Professional Documents
Culture Documents
BTL - A01 - Nhóm 6
BTL - A01 - Nhóm 6
1
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học này đã cung cấp cho chúng em những kiến thức và phương pháp để đánh giá và
xử lý số liệu, đây là những hành trang giúp ích cho các môn học sau cũng như các công việc
sau này. Trong bài tập này chúng em tiến hành đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
khác nhau đến sản lượng bắp.Bài tập không tránh khỏi những sai sót. Chúng em mong thầy
sửa chữa để giúp chúng em có thể hoàn chỉnh hơn về kiến thức.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
2
MỤC LỤC
I – TỔNG QUAN SẢN LƯỢNG NHIÊN LIỆU CỦA CÁC VÙNG ĐỊA LÝ NĂM 2019 ..... 4
II. VẼ ĐỒ THỊ & NHẬN XÉT:................................................................................................. 5
1. Phân tích sản lượng nguyên liệu theo từng nguồn nguyên liệu: ......................................5
2. Sản lượng nhiên liệu của các vùng địa lý theo nguồn nguyên liệu năm 2019 .................6
III. ĐẶT GIẢ THIẾT VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT ............................................................. 11
1. Đặt giả thiết ....................................................................................................................11
2. Tính toán và kiểm định giả thiết:....................................................................................11
Hình 1: Lượng năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới vào năm 2019 ....................................... 4
Hình 2: Đồ thị biểu diễn nguồn năng lượng tiêu thụ của thế giới năm 2019 ........................... 5
Hình 3: Lượng nhiên liệu than đá tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ........................... 6
Hình 4: Lượng nhiên liệu dầu tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ................................. 7
Hình 5: Lượng nhiên liệu khí đốt tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ............................ 7
Hình 6: Lượng nhiên liệu carbon thấp tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ..................... 8
Hình 7: Lượng nhiên liệu hạt nhân tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ......................... 8
Hình 8: Lượng nhiên liệu tái tạo tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ............................. 9
Hình 9: Lượng nhiên liệu hydro tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới .............................. 9
Hình 10 : Lượng nhiên liệu mặt trời tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ...................... 10
Hình 11: Lượng nhiên liệu gió tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới .............................. 10
Hình 12: Lượng nhiên liệu than đá tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới ........................ 11
3
I – TỔNG QUAN SẢN LƯỢNG NHIÊN LIỆU CỦA CÁC VÙNG ĐỊA LÝ NĂM 2019
Hình 1: Lượng năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới vào năm 2019
Năm 2019, mặc dù bị tác động bởi cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, xu hướng
bảo hộ mậu dịch gia tăng, nội bộ châu Âu chia rẽ, bất đồng giữa các nước lớn vẫn chưa được
giải quyết, các cuộc xung đột địa - chính trị vẫn đang tiếp diễn… song kinh tế toàn cầu vẫn
được Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB) dự báo tăng trưởng ở mức
3,7%.
Theo đó, năng lượng toàn cầu năm 2019 có sự tăng trưởng bứt phá nhất trong vòng 10 năm
qua (kể từ năm 2010) trên mọi phương diện: Sản xuất, tiêu thụ, thương mại của toàn ngành,
cũng như từng loại năng lượng.
Tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu là tổng năng lượng được sản xuất và sử dụng bởi toàn
bộ nền văn minh nhân loại. Thông thường được đo mỗi năm, nó liên quan đến tất cả năng
lượng được khai thác từ mọi nguồn năng lượng được áp dụng cho những nỗ lực của nhân loại
trên mọi lĩnh vực công nghiệp và công nghệ, trên mọi quốc gia. Nó không bao gồm năng lượng
từ thực phẩm và mức độ đốt cháy sinh khối trực tiếp đã được thừa nhận là ít được ghi lại. Là
thước đo nguồn năng lượng của nền văn minh, lượng tiêu thụ năng lượng trên toàn thế giới có
ý nghĩa sâu sắc đối với lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội của nhân loại.
4
Các tổ chức như Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), Cơ quan Thông tin Năng lượng
Hoa Kỳ (EIA) và Cơ quan Môi trường Châu Âu (EEA) ghi lại và xuất bản dữ liệu năng lượng
định kỳ. Dữ liệu được cải thiện và sự hiểu biết về tiêu thụ năng lượng thế giới có thể tiết lộ các
xu hướng và mô hình hệ thống, có thể giúp đóng khung các vấn đề năng lượng hiện tại và
khuyến khích chuyển động theo các giải pháp hữu ích chung.
Để tổng quan về lượng năng lượng tiêu thụ của thế giới năm 2019, đề tài “Phân tích sản
lượng nhiên liệu của các vùng địa lý trên thế giới vào năm 2019” được thực hiện. Số liệu thực
hiện được lấy ở trang https://ourworldindata.org/.
World
160.000
140.000
120.000
100.000
80.000
60.000 World
40.000
20.000
0
than đá dầu khí đốt nguồn hạt tái tạo hydro mặt trời gió nhiên
carbon nhân liệu hóa
thấp thạch
Hình 2: Đồ thị biểu diễn nguồn năng lượng tiêu thụ của thế giới năm 2019 (đơn vị: TWh)
♦ Nhận xét:
- Nhìn chung các nguồn năng lượng trong năm 2019 có sự tiêu thụ khác biệt tương đối
lớn giữa các nguồn năng lượng.
5
- Trong đó, nguồn nhiên liệu hóa thạch là nguồn năng lượng tiêu thụ cao nhất (chiếm hơn
40% tổng nguồn năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới), kế đến là dầu mỏ chiếm khoảng
gần 15% (tổng nguồn năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới), tiếp theo là than đá và khí
đốt chiếm khoảng 13% và 11% (tổng nguồn năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới),
nguồn carbon thấp và năng lượng tái tạo chiếm 7,5% và 5,4% (tổng nguồn năng lượng
tiêu thụ trên toàn thế giới), cuối cùng chiếm tỉ trọng thấp nhất là nguồn năng lượng hạt
nhân, gió và năng lượng mặt trời lần lượt là 4,3%, 2,5%, 1,7%.
2. Sản lượng nhiên liệu của các vùng địa lý theo nguồn nguyên liệu năm 2019
than đá
45.000
40.000
35.000
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000 than đá
0
Qatar
Malaysia
Latvia
Asia Pacific
Sweden
Indonesia
Oman
Middle East
Saudi Arabia
Hungary
Africa
World
United Kingdom
North Macedonia
Venezuela
Turkmenistan
New Zealand
European Union
Belgium
Philippines
Denmark
CIS
Thailand
Slovenia
Germany
Chile
Japan
Ireland
Egypt
Croatia
Azerbaijan
South Korea
Hình 3: Lượng nhiên liệu than đá tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
6
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
45.000
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
0
0
5.000
World World
Venezuela Venezuela
United Kingdom United Kingdom
Turkmenistan Turkmenistan
Thailand Thailand
Sweden Sweden
South Korea South Korea
Slovenia Slovenia
Saudi Arabia Saudi Arabia
Qatar Qatar
Philippines Philippines
Oman Oman
North Macedonia North Macedonia
New Zealand New Zealand
Middle East Middle East
Malaysia Malaysia
Latvia
Latvia
dầu
TWh)
Japan
Japan
khí đốt
Ireland
Ireland
Indonesia
Indonesia
Hungary
Hungary
Germany
Germany
European Union
European Union
Egypt
Egypt
Denmark
Denmark
Croatia
Croatia
Chile
Chile
CIS
CIS
Belgium
Azerbaijan Belgium
Asia Pacific Azerbaijan
Africa Asia Pacific
Africa
Hình 4: Lượng nhiên liệu dầu tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
Hình 5: Lượng nhiên liệu khí đốt tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị:
dầu
khí đốt
7
0
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
8.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
0
5.000
World World
Venezuela
Uzbekistan
United Kingdom
Turkmenistan Ukraine
Thailand Thailand
Sweden Sri Lanka
South Korea South & Central…
Slovenia
Saudi Arabia
Saudi Arabia
Qatar Portugal
Philippines Pakistan
Oman North Macedonia
North Macedonia Netherlands
New Zealand
Mexico
Middle East
Latvia
Malaysia
Latvia Italy
Japan Iran
TWh)
Ireland Hungary
Indonesia
Hungary
hạt nhân France
Estonia
Germany
nguồn carbon thấp
Hình 7: Lượng nhiên liệu hạt nhân tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
nguồn carbon thấp
hạt nhân
8
10.000
12.000
10.000
12.000
14.000
16.000
18.000
20.000
0
0
2.000
4.000
6.000
8.000
2.000
4.000
6.000
8.000
World World
Venezuela Venezuela
United Kingdom United Kingdom
Turkmenistan Turkmenistan
Thailand Thailand
Sweden Sweden
South Korea South Korea
Slovenia Slovenia
Saudi Arabia Saudi Arabia
Qatar Qatar
Philippines Philippines
Oman Oman
North Macedonia North Macedonia
New Zealand New Zealand
Middle East Middle East
Malaysia Malaysia
Latvia Latvia
Japan Japan
hydro
tái tạo
Ireland Ireland
Indonesia Indonesia
Hungary Hungary
Germany Germany
European Union European Union
Egypt Egypt
Denmark Denmark
Croatia Croatia
Chile Chile
CIS CIS
Belgium Belgium
Azerbaijan Azerbaijan
Asia Pacific Asia Pacific
Africa Africa
Hình 9: Lượng nhiên liệu hydro tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
Hình 8: Lượng nhiên liệu tái tạo tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
hydro
tái tạo
9
0,00
0,00
1.000,00
1.500,00
2.000,00
2.500,00
3.000,00
3.500,00
4.000,00
1.000,00
1.200,00
1.400,00
1.600,00
1.800,00
2.000,00
500,00
200,00
400,00
600,00
800,00
World World
Venezuela Venezuela
United Kingdom United Kingdom
Turkmenistan Turkmenistan
Thailand Thailand
Sweden Sweden
South Korea South Korea
Slovenia Slovenia
Saudi Arabia
Saudi Arabia
Qatar
Qatar
Philippines
Philippines
Oman
Oman
North Macedonia
North Macedonia New Zealand
New Zealand Middle East
Middle East Malaysia
Malaysia Latvia
Gió
Latvia Japan
Japan Ireland
mặt trời
Ireland Indonesia
Indonesia Hungary
Hungary Germany
Germany European Union
European Union Egypt
Egypt Denmark
Denmark Croatia
Croatia Chile
Chile CIS
Belgium
CIS
Azerbaijan
Belgium
Asia Pacific
Azerbaijan
Africa
Asia Pacific
Africa
Hình 11: Lượng nhiên liệu gió tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
mặt trời
gió
Hình 10 : Lượng nhiên liệu mặt trời tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
10
Nhiên liệu hóa thạch
160.000
140.000
120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000 nhiên liệu hóa
0 thạch
North…
South &…
Portugal
Latvia
Austria
Hungary
Canada
World
Saudi Arabia
Iran
Sri Lanka
Mexico
Estonia
Italy
France
Colombia
Belgium
Denmark
Algeria
Uzbekistan
Ukraine
Thailand
Netherlands
Pakistan
Hình 12: Lượng nhiên liệu than đá tiêu thụ của các vùng địa lý trên thế giới (đơn vị: TWh)
Mục đích: Phân tích nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của 2 nhân tố (yếu tố) A và B trên các giá
trị quan sát xii.
11
B
b1 b2 … bm
A
: : : :
Trong đó:
Tiến hành tính toán theo bảng dưới đây với i hàng, j cột:
B 𝑇𝑖∗ = ∑ 𝑥𝑖𝑗 2
∑ 𝑥𝑖𝑗
b1 b2 … bm
A 𝑗 𝑗
2
a1 x11 x12 … x1m T1* ∑ 𝑥𝑖𝑗
𝑗
2
a2 x21 x22 … x2m T2* ∑ 𝑥𝑖𝑗
𝑗
12
: : : : : :
: : : : : :
2
an xn1 xn2 … xnm Tn* ∑ 𝑥𝑖𝑗
𝑗
2 2 2 2 2
∑ 𝑥𝑖𝑗 ∑ 𝑥𝑖1 ∑ 𝑥𝑖2 ∑ 𝑥𝑖𝑚 ∑ ∑ 𝑥𝑖𝑗
𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑗
Nguồn
SS df MS F
dao động
2
𝑇2
Tổng 𝑆𝑆𝑇 = ∑ 𝑥𝑖𝑗 − nm-1
𝑚×𝑛
𝑖,𝑗
Kết luận
13
Bảng 4. Tính toán các giá trị cần thiết.
Nguồn Nhiên
Than Hạt Tái Mặt ∑ 𝑥𝑗𝑖2 2
∑ 𝑥𝑖𝑗
Dầu Khí đốt carbon Hydro Gió liệu hóa
đá nhân tạo trời
thấp thạch 𝑗 𝑗
1,793.0
World 42,062 48,259 38,228 25,428 6,923 18,504 10,455 3,540.05 136,762 331,954 25425330510
0
Western Africa 10 403 252 174 0 174 162 10.35 1.22 970 2,157 1253817.611
Vietnam 584 271 87 157 0 157 157 0.03 0.37 462 1,875 709457.1378
Uzbekistan 28 45 430 4,400 2,110 2,290 671 268.32 750.55 21,891 32,884 509545351.9
United States 2,556 9,039 8,320 454 139 315 15 31.39 158.81 1,724 22,752 160782325.9
United
54 663 725 10 0 10 0 10.32 <0.01 1,331 2,803 2739977.502
Kingdom
United Arab
30 420 696 235 206 29 17 7.21 4.67 711 2,356 1266101.793
Emirates
Ukraine 273 126 293 <1 0 <1 <1 0.02 0 402 1,094 337858.0004
Turkmenistan 0 77 313 333 0 333 221 27.04 53.74 1,468 2,826 2533160.149
Turkey 461 506 464 <1 0 <1 0 0.01 0 198 1,629 723057.0001
Trinidad and
0 22 151 96 0 96 16 12.42 6.59 1,463 1,863 2182539.685
Tobago
Thailand 202 663 469 114 80 34 14 10.26 4.63 1,223 2,814 2216937.705
Taiwan 454 525 249 153 57 96 86 5.6 0.3 159 1,785 612324.45
Switzerland 1 103 32 429 166 263 163 1.45 49.23 194 1,402 359030.6954
Sri Lanka 18 57 0 414 145 270 62 37.25 139.09 1,175 2,317 1674096.591
Spain 20 613 324 449 362 87 7 30.04 6.83 2,988 4,887 9750501.051
South Korea 841 1,362 566 68 35 33 2 13.03 17.18 1,431 4,368 4937848.933
Singapore 5 815 126 1,003 517 486 481 2.44 0.78 7,276 10,712 55361163.56
Russia 909 1,775 4,114 <1 0 <1 0 0.02 0 562 7,360 21217746
Philippines 202 208 38 129 24 105 88 2.87 11.83 860 1,669 861246.1858
Pakistan 173 245 412 325 0 325 310 0.28 13.71 162 1,966 593480.0425
OECD 7,628 21,812 17,577 5,923 2,386 3,537 1,676 309.81 878.74 26,461 88,189 1600047614
Middle Africa <1 116 44 <1 0 <1 0 0.35 0.04 454 614 221508.1241
Malaysia 316 383 382 646 163 483 183 186.4 21.34 4,536 7,300 21713628.36
Luxembourg <1 28 7 288 0 288 112 60.24 49.68 1,482 2,315 2381685.96
Japan 1,271 1,804 1,044 151 0 151 42 0.16 0.47 2,325 6,789 11412784.25
Italy 57 593 677 848 112 736 401 114.57 156.78 8,613 12,308 76468847.25
Iraq 0 358 208 <1 0 <1 0 <0.01 <0.01 344 910 289764
Indonesia 904 650 415 824 186 638 50 117.66 311.94 2,826 6,923 10632483.44
India 4,871 2,506 596 1,305 989 315 145 29.04 85.38 1,384 12,225 35086878.07
Iceland 1 8 0 136 57 80 30 0.44 14.82 168 495 57553.826
Hungary 20 91 102 6,139 2,299 1 1,566 382.98 1,142.99 17,138 28,882 340608307.8
Egypt 9 370 578 5,848 863 4 3,144 554.18 1,004.60 33,512 45,887 1169670171
Eastern Africa 57 305 23 1,340 249 9 946 10.68 84.62 2,608 5,632 9658339.607
Czechia 136 103 85 1,591 40 2,752 989 13.77 138.25 1,854 7,702 14577454.68
Cyprus <1 26 0 161 108 434 <1 9.77 23.6 593 1,355 578918.4129
Chile 83 193 61 140 0 107 101 3.35 18.41 276 983 165635.1506
Central
19 237 4 153 0 <1 35 44.45 48.35 1,628 2,169 2735877.525
America
Canada 138 1,183 1,126 151 21 58 92 1.98 12.37 811 3,594 3379356.937
CIS 1,437 2,276 5,382 2 0 316 <1 1.52 0.03 703 10,118 36805140.31
Brazil 161 1,280 321 211 970 2 230 31 362 91 3,659 2945973
Azerbaijan <1 51 119 383 117 1,271 562 194 57 920 3,674 2995710
Asia Pacific 33,604 18,523 8,616 4,365 208 9 3,061 63 0 117 68,566 1575049750
Argentina 9 287 439 139 356 0 984 198 0 593 3,005 1780337
Africa 1,141 1,996 1,530 84 125 904 50 402 206 209 6,647 8716915
2 2
∑ 𝑥𝑖𝑗 3E+09 1.9E+09 1.1E+09 2E+08 2E+07 9E+07 8E+07 993714 4105850 2.9E+09 ∑ 𝑥𝑖𝑗 = 2.2032𝐸 + 19
𝑖 𝑖,𝑗
- Tổng bình phương các độ lệch (SST):
2 𝑇2 706327
SST = ∑i,j 𝑥𝑖,𝑗 − = 1019,34 − = 1019,34
𝑚.𝑛 93.10
- Tổng bình phương các độ lệch riêng của yếu tố vùng địa lý (nước) – yếu tố A (SSA):
∑𝑗 𝑇𝑗2 𝑇2 137867437667 706327
𝑆𝑆𝐴 = − = − = 109,17
𝑛 𝑚.𝑛 93 93.10
- Tổng bình phương các độ lệch riêng của yếu tố nguồn nhiên liệu – yếu tố B ():
∑𝑖 𝑇𝑖2 𝑇2 91415498645 706327
𝑆𝑆𝐵 = − = − = 109,96
𝑚 𝑚. 𝑛 10 93.10
Tổng bình
Nguồn phương Giá trị thống kê F
Bậc tự do df Phương sai MS
SS
Yếu tố 109,17
𝑀𝑆𝐴 16077265,09
109,17 • MSA =
SSB
= = 16077265,09 𝐴 𝑀𝑆𝐸 =
𝐹 =
A 93−1 = 92 df 92 1016,42
= 6,11. 10−10
Yếu tố SSA 109,96 𝑀𝑆𝐵 1013345377
109,96 • MSB = = = 1013345377 𝐹𝐵 = =
B 10 – 1 = 9 df 9 𝑀𝑆𝐸 1016,42
= 3,85. 10−8
→ Kết quả tính toán đúng với kết quả tính toán bằng công cụ Rstudio
18