Professional Documents
Culture Documents
Phân biệt hiện tượng đa nghĩa và đồng âm
Phân biệt hiện tượng đa nghĩa và đồng âm
+ Đồng âm:
Các ý nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau , không có mối liên hệ nào
Các ý nghĩa không có nét chung
+ Đa nghĩa
Các ý nghĩa của từ có sự liên hệ, ý nghĩa này phát sinh từ ý nghĩa kia
Giữa các nghĩa của từ đa nghĩa thường có một nghĩa tố chung, kết hợp lại với nhau
thành một kết cấu
Một vỏ ngữ âm của từ nhưng biểu thị nhiều sự vật, hiện tượng
Trường nghĩa
- Khái niệm trường nghĩa
+ Trường nghĩa là tập hợp các từ ngữ có sự đồng nhất với nhau, xét ở bình diện ngữ nghĩa
+ Trong quá trình giao tiếp, người tham gia giao tiếp phải huy động vốn từ ngữ liên quan đến
hiện thực được nói tới để tạo lập diễn ngôn
+ Quá trình này là quá trình xác lập trường nghĩa
- Các loại trường nghĩa
+ Trường nghĩa biểu vật:
Tập hợp các từ đồng nhất với nhau về phạm vi biểu vật (hoa đào, huệ, lan, cúc, … ->
trường biểu vật về hoa; mưa phùn, mưa rào, tí tách, rào rào -> trường nghĩa biểu vật
chỉ mưa
Các trường biểu vật không đồng đều về số lượng -> Điều này đúng trong một ngôn
ngữ và khi so sánh các trường thuộc các ngôn ngữ khác nhau
Một từ có thể thuộc nhiều trường khác nhau -> Các trường biểu vật có thể thẩm thấu,
giao thoa với nhau
Quan hệ của các từ ngữ trong một trường biểu vật cũng không giống nhau -> Có
những từ gắn rất chặt với trường nhưng cũng có những từ gắn bó lỏng lẻo hơn
+ Cách xác lập trường nghĩa biểu vật
Chọn một danh từ làm gốc. (Danh từ này có tính khái quát cao, gần như tên gọi các
phạm trù biểu vật, cũng là tên gọi nét nghĩa hạn chế biểu vật) “người, động vật, thực
vật, tính chất, hoạt động…
Đưa một từ vào trường khi nét nghĩa biểu vật của nó trùng với tên gọi của danh từ trên
VD: Xác lập trường nghĩa với danh từ “mắt”
Danh từ gốc “mắt” -> Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, mí mắt, lông mi, lông
mày… -> Đặc điểm: to, nhỏ, ti hí, mắt lươn, mắt một mí, mắt phượng,… -> Cảm giác
của mắt: chói, quáng, hoa, cộm… -> Bệnh của mắt: cận thị, viễn thị, quáng gà,…
+ Trường nghĩa biểu niệm:
Tập hợp các từ ngữ có chung một cấu trúc nghĩa biểu niệm (Hoạt động bằng miệng
phát ra âm thanh: hát, sủa, hí, hót…
Các từ cùng một trường nghĩa biểu niệm có thể khác nhau về trường nghĩa biểu vật
(hát ->người; sủa-> chó; hí-> ngựa; hót-> chim
+ Xác lập trường nghĩa biểu niệm
Chọn một cấu trúc biểu niệm làm gốc (A tác động đến B; Hoạt động phát ra âm thanh
Thu thập các từ ngữ có chung cấu trúc từ ngữ có chung cấu trúc biểu niệm đó (Đánh,
tát, ném, hát, nói, gào…)
VD: Cấu trúc biểu niệm: (Hoạt động) (A tác động tới X), (làm X dời chỗ)
lại gần A (rút, hút, kéo, co, giật,…) -> (Hoạt động); (A tác động tới X); (làm X dời
chỗ)
ra xa A (ẩy, đẩy, đùn, đủn, xô, huých, quăng, lia, ném, phóng, vứt… -> X theo A (bế,
bồng ẵm, bưng, bê, cõng, địu, vác, mang, đội,…)
+ Trường nghĩa liên tưởng:
Tập hợp các từ biểu thị các sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất,… có quan hệ liên
tưởng với nhau
Khó xác lập các trường nghĩa liên tưởng
Có tính chủ quan cao, phụ thuộc vào điều kiện, môi trường sống, kinh nghiệm… của
mỗi cá nhân
VD: Xác lập trường nghĩa liên tưởng
Bữa sáng -> Cơm nguội, cơm rang,…; cơm, súp miso, trứng…; xôi, phở, bún, bánh
mỳ,…; bánh mì, sữa, khoai tây… (tuỳ vào hoàn cảnh, dân tộc,..)