Professional Documents
Culture Documents
Thi Nghiem Say Tuan Hoan
Thi Nghiem Say Tuan Hoan
I. Lý thuyết:
Sấy là quá trình tách một phần hay phần lớn lượng ẩm có trong vật ẩm. Quá
trình sấy rất phức tạp và không ổn định, trong đó đồng thời xảy ra nhiều quá
trình như quá trình truyền nhiệt từ tác nhân sấy cho vật sấy, dẫn nhiệt trong vật
sấy, bay hơi của ẩm, dẫn ẩm từ trong ra bề mặt của vật sấy, truyền ẩm từ bề
mặt vật sấy vào môi trường sấy. Các quá trình trên đều tuân theo quá trình
truyền ẩm.
Trong quá trình sấy, độ ẩm của vật sấy liên tục thay đổi theo hướng giảm dần
và được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu: giai đoạn nung nóng vật sấy đến nhiệt độ bay hơi của ẩm.
- Giai đoạn thứ nhất (giai đoạn có tốc độ sấy không đổi): chủ yếu làm bay hơi
nước tự do trong vật sấy. Hơi bay lên từ bề mặt vật sấy là hơi nước bão hoà,
nhiệt hoá hơi đúng bằng nhiệt hoá hơi của nước tự do.
- Giai đoạn thứ hai (giai đoạn tốc độ sấy giảm dần): khi ẩm bên trong truyền ra
bề mặt của vật sấy nhỏ hơn lượng ẩm có thể bốc hơi trên bề mặt vật liệu. Giai
đoạn này kéo dài tới khi vật sấy đạt tới độ ẩm cân bằng.
Đường cong biểu diễn sự thay đổi độ ẩm của vật sấy theo thời gian sấy gọi là
đường cong sấy: w = f(t). Đồ thị hàm f(t) phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dạng
liên kết giữa nước và vật sấy, hình dáng, kích thước và đặc tính của vật sấy,
phương pháp và chế độ sấy, tuy nhiên chúng đều có dạng chung như minh hoạ
ở hình 1.
Đường cong tốc độ sấy biểu diễn quan hệ giữa tốc độ sấy và hàm ẩm của vật
sấy, thu được bằng cách đạo hàm đường cong sấy theo thời gian: dw/dt = f(w).
Hình 2 minh hoạ một dạng đường cong tốc độ sấy. Trong giai đoạn sấy thứ
nhất, tốc độ sấy không đổi nên đồ thị của hàm f(w) là đoạn thẳng AB song
song với trục hoành. Đoạn biểu diễn giai đoạn thứ hai của quá trình sấy có hình
1
dạng phức tạp, phụ thuộc vào cấu trúc vật liệu sấy và dạng liên kết giữa ẩm với
vật chất khô trong vật sấy.
w dw/dt
wA A
B A
w B
B
t0 t1 t wc wB wA wđ w
Hình 1. Đường cong sấy Hình 2. Đường cong tốc độ sấy
- Làm quen và nắm vững quy trình vận hành thiết bị thí nghiệm sấy đối lưu có
tuần hoàn khí thải.
- Xác định quan hệ giữa độ ẩm của vật liệu với thời gian sấy (đường cong sấy).
- Xác định quan hệ giữa tốc độ sấy và độ ẩm của vật liệu (đường cong tốc độ
sấy).
2
III. Sơ đồ thí nghiệm và nguyên lý làm việc của thiết bị thí nghiệm:
11
On
12
Off
2 3
1
4
9 8
7 5
6
10
3
Nguyên tắc làm việc:
Không khí ở bên ngoài do quạt 5 hút qua cửa 4 rồi được đun nóng trong
caloriphe điện 7. Khống chế nhiệt độ không khí nhờ hệ thống nhiệt kế tiếp xúc.
Vật liệu ẩm xếp vào trong các khay đặt trong 1 cái khung của buồng sấy.
Khung được treo trên đĩa cân 1. Quan sát sự thay đổi khối lượng vật liệu sấy
trên kim của cân. Điều chỉnh lượng không khí thải nhờ cửa có tấm chắn 6.
- Bước 1. Cân vật liệu cần sấy (rau, củ, quả, miến)
- Bước 3. Quan sát và kiểm tra hệ thống thí nghiệm theo sơ đồ.
- Bước 4. Mở quạt và đóng cầu giao nguồn nhiệt để tăng nhiệt cho
caloriphe.
- Bước 5. Đợi đến khi nhiệt độ sấy (tác nhân sấy) ổn định (sấy ở nhiệt độ
nhất định nào đấy thì điều chỉnh nhiệt kế tiếp xúc) mới cho vật liệu vào
và đọc chỉ số trên cân.
- Bước 6. Đọc và ghi lại chỉ số trên cân 5 phút một lần để biết lượng ẩm
bốc hơi. Tiến hành như vậy cho đến khi chỉ số trên cân không thay đổi
sau 3 lần đo thì ngừng thí nghiệm.
- Bước 7. Ngắt cầu dao calorife, đợi 10 phút rồi mới tắt quạt. Lấy vật liệu
sấy ra quan sát và cân vật liệu. Ghi các số liệu thu được và báo cáo với
người hướng dẫn.
- Bước 8. Dọn dẹp sạch sẽ nơi thí nghiệm trước khi ra về.
V. Tính toán
g = Gư - Gk (g)
4
2. Lượng ẩm bay hơi:
Gi , Gi-1: Là khối lượng vật liệu ứng với thời gian i và i-1
W’ = g - ∑Wi, (g)
W = W’.100 / Gư , (%)
10
5
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
6
VII. Báo cáo:
W (%)
t (ph)
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….......
.......................
7
2. Đồ thị đường cong tốc độ sấy:
dW/dt
(g/ph)
W(%)
………………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….......
........................
8
9