You are on page 1of 55

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA …HÓA…

DỰ ÁN
NGÀNH: …CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM…
CHUYÊN NGÀNH: …………………………………………..

ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT SẢN PHẨM BỘT RAU CỦ HÒA TAN

Giảng viên hướng dẫn: MẠC THỊ HÀ THANH


Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Họ và tên – MSSV
Hà Châu Hân - 107220052
Lê Duy Hiệp - 107220053
Lê Hữu Hiệu - 107220054
Nguyễn Minh Hùng - 107220055
Hoàng Thị Thùy Linh - 107220059
Lê Thị Kim Na - 107220066
Nguyễn Văn Quý – 107220075

Đà Nẵng, 2023

I
LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm.

Các nội dung, số liệu, kết quả trong dự án là trung thực và đáng tin cậy

Nhóm sinh viên thực hiện


Hà Châu Hân
Lê Duy Hiệp
Lê Hữu Hiệu
Nguyễn Minh Hùng
Hoàng Thị Thùy Linh
Lê Thị Kim Na
Nguyễn Văn Quý

II
TÓM TẮT

KHẢO SÁT SẢN PHẨM BỘT RAU CỦ HÒA TAN

Nhóm sinh viên: Hà Châu Hân . Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm
Lê Duy Hiệp
Lê Hữu Hiệu
Nguyễn Minh Hùng
Hoàng Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Kim Na
Nguyễn Văn Quý

Mã số: Khóa: K48. H2B. Trường Đại Học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt: Khảo sát về các sản phẩm bột rau củ hòa tan có mặt trên thị trường Việt
Nam. Phân tích, so sánh các số liệu của sản phẩm đã khảo sát theo các chỉ tiêu chất
lượng TCVN và nhận xét dựa trên kết quả nghiên cứu, kết luận về sản phẩm.

III
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................ii


TÓM TẮT....................................................................................................................iii
MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ...........................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................v
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1 .CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................2
1.1 Quy trình sản xuất chung của bột rau củ hòa tan..............................................2
1.2 Phân tích các quá trình của quy trình (dựa trên cơ sở khoa học và dựa trên
mục đích công nghệ)...................................................................................................4
2 .CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT SẢN PHẨM...........................................................23
2.1 Thu thập nhãn hiệu sản phẩm cùng loại của các công ty................................23
2.2 Bảng tổng hợp các sản phẩm đã khảo sát trên thị trường...............................28
3 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM..........................................................37
3.1 Giới thiệu chung sản phẩm.............................................................................37
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm bột rau củ hòa tan theo tiêu chuẩn Việt
Nam 38
3.3 Phân tích các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của dòng sản phẩm khảo sát............40
3.4 Nhận xét về dòng sản phẩm............................................................................44
KẾT LUẬN.................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................47

4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật của máy rửa rau củ công nghiệp.......................................5
Bảng 1.2: Thông số kĩ thuật của máy cắt rau củ quả 3A1,5 Kw....................................6
Bảng 1.3: Thông số kĩ thuật thiết bị tia UV-c................................................................8
Bảng 1.4: Thông số kĩ thuật của các máy sấy thăng hoa..............................................10
Bảng 1.5: Thông số kĩ thuật của các máy sấy lạnh thông dùng...................................12
Bảng 1.6: Thông số kĩ thuật của các máy sấy đối lưu thường dùng.............................14
Bảng 1.7: Thông số kĩ thuật của máy nghiền mịn inox 300.........................................16
Bảng 1.8: Thông số kĩ thuật của máy sàng rung bột 3 tầng tự động............................18
Bảng 1.9: Thông số kĩ thuật của máy đóng túi zip.......................................................19

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các sản phẩm rau củ đã khảo sát trên thị trường Việt Nam
26

Bảng 3.1: Chỉ tiêu hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật 40
Bảng 3.2: Phân tích và so sánh các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của các dòng sản phẩm
bột rau củ hòa tan đã khảo sát.......................................................................................41

5
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất chung của bột rau củ hòa tan..................................3
Hình 1.2: Các nhân công đang lựa chọn rau củ..............................................................4
Hình 1.3: Máy rửa rau củ công nghiệp...........................................................................5
Hình 1.4:Máy cắt rau, củ, quả 3A1,5 Kw.......................................................................7
Hình 1.5: Đèn diệt khuẩn UV-c băng tải........................................................................8
Hình 1.6: Máy sấy thăng hoa HT-FD6 và HT-FD12...................................................11
Hình 1.7: Máy sấy lạnh MS-500 và MS-1000..............................................................13
Hình 1.8: Máy sấy đối lưu DK-1000 và DK-1200.......................................................15
Hình 1.9: Máy nghiền mịn inox 300.............................................................................17
Hình 1.10: Máy sàng rung bột 3 tầng tự động..............................................................18
Hình 1.11: Máy đóng túi zip có bảng điều khiển PLC.................................................20

Hình 2.1: Các sản phẩm bột rau củ của Công ty Diet Food 21
Hình 2.2: Các sản phẩm bột rau củ của Công ty TNHH nhập khẩu thiên nhiên Việt-
Việt Nam.......................................................................................................................22
Hình 2.3: Sản phẩm bột rau củ hòa tan của công ty DALAHOUSE - FARM & FOOD-
Việt Nam.......................................................................................................................23
Hình 2.4: Sản phẩm bột rau củ hòa tan công ty TNHH Tấn Phát HCM-Việt Nam.....24
Hình 2.5: Sản phẩm bột rau củ hòa tan của công ty Thực dưỡng Ohsawa Thiện Tín-
Việt Nam.......................................................................................................................25

6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

QCVN Quy chuẩn kĩ thuật


TT-BYT Thông tư – Bộ Y tế
TTLT-BYT- Thông tư liên tịch – Bộ Y tế – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
BNNPTNT- thôn – Bộ Công thương
BCT
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
QĐ-BYT Quy định – Bộ Y tế

7
MỞ ĐẦU
Trên thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều sản phẩm rau củ được ưa chuộng, và
với xu thế bây giờ khi số lượng lớn người tiêu dùng đang đi theo hướng vegan, tiện lợi
hơn trong bữa ăn của họ, thì sản phẩm bột rau củ hòa tan là một trong những lựa chọn
tốt nhất được đưa ra.

Với việc đảm bảo dưỡng chất, thành phần dinh dưỡng đầy đủ như một bữa ăn thường
ngày, các sản phẩm bột rau củ đang ngày càng được ưa chuộng hơn. Bột có thể được
dùng với đa dạng mục đích phụ thuộc vào cách sử dụng của người dùng sản phẩm.
Tuy nhiên, việc đang ngày càng được ưa chuộng không đồng nghĩa với khả năng phổ
biến trên thị trường của bột rau củ hòa tan là cao. Vì thế, hướng khảo sát của đề tài sẽ
cung cấp thêm các thông tin cần thiết cho sản phẩm và đồng thời giới thiệu bột rau củ
hòa tan một cách chi tiết.

1
1 .CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1 Quy trình sản xuất chung của bột rau củ hòa tan

1. Lựa chọn nguyên liệu


_ Nguyên liệu có nguồn gốc sản xuất rõ ràng, sạch và đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Sơ chế rau củ:
2.1 Làm sạch rau củ
_ Rửa rau củ bằng máy rửa rau củ công nghiệp đảm bảo sạch hoàn toàn bụi bẩn,
đất cát, chất bám các loại thuốc phun có trên rau củ.
2.2 Làm nhỏ rau củ
_ Xắt rau củ thành từng miếng nhỏ ( đã rửa sạch và bỏ vỏ)
3. Diệt khuẩn rau củ bằng tia UV-c
_ Dùng tia cực tím chiếu từ dưới lên và trên xuống một lớp rau củ sau khi đã rửa
sạch dàn rất mỏng trong thời gian 30 phút sẽ tiêu diệt được 99% số lượng vi
khuẩn (giảm 100 lần). Diệt khuẩn bằng tia UV là cách diệt khuẩn hiện đại, đảm
bảo được mức độ diệt khuẩn tối đa và an toàn sản phẩm.
4. Công đoạn sấy khô giòn rau củ
_ Rau quả sấy khô thực chất là quá trình loại bỏ nước khỏi nguyên liệu. Rau quả
khô có ưu điểm gọn, nhẹ hơn, dễ chuyên chở, dễ bảo quản và một số chất dinh
dưỡng trong hoa quả được sấy khô lại nhiều hơn. Ngày nay, có nhiều phương
pháp sấy khô được áp dụng rộng rãi trong đời sống lẫn công nghiệp.
5. Nghiền bột rau củ bằng máy nghiền bột chuyên dụng
_ Rau củ sau khi sấy khô thì tiến hành cho vào máy nghiền bột rau củ chuyên
dụng để nghiền mịn
6. Lọc rây bột rau củ
_ Lọc lấy phần bột siêu mịn, độ ẩm dưới 5% màu sắc giống với màu rau củ
nguyên bản giữ được hương vị thuần túy của sản phẩm. phần không lọc được qua
ray đem về công đoạn nghiền.
7. Đóng gói và dán nhãn bột rau củ
_ Bột thu được sau công đoạn lọc ray sẽ được đóng túi zip thực phẩm chuyên
dụng theo các quy cách trọng lượng 50gr, 100gr, 200gr,... tùy theo nhu cầu sử
dụng mà khách hàng lựa chọn cho phù hợp nhất.

2
Rau củ bị
Tiếp nhận hư, héo úa,
nguyên liệu dập nát

Làm nhỏ

Diệt khuẩn
bằng tia UV-c

Sấy khô

Bã rau
củ
Nghiền mịn

sss

Lọc rây Bột chưa mịn

Bột mịn, độ


ẩm dưới 5%

Bột rau
củ hòa
tan
Đóng gói In Date, dán
nhãn
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất chung của bột rau củ hòa tan

3
1.2 Phân tích các quá trình của quy trình (dựa trên cơ sở khoa học và dựa trên
mục đích công nghệ)

1. Tiếp nhận nguyên liệu


 Mục đích: Chọn ra những rau củ tươi, không bị héo úa hay dập nát
 Cách tiến hành:
+ Kiểm tra theo lô một vài nguyên liệu bất kỳ, thông thường chọn theo các lô hàng có
biểu hiện không bình thường như bao gói bị rách, méo, ẩm ướt, bẩn,…
+ Loại bỏ những rau củ quả bị héo úa, dập nát

Hình 1.2: Các nhân công đang lựa chọn rau củ
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
2. Sơ chế rau củ
2.1 Công đoạn rửa
 Mục đích:
+ Giúp cho đảm bảo thực phẩm được rửa sạch hoàn toàn các bụi, đất, cát, chất bám
+Giảm bớt các yếu tố vi khuẩn, các loại thuốc phun (nếu có) bám trên rau củ quả
 Cách tiến hành:
+ Công đoạn rửa lần 1: rửa rau củ bằng nước sạch
+ Công đoạn rửa lần 2: rửa lại rau củ
+ Công đoạn rửa lần 3: sử dụng muối ngâm và sục Ozone (Giúp đảm bảo thực phẩm
sạch an toàn 100% và loại trừ hoàn toàn các nguy cơ rủi ro về thực phẩm)
 Thông số kỹ thuật:

Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật của máy rửa rau củ công nghiệp
Năng suất 50 tấn/h
4
Chiều dài máy 1500mm-6000mm

Kích thước ngăn 1m, 1.5m, 2m


rửa

 Thiết bị rửa rau:


 Nguyên lí hoạt động: Máy sử dụng công nghệ tạo bọt khí để làm sạch rau củ quả.
Sử dụng khí áp suất cao để tạo bọt, bơm nước tuần hoàn và nâng cao áp lực phun

Hình 1.3: Máy rửa rau củ công nghiệp

nước theo chu kỳ kết hợp hệ thống bơm tuần hoàn lưu thông nước của máy giúp
lọc nhanh chóng và đẩy các tạp chất vào hộp lọc.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
+ Hiệu suất rửa cao, tẩy sạch cặn bẩn và tạp chất
+ Sử dụng cho nhiều loại rau khác nhau, dễ dàng di chuyển
+ Chịu lực tốt, tiểu thọ bền
 Nhược điểm:
+ Chiếm diện tích sử dụng
+ Khi cúp điện máy sẽ không hoạt động do sử dụng nhiên liệu điện
2.2 Công đoạn cắt thái rau củ quả:
 Mục đích: Giúp cắt, thái rau củ quả đúng kích thước, tiêu chuẩn, hình dáng trước
khi đưa vào quy trình sấy khô
 Cách tiến hành:
+ Lắp lưỡi dao cần thái vào máy: Các lưỡi dao được lắp cố định trên ngàm trục
dao và đậy kín bên trong. Kết nối máy với nguồn điện. Nếu cần thay thế lưỡi
dao mới thì lặp lại quá trình này
5
+ Bật công tắc cho máy vận hành, đặt khay đựng phía dưới máy cắt rau, củ,
quả. Cho rau, củ, quả vào họng máy, kéo cần đùn rau củ nhẹ nhàng để máy thái
rau củ quả trong họng máy cho đến hết
 Thông số kỹ thuật:
Bảng 1.2: Thông số kĩ thuật của máy cắt rau củ quả 3A1,5 Kw

Công suất 1,5 kW



Nguồn điện 220 V

Chất liệu Inox

Kích thước nguyên liệu đầu vào 12cm


( Tùy theo đường kính cửa nạp) 5cm

Độ dày sản phẩm đầu ra Thái lát 3mm

Thái sợi 2mm

Thái hạt lựu 12,16,20 mm

Năng suất 250 Kg/h

Kích thước máy (Dài x rộng x cao) 730 x 570 x 780 mm

Trọng lượng máy 89 kg

6
Thiết bị:

Hình 1.4:Máy cắt rau, củ, quả 3A1,5 Kw


 Nguyên lý hoạt động: Máy thái rau củ công nghiệp 3A1,5Kw được thiết kế với cơ
chế làm việc liên hoàn. Đầu tiên, nguyên liệu được cho vào cửa nạp liệu và được
thái lát bên trong buồng thái. Thành phẩm tạo ra là những lát thái có độ dày bằng
nhau, chúng được băng tải vận chuyển đến hệ thống dao thái sợi, thái hạt lựu, thái
lượn sóng.... và thoát ra ngoài
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
+ Công suất lớn
+ Đa năng với nhiều lưỡi dao
+ An toàn và dễ vận hành
+ Giảm được tối đa chi phí thuê nhân công và thời gian thực hiện công việc sơ
chế nguyên liệu
 Nhược điểm:
+ Giá thành hơi cao

3. Diệt khuẩn rau củ bằng tia UV-c


 Mục đích: Đảm bảo mức độ diệt khuẩn tối đa, bảo toàn được dinh dưỡng trong sản
phẩm
 Cách tiến hành: Sau khi hoàn thành công đoạn sơ chế nguyên liệu, rau củ được đưa
vào phòng kín hoàn toàn có hệ thống đèn tia UV-c băng tải để diệt khuẩn.
 Thông số kĩ thuật của quá trình:

+Bước sóng tia UV-c 200-280nm


7
+Ở bước sóng 205-280 nm xảy ra hiệu quả diệt khuẩn cao nhất.

+Thời gian diệt khuẩn: 30-60 phút

 Thông số kĩ thuật của thiết bị:


Bảng 1.3: Thông số kĩ thuật thiết bị tia UV-c
Model UV-C tunnel 360 UV-C cover 270
Điện áp định mức 400V/50Hz – 3P/N/PE 230-400V/50 Hz –
3F/N/PE
Kích thước máy Linh hoạt thiết kế Linh hoạt thiết kế
Chiều rộng băng tải 100-800nm 100-800nm
Chất liệu Stainless steel
Thời gian hoạt động của 12000-16000h 12000-16000h
đèn
Số lượng đèn Tùy thiết kế
Nhà sản xuất Dinies Technologies GmbH – Made in Germay
 Thiết bị:

Hình 1.5: Đèn diệt khuẩn UV-c băng tải


 Nguyên lí hoạt động: Tia UV-c có tác dụng diệt khuẩn rất tốt, làm mất khả năng
phát triển của vi khuẩn, nấm mốc chỉ sau vài giây tiếp xúc. Khi tia UV-c xuyên
thấu vào lõi DNA của vi khuẩn sẽ có tác dụng phá hủy và làm vi khuẩn chết
 Cơ sở khoa học: cơ sở sinh học
 Ưu điểm:
+ An toàn và hiệu quả
+ Bảo toàn giá trị dinh dưỡng của rau, củ, quả
+ Chi phí vốn, tiêu thụ năng lượng và chi phí vận hành thấp
8
 Nhược điểm:
+ Gây hại đến con người tiếp xúc trực tiếp
+ Trường hợp không có điện, đèn sẽ tắt và không thể diệt khuẩn
4. Công đoạn sấy khô giòn rau củ: Gồm 3 phương pháp sấy cụ thể như sau
 Phương pháp sấy thăng hoa
_ Là quá trình tách ẩm ra khỏi nguyên liệu sấy bằng sự thăng hoa của nước, tức quá
trình chuyển trực tiếp từ rắn sang hơi
 Mục đích: là làm giảm khối lượng của vật liệu, tăng độ liên kết bề mặt và bảo quản
được tốt hơn.
 Cách tiến hành:
1: Giai đoạn cấp đông sản phẩm nguyên liệu
_ Bộ phận cấp đông sẽ đông lạnh nguyên liệu, cấp đông nhanh ở nhiệt độ thấp từ -
30 độ C đến -50 độ C, khi thực phẩm đông đá hoàn toàn sẽ được chuyển qua
buồng hút chân không
2 : Giai đoạn thăng hoa
_ Bơm chân không sẽ tiến hành rút hết không khí bên trong buồng sấy thăng hoa,
tạo môi trường chân không. Điện trở sẽ gia nhiệt để thực hiện quá trình thăng hoa,
chuyển hóa nước đá có trong thực phẩm thành dạng khí (hơi nước).
_ Trong môi trường sấy chân không, các tinh thể nước đá trong nguyên liệu sẽ
thăng hoa mà không qua giai đoạn hóa lỏng. Khoảng 90% ẩm trong nguyên liệu
được lấy đi. Hơi ẩm thoát ra ngoài sẽ được hấp thụ và động tụ lại thành băng
_ Sau đó, thực phẩm được chuyển qua làm khô lần nữa, để loại bỏ triệt để phần
nước còn sót lại.
_ Kết thúc giai đoạn này, nhiệt độ trong buồng sấy thăng hoa sẽ được điều chỉnh
tăng dần và độ ẩm trong nguyên liệu vào khoản từ 1% đến 4%.
 Thông số kĩ thuật:
Bảng 1.4: Thông số kĩ thuật của các máy sấy thăng hoa
Thông số HT-FD6 HT-FD12 HT-FD16 HT-FD24
chung

Kích thước 820x554x112 1750x700x134 1800x850x150 1790x965x166


phủ bì 4 mm 5 mm 0 mm 5 mm

Công suất 1kW 2kW 2,5kW 3,5kW

9
tiêu thụ

Nguồn điện 220V/50Hz/1 380V/50Hz/3 380V/50Hz/3 380V/50Hz/3


pha pha pha pha

Môi chất R404A R404A R404A R404A


lạnh

Năng suất 6 lít/mẻ 12 lít/mẻ 16 lít/mẻ 24 lít/mẻ


đông khô

Áp suất làm < 800 mtorr < 800 mtorr < 800 mtorr < 800 mtorr
việc

Nhiệt độ -20˚C đến -20˚C đến -20˚C đến -20˚C đến


khay hoạt 70˚C 70˚C 70˚C 70˚C
động

Nhiệt độ bộ -40˚C -40˚C -40˚C -40˚C


ngưng băng
thấp nhất

Công suất 14,4 m3/h 2 x 14,4m3/h 2 x 14,4m3/h 30m3/h


hút bơm chân
không

10
 Thiết bị

Hình 1.6: Máy sấy thăng hoa HT-FD6 và HT-FD12


 Nguyên lí hoạt động: Công nghệ sấy thăng họa dựa vào nguyên lý thăng hoa của
nước. Đầu tiên, thực phẩm sẽ được đông lạnh ở mức nhiệt từ -10 độ c đến -40 độ
C, phần nước và độ ẩm trong nguyên liệu sau khi được đông lạnh sẽ được làm
thăng hoa sang dạng hơi nước ở điều kiện môi trường chân không. Phần hơi nước
này sẽ được ngưng tụ ở hệ thống làm lạnh và thoát ra bên ngoài. Quá trình này
diễn ra liên tục cho đến sản phẩm đạt yêu cầu.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
+ Thành phẩm thu được có chất lượng cao, bảo toàn toàn vẹn vitamin, có độ xốp
mềm
+ Sản phẩm không bị biến chất, không bị xảy ra các phản ứng sinh học, hóa học
+ Chi phí bảo quản thấp
+ Có thể sử dụng sấy đa nguyên liệu
 Nhược điểm:
+ Chi phí sản xuất cao
+ Chi phí năng lượng cao
+ Thời gian để hoàn thành một mẻ sấy là tương đối lâu, tiêu tốn nhiều điện năng
và sức lao động của nhân công quản lý.
 Phương pháp sấy lạnh
_ Là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để tách ẩm khỏi nguyên liệu
 Mục đích: là làm giảm khối lượng của vật liệu, tăng độ liên kết bề mặt và bảo
quản được tốt hơn.
 Cách tiến hành:
+ Giai đoạn 1:
11
_ Không khí mang độ ẩm cao (từ buồng sấy) sẽ được hút qua ống của dàn lạnh
ngưng tụ
_ Tại đây, không khí được làm lạnh đến ngưng tụ để tách hơi nước ra khỏi
không khí, trở thành dòng không khí khô lạnh
+ Giai đoạn 2:
_ Dòng không khí khô sẽ qua buồng nhiệt độ để đốt nóng (tầm 30-50 độ C) sau
đó phân phối tuần hoàn khắp buồng sấy đi qua sản phẩm tách nước trong
nguyên liệu ra
_ Hơi nước đi vào bộ phận ngưng tụ chảy ra ngoài, không khí có hơi ẩm lại
được tách ẩm thành không khí khô và tiếp tục quay trở lại buồng sấy lặp lại
quy trình như trên cho đến khi độ ẩm đạt yêu câu thể hiện trên bảng điều khiển
độ ẩm
 Thông số kĩ thuật:
Bảng 1.5: Thông số kĩ thuật của các máy sấy lạnh thông dùng
Thông số kĩ thuật Mô hình

MS-500 MS-1000 MS-1500 MS-3000

Temp.Range 15 ℃ đến 50 ℃

Nhiệt độ Sự chính xác ±1℃

Thể tích (Lít) 500 1000 1500 3000

Hẹn giờ 99 giờ 99 phút

Kích thước bên Wx 1000 * 1200 * 600 * 1400 * 1800 *


trong (mm) Dx H 600 * 1000 600 * 1000 *
1000 1200 1200

Kích thước bên Wx 1250 * 1450 * 750 * 1650 * 2000 *


ngoài (mm) Dx H 750 * 1580 750 * 1200 *
1580 1820 1980

Trọng lượng 255,5 292,5 292,5 590


(kg)

12
 Thiết bi

Hình 1.7: Máy sấy lạnh MS-500 và MS-1000


 Nguyên lý hoạt động: Sấy lạnh hoạt động dựa trên nguyên lý của công nghệ làm
lạnh để tách hơi nước khỏi không khí được gọi là tách ẩm tác nhân sấy.Buồng sấy
luôn duy trì ở nhiệt độ 0-10 độ C, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất giữa
buồng sấy và sản phẩm sẽ hút nước từ sản phẩm sấy ra ngoài. Không khí ẩm lúc
này sẽ được qua bộ lọc khô và đi qua dàn lạnh tạo thành một chu trình tuần hoàn
khép kín.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
+ Thời gian sấy nhanh
+ Mức tiêu thụ điện thấp
+ Tuổi thọ của thiết bị cao
 Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao
+ Năng suất giảm khi trời lạnh
+ Phạm vi nhiệt độ sấy thấp
 Phương pháp sấy đối lưu
_ Là dòng máy sấy thực phẩm sử dụng nhiệt độ cao để tách hơi nước và độ ẩm ra khỏi
vật sấy.
 Mục đích: là làm giảm khối lượng của vật liệu, tăng độ liên kết bề mặt và bảo
quản được tốt hơn.
 Cách tiến hành: quá trình sấy diễn ra theo 3 giai đoạn:

13
+ Giai đoạn đốt nóng: giai đoạn này độ ẩm của vật liệu thay đổi rất chậm và
thời gian diễn tiến nhanh. Kết thúc giai đoạn này, nhiệt độ của vật liệu đến
nhiệt độ bầu ướt của không khí.
+ Giai đoạn sấy đẳng tốc: Trong giai đoạn này, sự giảm độ ẩm của vật liệu
trong một đơn vị thời gian là không đổi. Toàn bộ nhiệt lượng vật liệu nhận
được trong giai đoạn này chỉ để bay hơi ẩm.
+ Giai đoạn sấy giảm tốc: Khi độ ẩm của nhiệt độ tới hạn thì tốc độ sấy bắt
đầu giảm dần và về bằng 0.
 Thông số kĩ thuật:
Bảng 1.6: Thông số kĩ thuật của các máy sấy đối lưu thường dùng

Thông số kỹ thuật Mô hình

DK-1000 DK- DK- DK-1800


1200 1400

Temp.Range 40 ℃ đến 200 ℃

Nhiệt độ Sự chính xác ±1℃

Nhiệt độ Điều khiển PID

Nhiệt độ Trưng bày Màn hình kỹ thuật số LED

Nhiệt độ cảm biến Thermocouple K

Giữ ấm Bông khoáng / Bông thủy tinh

Thiết bị an toàn EGO (Bảo vệ quá nhiệt kép) r

Thể tích (Lít) 600 720 1008 2160

Máy sưởi (Watt) 6000 6000 9000 15000

Hẹn giờ 99 giờ 99 phút

14
Bản thân 4

Điện áp 220V 50 / 60Hz một pha 220V 50 /


60Hz 3
pha

Kích thước bên Wx 1000 * 1200 * 600 * 1000 1400 * 1800 *


trong (mm) Dx H 600 * 600 * 1000 *
1000 1200 1200

Kích thước bên Wx 1250 * 1450 * 750 * 1580 1650 * 2000 *


ngoài (mm) Dx H 750 * 750 * 1200 *
1580 1820 1980

Trọng lượng 255,5 292,5 292,5 590


(kg)

 Thiết bị:

Hình 1.8: Máy sấy đối lưu DK-1000 và DK-1200


 Nguyên lý hoạt động: Máy sấy nóng đối lưu làm khô vật sấy bằng khí nóng.
Luồng khí nóng được tạo ra bởi các thanh nhiệt khô gắn lên thành tủ sấy hoặc bên
dưới. Quạt đối lưu trong tủ sẽ thổi khí nóng tuần hoàn tới khắp các khay xay, tác
động lên vật sấy. Từ đây, hơi nước và độ ẩm có trong vật sấy sẽ bốc hơi lên.

15
Luồng khí nóng này sẽ làm nhiệm vụ đưa hơi nước và độ ẩm thoát ra khỏi khoang
sấy. Như vậy, vậy sấy sẽ được sấy khô hoàn toàn
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
+ Nhiệt độ đồng đều: nhờ sấy bằng gió nóng nên nhiệt độ trong buồng sấy sẽ khá
đồng đều giúp sản phẩm khô đều ở mọi vị trí.
+ Hiệu suất sấy cao: phương pháp sấy đối lưu tuần hoàn này đã được nghiên cứu
và đánh giá là có hiệu suất sấy tốt hơn so với một số phương pháp sấy nhiệt khác.
Chính vì thế nên hầu hết các dòng máy sấy nhiệt hiện nay đều đang áp dụng
nguyên lý sấy này.
+ Dễ thiết kế: nguyên lý đối lưu tuần hoàn khá đơn giản nên việc thiết kế hệ thống
sấy dạng này rất dễ dàng. Chỉ cần nghiên cứu nguyên lý một chút là có thể thiết kế
được một máy sấy dạng này.
 Nhược điểm:
+ Phải đảm bảo luồng gió tuần hoàn: do sấy bằng gió nóng nên khi sấy sản phẩm
phải được xếp sao cho luồng gió trong máy có thể lưu thông tuần hoàn. Nếu xếp
quá dày hoặc che mất hướng gió thì hiệu quả sấy sẽ bị ảnh hưởng.
5. Nghiền bột rau củ bằng máy nghiền bột chuyên dụng
 Mục đích: Nghiền rau củ thành dạng bột mịn để sử dụng cho công đoạn tiếp theo
 Cách tiến hành: Các rau củ sau khi rửa sạch sẽ được đưa vào phễu nạp nguyên liệu
của máy, với động cơ motor mạnh mẽ các bánh đà bên trong sẽ thực hiện xay
nghiền các thực phẩm bỏ vào thành bột mịn một cách nhanh chóng hiệu quả.
 Thông số kỹ thuật:
Bảng 1.7: Thông số kĩ thuật của máy nghiền mịn inox 300
Năng suất 30-50kg/h

Công suất động cơ 5.5 – 7.5 Kw

Nguồn điện 380V

Tốc độ máy 2900 v/p

Nguyên bộ 90kg

Không động cơ 108kg

16
Kích thước 96 x 85 x 75 cm

 Thiết bị:

Hình 1.9: Máy nghiền mịn inox 300

 Nguyên lý hoạt động: Nguyên liệu được đưa từ máng nạp xuống buồng làm việc.
Tại đây, bộ phận búa đập cánh quạt quay tròn quanh trục theo chiều kim đồng hồ
có nhiệm vụ đập vỡ hạt nguyên liệu nhiều lần thành bột mịn đồng thời tạo gió thổi
các hạt bột mịn qua lưới sàng cho ra thành phẩm.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lí
 Ưu điểm:
+ Công suất lớn
+ Nhanh, hiệu quả
+ Làm sạch, bảo trì dễ dàng
 Nhược điểm:
+ Tiêu hao điện năng
6. Lọc rây bột rau củ
 Mục đích: Thu được thành phần bột đạt chuẩn có kích thước siêu mịn (mess
120) và có độ ẩm dưới 5%

17
 Cách tiến hành: Lọc lấy phần bột siêu mịn, phần không lọc được qua ray đem
về công đoạn nghiền
 Thông số kĩ thuật:
Bảng 1.8: Thông số kĩ thuật của máy sàng rung bột 3 tầng tự động
Kích thước máy D640 * R640 *C700

Năng suất 1000kg/h

Động cơ ABB

Điều khiển bằng Biến tần, tủ điện rời

Nguồn điện 0,75kW/380V/50Hz

 Thiết bị:

Hình 1.10: Máy sàng rung bột 3 tầng tự động


 Nguyên lí hoạt động: Máy sàng tròn hoạt động cơ bản dựa trên tác dụng của
trọng lực, lực quán tính và ma sát. Các rung động 3 chiều (ngang, dọc và
nghiên) được tạo ra bởi hệ thống động cơ; đây là một loại lực quán tính, thay
đổi thường xuyên. Về bản chất thì đó là một loại lực ly tâm được tạo ra bởi
khối lệch tâm vòng quanh trục giữa. Người vận hành có thể điều chỉnh hướng
di chuyển của vật liệu bằng cách điều chỉnh đầu trên và dưới của góc pha của
búa với mục đích thay đổi quỹ đạo di chuyển của vật liệu trên bề mặt sàng.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
 Ưu điểm:
18
+ Dễ dàng thay đổi, bảo trì
+ Giá cả phù hợp
+ An toàn và tiện lợi
+ Tuổi thọ sử dụng cao
 Nhược điểm:
+ Năng suất thấp
+ Không sàng lọc được nguyên liệu quá thô
7. Đóng gói và dán nhãn bột rau củ
 Mục đích: Hoàn thiện sản phẩm đưa ra thị trường để bày bán
 Cách tiến hành: Đưa sản phẩm tới dây chuyền đóng gói và dán nhãn để hoàn
thiện sản phẩm.
 Thông số kỹ thuật:
Bảng 1.9: Thông số kĩ thuật của máy đóng túi zip
Chất liệu túi Túi composite, PE, PP

Kích thước túi CR: 200-300mm

CD: 200-450mm

Cân nặng 1700kg

Nguồn điện của máy 380V

Công suất 4kW

Áp suất khí nén 0,6m3/phút

 Thiết bị:

19

Hình 1.11: Máy đóng túi zip có bảng điều khiển PLC
 Nguyên lý hoạt động: Sử dụng cơ chế hoàn toàn tự động. Khi sản phẩm được
chế biến xong và đưa tới dây chuyền máy đóng gói, máy sẽ tự động cấp túi và
gắp túi, mở miệng túi sau đó nạp đầy nguyên liệu vào bên trong. Cuối cùng là
hàn ép miệng túi, cho ra sản phẩm bao bì đóng gói đạt tiêu chuẩn chất lượng
cao. Hệ thống khay chứa túi của dàn máy này được trang bị rất nhiều ngăn, nhờ
đó có thể đặt vào khay chứa số lượng túi lớn.
 Cơ sở khoa học: cơ sở vật lý
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm thời gian
+ Đảm bảo được năng suất chất lượng cao hơn.
+ Tiết kiệm chi phí nhân công
+ An toàn và thân thiện với môi trường
+ Áp dụng cho nhiều kích thước khác nhau, mẫu mã đẹp
 Nhược điểm: Máy có giá thành cao nên gây khó khăn cho các doanh nghiệp có
quy mô nhỏ, lẻ

20
2 .CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT SẢN PHẨM

2.1 Thu thập nhãn hiệu sản phẩm cùng loại của các công ty
2.1.1 Các nhãn hiệu sản phẩm của công ty Diet-Food Ba Lan

21
2.1.2 Các nhãn hiệu sản phẩm của công ty TNHH nhập khẩu thiên nhiên Việt-Việt
Nam

Hình 2.1: Các sản phẩm bột rau củ của Công ty Diet Food

22
2.1.3 Các nhãn hiệu sản phẩm của công ty DALAHOUSE - FARM & FOOD-Việt
Nam

Hình 2.3: Sản phẩm bột rau củ hòa tan của công ty DALAHOUSE - FARM & FOOD-Việt
Hình 2.2: Các sản phẩm bột rau củ của Công ty TNHH nhập khẩu thiên nhiên Việt-
Nam
Việt Nam

23
2.1.4 Các nhãn hiệu sản phẩm của công ty TNHH Tấn Phát HCM-Việt Nam

Hình 2.4: Sản phẩm bột rau củ hòa tan công ty TNHH Tấn Phát HCM-Việt Nam

24
2.1.5 Các nhãn hiệu sản phẩm của công ty Thực dưỡng Ohsawa Thiện Tín-Việt Nam

Hình 2.5: Sản phẩm bột rau củ hòa tan của công ty Thực dưỡng Ohsawa Thiện Tín-Việt
Nam

25
2.2 Bảng tổng hợp các sản phẩm đã khảo sát trên thị trường

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các sản phẩm rau củ đã khảo sát trên thị trường Việt Nam

Trọ Hàm
Tên công Thàn Đặc Cách
Tên sản ng Giá HS Loại lượng Chứng
ty h trưn bảo
phẩm cả D bao bì dinh nhận
phần lượn g quản
g dưỡng

Bột cải Diet- 100 10 225. 2 Túi Calorie Orga Bộ Bả


xoăn kale food_B % 0g 000 nă zip s: nic t o
hữu cơ a Lan cải đ m 1302kJ/ EU rất qu
xoă 311kcal
tơi ản
n
Chất xố nơ
béo: p, i
2.5g
mà kh
Chất u ô
béo hòa đẹ rá
tan:
p o,
0.7g
tự th
Tinh nhi oá
bột:
ên, ng
42g
độ m
Đường: kh át,
33g
ô trá
Chất ca nh
xơ: 28g o. tiế
Protein: p
17g xú
Muối: c
0g vớ

26
Bột tảo Diet- 100 20 380. 3 Túi Calorie Orga i
xoăn food_B % 0g 000 nă zip s: nic án
spirulina a Lan tảo đ m 1463kJ/ EU h
hữu cơ xoă 350kcal

n
Chất ng
spir
béo: m
ulin
8.2g
a ặt
Chất tr
béo hòa ời
tan:

1.1g
nh
Tinh iệt
bột:
15g
Đường:
0g
Chất
xơ: 7g
Protein:
50g
Muối:
1.4g
Bột lá Công ty 100 45 101. 1 Hộp Calorie HÀN
sen TNHH % lá g 000 nă giấy s: 384 G
nhập sen (15 đ m kcal VIỆT
khẩu gói NAM
Chất
thiên x3 CHẤ
béo
thiên g) T
tổng:
Việt_Vi LƯỢ
2.96g
ệt Nam NG
Carboh CAO
ydrate
tổng:

27
72.1g
Chất xơ
dinh
dưỡng:
35.1g
Protein:
17.2g
Bột tía tô Công ty 100 45 126. 1 Hộp Calorie HÀN
TNHH % lá g 000 nă giấy s: 382 G
nhập tía (15 đ m kcal VIỆT
khẩu tô gói NAM
Chất
thiên x3 CHẤ
béo
thiên g) T
tổng:
Việt_Vi LƯỢ
5.12g
ệt Nam NG
Carboh CAO
ydrate
tổng:
62.8g
Chất xơ
dinh
dưỡng:
27.7g
Protein:
21.2g

28
Bột trà Công ty 100 45 94.0 1 Hộp Calorie HÀN
xanh TNHH % g 00đ nă giấy s: 397 G
nhập trà (15 m kcal VIỆT
khẩu xan gói NAM
Chất
thiên h x3 CHẤ
béo
thiên g) T
tổng:
Việt_Vi LƯỢ
4.32g
ệt Nam NG
Carboh CAO
ydrate
tổng:
72.6g
Chất xơ
dinh
dưỡng:
33.4g
Protein:
19.9g
Caffein
e tự
nhiên:
1.71g
EGCG
(Chất
chống
oxi
hóa):
2.86g
Bột diếp Công ty 100 45 121. 1 Hộp Calorie HÀN
cá TNHH % g 000 nă giấy s: 388 G
nhập diếp (3 đ m kcal VIỆT
khẩu cá gói NAM
Chất
thiên x3 CHẤ
béo
thiên g) T
tổng:
Việt_Vi LƯỢ
6.12g
29
ệt Nam Carboh NG
ydrate CAO
tổng:
64.4g
Chất xơ
dinh
dưỡng:
35.2g
Protein:
18.9g
Rau má Công ty 100 15 80.0 1 Hộp Calorie HÀN
uống liền TNHH % 0g 00đ nă giấy s: 396 G
nhập Rau (10 m kcal VIỆT
khẩu má gói NAM
Chất
thiên x1 CHẤ
béo
thiên 5g) T
tổng:
Việt_Vi LƯỢ
0.9g
ệt Nam NG
Carboh CAO
ydrate
tổng:
94.8g
Protein:
2.27g
Natri:
178mg
Bột cần DALA 100 12 255. 1 Lon Calorie ISO
tây HOUSE % 0g 000 nă sắt s: 410,4 2200
-Farm cần đ m kcal 0:
& Food tây 2018
Chất
_Việt
béo FDA
Nam
tổng:
0.29g
Chất
30
béo hòa
tan:
0.055g
Chất
béo
chuyển
hóa: 0g
Cholest
erol:
0mg
Tổng
lượng
tinh
bột:
7.01g
Chất
xơ:
3.27g
Protein:
0.88g
Đường:
1g
Bột tảo Diet- 100 20 485. 3 Túi Calorie PL-
lục food_B % 0g 000 nă zip s: EKO-
chlorella a Lan bột đ m 1370kJ/ 03
hữu cơ tảo 326
Non-
lục kcal
EU
chlo
Chất Agric
rella
béo: ulture
12.4g
Chất
béo hòa
tan:

31
0.95g
Tinh
bột:
17.3g
Đường:
0g
Chất
xơ: 12g
Protein:
60g
Muối:
2g
Mangan
:
4.24mg
Photph
o: 1.2g
Kẽm:
2.2mg
Magie:
10.4mg
Vitamin
A:
86.8mg
Vitamin
B1:
1.9mg
Vitamin
B2:
4.6mg
Vitamin
B6:
32
1.4mg
Vitamin
B12:
0.6mg
Vitamin
C:
59mg
Vitamin
E:
5.7mg
Vitamin
B9:
1.4mg
Vitamin
B5:
5.83mg
Bột tỏi DALA 100 60 79.0 1 Lọ Calorie ISO
HOUSE % g 00đ nă thủy s: 149 2200
-Farm Tỏi m tinh Kcal 0:
& Food 2018
Carboh
_Việt
ydrate: FDA
Nam
33,06 g
Chất
đạm:
6,36 g
Tổng số
chất
béo: 0,5
g
Chất
xơ: 2,1
g

33
Vitamin
B3: 0,7
mg
Vitamin
B5:
0,596
mg
Vitamin
B6:
1,235
mg
Vitamin
B2:
0,11 mg
Vitamin
B1: 0,2
mg
Vitamin
A:
0.0027
mg
Vitamin
C: 31,2
mg
Vitamin
E: 0,08
mg
Magiê:
25 mg
Mangan
: 1,672
mg
Phốt
34
pho:
153 mg
Kẽm:
1.16 mg
Bột nghệ DALA 100 50 55.0 1 Lọ Calorie ISO
HOUSE % g 00đ nă thủy s: 354 2200
-Farm Ngh m tinh kcal 0:
& Food ệ 2018
Carboh
_Việt
ydrate: FDA
Nam
64.9g
Protein:
7.83g
Chất
béo
tổng:
9.88g
Cholest
erol:
0mg
Chất
xơ: 21
g
Vitamin
B3:
5.14 mg
Vitamin
B2:
0.233
mg
Vitamin
C: 25.9
mg

35
Vitamin
E: 3.1
mg
Magie:
193 mg
Mangan
: 7.83
mg
Photph
o: 268
mg
Kẽm:
4.35 mg
Bột củ DALA 100 60 100. 1, Hộp Calorie ISO
dền HOUSE % g 000 5 giấy s: 44 2200
-Farm Gừn đ nă kcal 0:
& Food g m 2018
Protein:
_Việt
1,7 g FDA
Nam
Chất
béo: 0,2
g
Chất
xơ: 2 g
Bột củ CT 100 10 42.0 0, Túi Calorie HÀN
sen TNHH % 0g 00đ 5 zip s: 347 G
Tấn củ nă kcal VIỆT
Phát- sen m NAM
Protein:
HCM_ CHẤ
0.1 g
Việt T
Nam Chất LƯỢ
béo: 0.1 NG
g CAO
Chất
36
xơ: 0.4
g
Canxi:
74.5 mg
Đường:
86.5 g
Bột sắn CT 100 50 144. 2- Hộp Calorie HÀN
dây Thực % 0g 000 3 giấy s: 340 G
dưỡng sắn đ nă kcal VIỆT
OHSA dây m NAM
Protein:
WA CHẤ
700 mg
Thiện T
Tín_ Tinh LƯỢ
Việt bột: NG
Nam 84.3 g CAO
Canxi:
18 mg
Chất
xơ: 800
mg
Photph
o: 20
mg

 Nhận xét:
_ Nguồn gốc xuất xứ đa dạng trong nước và ngoài nước. VD: Công ty TNHH nhập
khẩu thiên thiên Việt- Việt Nam, DALAHOUSE- Farm & Food- Việt Nam, Diet-
food- Ba Lan,...
_ Bột rau củ là thực phẩm 100% từ rau củ tự nhiên, không có chất phụ gia, được làm
từ các loại rau củ khác nhau.
_ Khối lượng tịnh đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng của mọi người (40g, 50g,
100g, 200g, 500g,..)

37
_ Giá của sản phẩm phụ thuộc vào nguồn gốc và xuất xứ của sản phẩm, dao động
trong nhiều khoảng và tương đối ổn định
_ Hạn sử dụng lâu dài ( khoảng từ 1 đến 3 năm)
_ Cách đóng gói phong phú (túi zip, hộp giấy, lon sắt, lọ thủy tinh..).
_ Các loại bột rau củ thường chứa 25–40 thành phần khác nhau, tùy theo nhãn hiệu.
_ Đặc trưng với trạng thái bột mịn, tơi xốp, đạt độ khô cao.
_ Đạt các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế như : HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG
CAO, Organic EU, ISO 22000: 2018 FDA, PL-EKO-03 Non-EU Agriculture,...
Dễ bảo quản hơn so với rau tươi
_ Dễ dàng bảo quản

38
3 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM

3.1 Giới thiệu chung sản phẩm


1. Bột rau củ là gì
Bột rau củ là loại thực phẩm chức năng thành phần chứa các loại bột rau xanh giàu
năng lượng và chất xơ như: bột lá lúa mạch non, bột trà xanh, cải xoăn, cải thảo, rau
mùi… kết hợp với các loại trái cây như: cà rốt, cà chua, cam, chanh, cà tím… tác dụng
bổ sung vitamin, khoáng và chất xơ cho người ít ăn rau hoặc không có điều kiện ăn
rau.
2. Nhu cầu sử dụng bột rau củ
Người đang ăn kiêng và muốn giảm cân.
Người có hệ tiêu hóa không được tốt, thường xuyên bị đầy bụng, khó tiêu, táo bón.
Người không thích ăn trái cây hoặc trong khẩu phần ăn hàng ngày có ít trái cây.
Người mong muốn có được làn da khỏe đẹp, đỡ mụn nhọt, dị ứng.
3. Cách thức sử dụng
Bột rau củ được chế biến và sấy khô từ các loại rau củ quả tươi. Vì thế, bột vẫn giữ
được những giá trị về dinh dưỡng.
Cách để tối ưu lượng vitamin trong bột rau củ là kết hợp chúng với nước lọc. Bạn có
thể pha loãng khoảng 3- 4 gram bột rau củ với một ly nước tùy theo khẩu vị. Cách pha
chế này giúp giữ trọn vẹn dinh dưỡng.
Ngoài ra, bạn có thể kết hợp bột rau củ với sữa tươi hoặc các món ăn kèm như bánh
ngọt.

39
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm bột rau củ hòa tan
1. Chỉ tiêu cảm quan:
_ Trạng thái: dạng bột khô, mịn, tơi rời, không vón cục.
_ Màu sắc: giống với màu rau củ nguyên bản.
_ Vị: giữ được hương vị thuần túy của sản phẩm.
2. Chỉ tiêu mẫu nhãu sản phẩm: Theo nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017
của Thủ Tướng Chính Phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 về hướng dẫn ghi nhãn
hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
bao gói sẵn
3. Chỉ tiêu hóa lý, vi sinh:
_ Theo thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y Tế về qui định giới
hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.

Bảng 3.1: Chỉ tiêu hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật
STT Tên thuốc BVTV Thực phẩm MRL (mg/kg)
1 Emamectin Rau diếp 0.7
Benzoate
2 Acetamiprid Cần tây 1.5
3 Ameloctradin Cần tây 20
4 Cyantraniliprole Tỏi 0.05
5 Diazinon Cải xoăn 0.05
6 Etoxazole Trà xanh 15

4. Chỉ tiêu dinh dưỡng: Theo Viện Y học ứng dụng Việt Nam, trong trung bình
10g bột chứa:
 Lượng calories: 40g
 Chất béo: 0,5 g
 Tinh bột: 7 g
 Chất xơ: 2 g
 Đường: 1 g
 Chất đạm: 2 g
 Natri: 2% nhu cầu khuyến nghị một ngày (RDI)
 Vitamin A (dưới dạng beta-caroten): 80% RDI
 Vitamin C: 80% RDI
 Vitamin K: 60% RDI

40
 Kali: 5% RDI

3.3 Phân tích các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của dòng sản phẩm khảo sát

Bảng 3.2: Phân tích và so sánh các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của các dòng sản phẩm
bột rau củ hòa tan đã khảo sát
Chỉ tiêu chất Theo
lượng sản viện Y
phẩm học ứng
dụng
Việt
Nam,
trung
bình
trong
10g bột
chứa
Về nguyên tố Bột cải xoăn Bôt tảo xoăn Bột lá sen Bột tía tô Bột trà
dinh dưỡng kale hữu cơ spirulina hữu xanh

Natri (Na) 2%RDI - - - - -

Mangan - - - - - -
(Mn)
Photpho (P) - - - - - -
Kẽm (Zn) - - - - - -
Magie (Mg) - - - - - -
-Canxi (Cac) - - - - - -
Về hàm
lượng dinh
dưỡng
Calories 40g 1302kJ/ 1463kJ/ 384kcal 382kcal 397kcal

41
311kcal 350kcal

Đường tổng - 33g 0g - - -


Béo tổng 0.5g 2.5g 8.2g 2.96g 5.12g 4.32g

Béo bão hòa - 0.7g 1.1g - - -


Tinh bột 7g 42g 15g - - -

Carbohydrate - - - 72.1g 62.8g 72.6g


Protein 2g 17g 50g 17.2g 21.2g 19.9g

Axit tổng số - - - - - -


Xơ dinh 2g 28g 7g 35.1g 27.7g 33.4g
dưỡng

Muối ăn - 0g 1.4g - - -
Vitamin A 80%RDI - - - - -

42
Vitamin B1 - - - - - -
Vitamin B2 - - - - - -
Vitamin B3 - - - - - -
Vitamin B5 - - - - - -
Vitamin B6 - - - - - -
Vitamin B9 - - - - - -
Vitamin B12 - - - - - -
Vitamin C 80%RDI - - - - -

Vitamin E 60%RDI - - - - -

 Nhận xét:
+ Dựa theo chỉ tiêu nguyên tố dinh dưỡng có trong sản phẩm, cụ thể:
_ Chỉ tiêu về hàm lượng Natri: trên 1 sản phẩm bột rau má có hàm lượng Natri, sản
phẩm đạt.
+ Dựa theo chỉ tiêu về hàm lượng dinh dưỡng có trong sản phẩm, cụ thể:
_ Chỉ tiêu về hàm lượng Calories: trên 14 sản phẩm đã khảo sát,có 13 sản phẩm
bột đạt và 1 sản phẩm bột là bột cần tây không đạt.
_ Chỉ tiêu về hàm lượng béo tổng: trên 13 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng béo
tổng. có 8 sản phẩm bột đã khảo sát đạt và 5 sản phẩm không đạt
_ Chỉ tiêu về hàm lượng tinh bột: trên 5 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng tinh
bột, có 4 sản phẩm đạt và 1 sản phẩm bột sắn dây không đạt.
_ Chỉ tiêu về hàm lượng Proteins: trên 14 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng
Protein, có 11 sản phẩm bột đã khảo sát đạt và 3 sản phẩm không đạt
_ Chỉ tiêu về hàm lượng chất xơ dinh dưỡng: trên 13 sản phẩm đã khảo sát có hàm
lượng xơ dinh dưỡng, có 7 sản phẩm bột đã khảo sát đạt và 6 sản phẩm không đạt
_ Chỉ tiêu về hàm lượng vitamin A: trên 2 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng
vitamin A, có 2 sản phẩm đạt

43
_ Chỉ tiêu về hàm lượng vitamin C: trên 3 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng
vitamin C, có 3 sản phẩm đạt
_ Chỉ tiêu về hàm lượng vitamin E: trên 3 sản phẩm đã khảo sát có hàm lượng
vitamin E, có 3 sản phẩm đạt
+ Dựa theo chỉ tiêu về mãn nhãn sản phẩm: nhãn hiệu và các thành phần của sản
phẩm được ghi rõ ràng, thể hiện được những điều cẩn thiết của sản phẩm.

44
3.4 Nhận xét về dòng sản phẩm

_ Bột rau củ là thực phẩm chức năng mà có thể trộn vào nước và các chất lỏng khác.
Chúng thường có màu xanh lục và có thể có vị như cỏ. Các chất như đường hoặc mật
ong thường được thêm vào để cải thiện hương vị.
_ Rau củ ngoài để chế biến món ăn thông dụng hàng ngày còn có thể sấy khô, sấy lạnh
rồi nghiền thành nhiều bột để với nhiều công dụng khác nhau như: làm trà sữa, pha
nước uống, chăm sóc sắc đẹp, làm bánh, làm ngũ cốc hay bột ăn dặm cho các bé...
_ Những công dụng tuyệt vời của bột rau củ:
+ Giúp tăng cường trí nhớ và thị lực của bạn.
+ Chống rối loạn tiêu hóa và viêm loét dạ dày.
+ Là “thần dược” giúp chị em phụ nữ gìn giữ nét xuân, giúp liền vết thương, giúp
cung cấp dưỡng chất cho da luôn tươi trẻ, mịn màng, xóa bỏ hoàn toàn các hắc tố
đen trên mặt.
+ Thanh lọc cơ thể và hỗ trợ rất tốt cho đường hô hấp, hỗ trợ bệnh ho, hen suyễn.
+ Hỗ trợ rối loạn tiêu hóa và khó tiêu, giúp cân bằng axit trong dạ dày, cung cấp
chất xơ ngăn ngừa táo bón.
+ Dùng làm mặt nạ giúp ngăn ngừa nếp nhăn và làm sáng da.
+ Hiệu quả cao khi sử dụng trị mụn trứng cá, cân bằng độ ẩm cho da khô và dầu.
+ Giúp người dùng tỉnh táo, tăng cường khả năng làm việc.
+ Dùng làm thực phẩm giàu dinh dưỡng giúp ổn định huyết áp, hạ cholesterol,
bảo vệ gan.
+ Làm cho cơ thể được thả lỏng, đầu óc sáng suốt hơn và có khả năng tập trung
cao.
+ Hạ thấp mức cholesterol trong máu giúp tránh bệnh tim và tai biến mạch máu
não.
+ Phòng chống bệnh béo phì, giảm cân rất hiệu quả.

45
KẾT LUẬN
1. Bột rau củ đa dạng về thành phần, dinh dưỡng, an toàn với sức khỏe người sử
dụng:
 Rau xanh: Rau bina, cải xoăn, cải thìa, mùi tây.
 Rong biển: Spirulina, chlorella, dulse, tảo bẹ.
 Các loại rau khác: Bông cải xanh, củ cải đường, cà rốt, cà chua, bắp cải xanh.
 Các loại cỏ: Cỏ lúa mạch, cỏ lúa mì, cỏ yến mạch, cỏ linh lăng.
 Trái cây có chất chống oxy hóa cao: Quả việt quất, quả mâm xôi, quả goji và
quả acai.
 Chiết xuất dinh dưỡng: chiết xuất trà xanh, chiết xuất hạt nho, chiết xuất bạch
quả.
 Lợi khuẩn: Lactobacillus (L.) rhamnosus , L.acidophilus ,...
 Enzyme tiêu hóa nguồn gốc thực vật: Amylase, cellulase, lipase...
 Các loại thảo mộc: húng quế thánh, cúc dại , cây kế sữa
 Bổ sung chất xơ: Cám gạo, inulin, chất xơ như táo,...
2. Hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động và ngăn ngừa mầm bệnh:
_ Trung bình một người cần ăn từ 400 - 600 gram rau/ngày và phần lớn người Việt
đều ăn không đủ lượng rau cần thiết dẫn đến các bệnh như: táo bón, nổi mụn, nóng
trong người,... và nếu tình trạng này nếu cứ kéo dài sẽ dẫn đến các bệnh nghiêm trọng
hơn như trĩ, viêm loét dạ dày, gan, tim, bệnh đường ruột, tiêu hóa, thậm chí là ung
thư,...
Bột rau củ chứa ít chất béo và calo tự nhiên, chứa phổ biến nhất là kali, axit folic,
vitamin A, vitamin C, vitamin E,... Trung bình 200-300g rau tươi tương đương 10g -
15g bột rau củ mỗi ngày là mức tối thiểu một người cần để đạt đủ vitamin và chất xơ
cho cơ thể hoạt động tốt và phòng ngừa bệnh tật mỗi ngày.
3. Linh hoạt khi sử dụng
Với cuộc sống bận rộn, việc đảm bảo dinh dưỡng và ăn đủ rau xanh là việc tốn khá
nhiều thời gian và tâm sức. Nhiều người không có đủ thời gian và khéo tay để chuẩn
bị các loại rau tươi để chế biến, bột rau củ chính là giải pháp được nhiều người sử
dụng để vừa có bữa ăn ngon lại vừa đủ dinh dưỡng, cân bằng năng lượng. Không cần
cầu kỳ chế biến hay chuẩn bị trước, bột rau củ có thể dùng để trộn thêm khi xay sinh
tố, làm bánh, nấu súp, xào rau, nấu mì, hoặc là nấu cháo, …
4. Giữ được hương vị của các loại rau trái mùa

46
Để có thể cung cấp những loại rau củ trái vụ đến siêu thị và chợ, những người sản
xuất thường chọn và vận chuyển sản phẩm khi chúng chưa chín hẳn. Điều này dẫn đến
rau trái vụ không có mùi vị và dinh dưỡng như rau củ đúng mùa. Bột rau củ là một lựa
chọn tuyệt vời để mang lại hương vị và dưỡng chất của rau trái mùa khi bạn cần dùng.

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, Quy định về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, Hướng dẫn ghi nhãn
hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao
gói sẵn
[3] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y Tế, Quy định giới hạn
tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
[4] https://vienyhocungdung.vn/su-dung-bot-rau-cu-co-tot-cho-suc-khoe
[5] https://naturefoods.com.vn/library/cbcl-bot-toi

48

You might also like