Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
Chương 5
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
2
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
3
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
4
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
Xác lập lại mức sản lượng cân bằng khi có sự xuất
hiện của hàng tồn kho ngoài kế hoạch?
- Khi Y2>Y0 có sự tồn tại của hàng tồn kho ngoài
kế hoạch -> mức chi tiêu dự kiến của các tác
nhân trong nền kinh tế nhỏ hơn mức sản lượng
thực tế của nền kinh tế -> các DN phải cắt giảm
sản xuất để giảm hàng tồn kho ngoài kế hoạch.
- Khi hàng tồn kho ngoài kế hoạch giảm về không
là lúc trạng thái cân bằng mới được xác lập
thỏa mãn điều kiện của trạng thái cân bằng (AE
= Y).
6
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
7
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
a. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế giản đơn không có sự
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION tham gia của CP (tt)
8
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS a. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế giản
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
đơn không có sự tham gia của CP (tt)
- Đầu tư (I): giả thiết mức đầu tư không liên quan đến mức thu nhập hiện tại
của nền kinh tế.
Sản lượng cân bằng:
Y = AE -> Y = C + I = a + MPC × Y + I
1
=> Y = × (a+I)
1-MPC
Số nhân chi tiêu: mối quan hệ giữa sự thay đổi bất kỳ của tổng chi tiêu đầu tư
và sự thay đổi cuối cùng của thu nhập quốc dân tạo ra.
1/(1-MPC) là số nhân chi tiêu
9
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS a. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế giản
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
đơn không có sự tham gia của CP (tt)
10
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS b. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế giản
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
đơn có sự tham gia của CP
Chính phủ có thể ảnh hưởng đến tổng chi tiêu và sản lượng cân
bằng của nền kinh tế thông qua thuế và chi tiêu chính phủ
- Thuế ròng: T = Tx – Tr (Tx: thu thuế của chính phủ, Tr: các khoản
chuyển giao thu nhập/trợ cấp)
- Chi tiêu chính phủ: (1) Giả định thâm hụt ngân sách không ảnh
hưởng trực tiếp đến tiêu dùng hay đầu tư của khu vực tư nhân;
(2) Chi tiêu CP được giả thiết là cố định (không tăng lên cùng với
thu nhập); (3) Mức thu thuế tỷ lệ thuận với thu nhập.
11
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS b. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế giản
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
đơn có sự tham gia của CP (tt)
AE = C + I +G
C = a + MPC×Yd = a + MPC (Y - t×Y)
= a + MPC×(1-t)×Y
Sản lượng cân bằng khi Y=AE
-> Y=a + MPC×(1-t)×Y + I + G
-> 1
Y = × (a+I+G)
1-MPC(1-t)
12
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
- Nhập khẩu: khi thu nhập tăng, hộ gia đình chi tiêu
hàng hóa sản xuất trong nước hơn và mua sắm
nhiều hàng hóa nhập khẩu hơn -> nhập khẩu là hàm
theo thu nhập.
Xu hướng nhập khẩu cận biên (MPM): lượng nhập khẩu
tăng thêm khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị
- Xuất khẩu: không phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia
đình trong nước -> xuất khẩu không phải là hàm theo
thu nhập.
13
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS c. Mô hình xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
(tt)
AE = C + I + G + (EX - IM)
IM = MPM × Y
-> AE = a + MPC×(1-t)×Y + I + G + EX - MPM × Y
Sản lượng đạt mức cân bằng khi Y = AE
->Y = a + MPC×(1-t)×Y + I + G + EX - MPM × Y
-> Y = 1
× (a+I+G+EX)
1-MPC(1-t) + MPM
14
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
15
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
16
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
17
UNIVERSITY OF LABOUR & SOCIAL AFFAIRS
HO CHI MINH CITY - CAMPUS
19