thực hiện công tác hướng dẫn các trường hoà nhập vào đầu năm hoặc cuối năm học về Giới
thiệu tổng quan bức tranh HSKT và các cách thức học tập, giao tiếp của các em; Hỗ trợ cách
cách đánh giá thuận tiện … . Những chuyên đề dài hạn như: Giới thiệu các công cụ học tập đặc
thù cũng như các cách, kênh hỗ trợ từ nhà trường PTĐB. Từ đó, GV tại trường HN có thể linh
hoạt chủ động hơn trong việc ra các hình thức kiểm tra, đánh giá, cung cấp tài liệu học tập
cho HSKT.
• Khảo sát nhu cầu của HSKT để mở các lớp phù hợp, tránh lãng phí sức người, sức của và tăng
tính hữu dụng, hiệu quả.
• Kết hợp chặt chẽ GV phụ trách HN - Đoàn Thanh niên - Đội Thiếu niên - Quận Đoàn … nhằm
thực hiện tính lan toả sự hỗ trợ HSKT, nhằm củng cố hành vi tích cực của HS.
• Tìm hiểu và tiếp cận các chương trình giáo dục, cuộc thi phù hợp với khả năng của HSKT
hoà nhập, tạo điều kiện cho GV - HS tham gia, đẩy mạnh tính cộng đồng và khơi dậy phẩm
chất năng lực của người học thế kỷ 21. Ngoài ra đây còn là nguồn lực xã hội đem đến nguồn lực
về công cụ học đa dạng với thời đại hiện nay.
Thông qua các thực nghiệm thực tiễn, số liệu thống kê của điểm trường 01 tại Quận 10
với số lượng khá lớn HSKT, đây là những đóng góp quan trọng để nhà trường PTĐB
Nguyễn Đình Chiểu đề xuất các chiến lược hỗ trợ với điểm trường nhằm phát triển sự gắn kết,
đạt được chất lượng trong việc hoà nhập cho HSKT.
Người viết
TRẦN THANH NGÂN
1. Trần Thu Giang, Nguyễn Văn Hưng, Lê Thanh Hà. (2019). Một số nhóm giải pháp quản lí
hành vi của học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập và kết quả thực nghiệm (Tr 13 – 19). Tạp
chí giáo dục số 467 Kì 1 - 12/ 2019.
2. Bryan Dewsbury and Cynthia J. Brame. (June 1, 2019). Inclusive Teaching. CBE Life Sci
Education.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................