Professional Documents
Culture Documents
Script
Script
Phần/
Nội dung tham Lời thoại
Mục
gia
Xin chào mừng các quý vị khán giả theo dõi chương trình
Master Kế toán lần thứ nhất và hôm nay chúng ta sẽ được
gặp gỡ 4 thí sinh đến từ Hải Phòng, Quảng Bình, Thanh Hóa
Giới thiệu về chương trình,
MC và Hà Tĩnh. Đó đều là những gương mặt vô cùng xuất sắc đã
về chủ đề của chương trinh
vượt qua hàng ngàn thí sinh từ vòng loại và ngoài ra các bạn
ấy còn mang đến đây rất nhiều tài lẻ nữa, hay cùng tìm hiểu
trong chương trình ngày hôm nay
Còn bây giờ đã đến lúc chào đón họ bằng một tràng
pháo tay thật lớn, thật nồng nhiệt. Xin chào các bạn.
Tiền vòng 3: KN KT TK 3
Trước khi bước vào vòng cuối cùng, mình và Cố vấn
MC
MC và cố vấn giải thích sơ qua về Quỳnh Như xin phép được giải thích sơ qua về định
Cố vấn
định nghĩa và các nguyên tắc, tài nghĩa và các nguyên tắc, tài khoản kế toán được sử
khoản kế toán được sử dụng dụng.
Vậy là cuộc thi của chúng ta đã đến chặng cuối, chỉ
một ít phút nữa thui tất cả các quý vị khán giả sẽ biết
Vòng 3: được quán quân là ai. Vậy không để gián đoạn
(tương đương với mục 3.2) chương trình, mình xin phép thông qua thể lệ Vòng về
Vòng thi về đích. đích như sau: ở vòng thi này đòi hỏi các thí sinh phải
Sắp xếp các dòng định khoản sao linh hoạt, nhanh nhẹn và thật chính xác để sắp xếp các
cho hợp lý dòng định khoản sao cho hợp lý. Hình thức: MC đưa
MC ra câu hỏi, thí sinh viết vào giấy và giơ lên trong vòng
Cố vấn 10s, đúng sẽ được cộng 10đ, sai bị trừ 10 điểm và
Bạn 1 dành lượt chơi cho người chơi còn lại.
Hình thức: MC đưa ra câu hỏi,
Bạn 3
thí sinh viết vào giấy và giơ lên Các câu hỏi
trong vòng 10s, đúng sẽ được 3,2
cộng 10đ, sai bị trừ 10 điểm và Cố vấn
dành lượt chơi cho người chơi Cố vấn phần 3
còn lại
Xin được chúc mừng tất cả các thí sinh đã hoàn thành
xuất sắc các phần thi của mình.
Outtro Tổ chức game cho cả lớp nếu còn
chương thời gian
trình Trao giải cho thí sinh và các bạn Sau 3 vòng thi khởi động, tăng tốc và về đích vô cùng gay
trong lớp go, căng thẳng, chúng ta đã lựa chọn ra được gương mặt
xuất sắc nhất, xin chúc mừng bạn Hồng Phượng - Quán
quân cuộc thi Master Kế toán lần thứ nhất.
Thay mặt Ban tổ chức, tôi trân trọng cảm ơn tình cảm, sự
nhiệt tình, tâm huyết của ban cố vấn và các thí sinh đã dành
cho Chương trình; ghi nhận tinh thần nghiêm túc, cầu thị
của các vị khán giả trong học tập, nghiên cứu, lĩnh hội kiến
thức góp phần quan trọng để cuộc thi hôm nay thành công.
Cuối lời xin chúc sức khỏe cô, ban cố vấn, ban tổ chức, các
thí sinh và toàn thể quí vị khán giả.
Câu 1: Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay, bút
toán ghi nhận Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ là:
a. Nợ TK 531 / Có TK 333 / Có TK 111
b. Nợ TK 111 / Có TK 531/ Có TK 333
c. Nợ TK 111 / Có TK 511 / Có TK 333
d. Nợ TK 112 / Có TK 512 / Có TK 333
Câu 2: Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay, bút
toán ghi nhận Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, là:
a. Nợ TK 111/ Có TK 531 và Nợ TK 333 / Có TK 531
b. Nợ TK 111 / Có TK 511 và Nợ TK 531 / Có TK 333
c. Nợ TK 111 / Có TK 531 / Có TK 333 và Nợ TK 531 / Có TK 333
d. Nợ TK 333 / Có TK 111 / Có TK 112 và Nợ TK 531 / Có TK 333
Câu 3: Khi nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế, bút toán ghi nhận
NV này là:
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 131
b. Nợ TK 511 / Có TK 331
c. Nợ TK 131 / Có TK 111, 112
d. Nợ TK 331 / Có TK 111,112
Câu 4: Kế toán phản ánh doanh thu Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và
các loại thuế gián thu khác:
a. Nợ TK 131 / Có TK 531 / Có TK 333. TK 531 phản ánh giá bán đã có thuế
b. Nợ TK 131 / Có TK 531 / Có TK 333. TK 531 phản ánh giá bán chưa có thuế
c. Nợ TK 131 / Có TK 511 / Có TK 333. TK 511 phản ánh giá bán đã có thuế
d. Nợ TK 131 / Có TK 511 / Có TK 333. TK 511 phản ánh giá bán chưa có thuế
Câu 5: Về các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua: Trường
hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hoá đơn bán
hàng, kế toán phản ánh:
a. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
b. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá
c. Doanh thu theo giá cả chiết khấu, giảm giá
d. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá
Câu 6: Về các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua: Trường
hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chưa ghi ngay trên hoá đơn bán
hàng, kế toán phản ánh:
a. Doanh thu theo giá chưa trừ chiết khấu, giảm giá và trích lập dự phòng cho khoản
chiết khấu, giảm giá
b. Doanh thu theo giá trừ chiết khấu giảm giá
c. Doanh thu theo giá chưa trừ chiết khấu, giảm giá
d. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá
Câu 7: Về các khoản cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu
phí mở tại KBNN: Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
về TK tiền gửi thu phí mở tại KBNN, kế toán ghi:
a. Nợ TK 131 / Có TK 531 và Có TK 008
b. Nợ TK 112 / Có TK 531 và Có TK 008
c. Nợ TK 331 / Có TK 511 và Có TK 012
d. Nợ TK 112 / Có TK 511 và Có TK 012
Câu 8: Về các khoản cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu
phí mở tại KBNN: Khi đơn vị chi cho các hoạt động từ nguồn được cấp bù miễn, giảm giá
dịch vụ giáo dục, đào tạo, kế toán ghi:
a. Nợ TK 511 / Có TK 112
b. Nợ TK 111 / Có TK 642
c. Nợ TK 154, 642 / Có TK 112
d. Nợ TK 156, 641 / Có TK 112
Câu 9: Đối với hàng bán bị trả lại, khi khách hàng trả lại hàng cho đơn vị, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152 / Có TK 632
b. Nợ TK 641 / Có TK 156
c. Nợ TK 155, 156 / Có TK 632
d. Nợ TK 155 / Có TK 642
Câu 10: Đối với hàng bán bị trả lại, khi đơn vị trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 531 / Nợ TK 333 / Có TK 111, 112.
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 531
c. Nợ TK 511 / Có TK 112
d. Nợ TK 531 / Có TK 131
Câu 11: Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ.
Bút toán cho NV này là:
a. Nợ TK 531 / Có TK 9118
b. Nợ TK 531 / Có TK 9113
c. Nợ TK 531 / Có TK 9111
d. Nợ TK 531 / Có TK 9112
VÒNG 2
Thể thức trò chơi: ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG
Các thí sinh sẽ điền SỐ TK vào những ô còn khuyết của những dòng định khoản dưới đây
sao cho chính xác với các trường hợp được đưa ra.
TS 4 –
TS 1 – TS 2 -
Thanh
VÒNG 2 Phượn HPhuon
Phươn
g g
g
1 30 20 40
2 40 20 30
3 30 40 -20 - Tất cả cùng cho đáp án
4 20 30 40 - Lần lượt tốc độ trả lời đúng là: 40, 30, 20
- Trả lời sai mất 20đ
5 40 -20 30
6 -20 30 40
7 40 -20 -20
8 20 40 30
9 40 20 30
TỔNG ĐIỂM 240 160 200
2. CÂU 1: Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm giá vốn:
1. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 531 4.có 531
Cuối năm kết chuyển doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, định khoản
như thế nào ?
Đáp án: 2,3
2. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 632 4.có 632 5. Nợ 642 6. Có
642
Cuối năm, kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và
chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, định khoản như thế nào ?
Đáp án: 1, 4, 6
3. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3. Nợ 821 4. Có 821
Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, định khoản như thế nào ?
Đáp án: 1,4
4. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 421 4.có 421 5. có 333,353…
Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động:
a. Nếu thặng dư (lãi), ghi: 1,4
b. Nếu thâm hụt, ghi: 2,3
c. Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành,
ghi: 3,5