You are on page 1of 12

Người

Phần/
Nội dung tham Lời thoại
Mục
gia
Xin chào mừng các quý vị khán giả theo dõi chương trình
Master Kế toán lần thứ nhất và hôm nay chúng ta sẽ được
gặp gỡ 4 thí sinh đến từ Hải Phòng, Quảng Bình, Thanh Hóa
Giới thiệu về chương trình,
MC và Hà Tĩnh. Đó đều là những gương mặt vô cùng xuất sắc đã
về chủ đề của chương trinh
vượt qua hàng ngàn thí sinh từ vòng loại và ngoài ra các bạn
ấy còn mang đến đây rất nhiều tài lẻ nữa, hay cùng tìm hiểu
trong chương trình ngày hôm nay
Còn bây giờ đã đến lúc chào đón họ bằng một tràng
pháo tay thật lớn, thật nồng nhiệt. Xin chào các bạn.

Ở vị trí số 1 đó là bạn Hồng Phượng đến từ Hải Phòng


bạn có khả năng tính nhẩm vô cùng nhanh và chính
xác
Ở vị trí số 2 là bạn Hà Phương đến từ Quảng Bình với
khả năng Song ngữ. Chào bạn, nghe nói bạn có khả
năng về ngôn ngữ, vậy bình thường bạn nói được
những tiếng gì ạ? wow thật là một tài năng hiếm có,
Intro của vậy bh cho phép tôi được hỏi bạn một câu nghị luận xã
chương hội được không ạ: Nếu có đứa bảo MU xách dép cho
trình MC thì bạn sẽ làm gì để bảo vệ MU?
MC Ở vị trí tiếp theo là bạn Minh Quang đến từ Thanh
Giới thiệu về các đội chơi Hóa, Quang có sở thich làm đồ handmade,và mình
4
Phổ biến thể lệ của cuộc thi và mong hôm nay đến đây bạn không chỉ chia sẻ kiến
người
dẫn vào các vòng chơi thức với tất cả các quý vị khán giả mà còn giới thiệu
chơi sản phẩm để có thể dành tặng phần quà cho các bạn
khán giả
Cuối cùng là bạn Thanh Phương đến từ Hà Tĩnh,
Chào bạn, mình đã biết được bạn đến từ Hà Tĩnh, vậy
tiếng Hà Tĩnh có dễ nghe không ạ?

Kính thưa quý vị khán giả, để có sự lựa chọn thật công


tâm, chính xác, một vị trí không kém phần quan trọng,
đồng hành xuyên suốt trong chương trình ngày hôm
nay, không ai khác đó chính là ban cố vấn chương
trình, xin được trân trọng giới thiệu chị Quỳnh Như.
Một lần nữa kính mong các quý vị khán giả hãy dành
cho ban cố vấn của chúng ta một tràng pháo tay thật
lớn ạ.
Và không để quý vị khán giả phải chờ đợi, ngay bây giờ
chúng ta sẽ đến với vòng thi đầu tiên. Để có thể trả lời thật
tốt những câu hỏi của vòng thi này, trước hết cho MC tôi
xin phép được giới thiệu sơ qua về định nghĩa và các
Tiền vòng 1: nguyên tắc, tài khoản kế toán được sử dụng để không chỉ
Chương MC và cố vấn giải thích sơ qua về MC các bạn khán giả mà các bạn thí sinh có thể năm bắt được
trình định nghĩa và các nguyên tắc, tài Cố vấn nội dung chính của Vòng Khởi động.
khoản kế toán được sử dụng
Đầu tiên chúng ta sẽ đến với khái niệm của Doanh thu:
Doanh thu của họat động sản xuất kinh doanh, dịch vụ là
các khoản thu từ các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ví dụ: các
khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hoá, ấn chỉ, cung
cấp dịch vụ, khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên
kết với các tổ chức, cá nhân,…

Về nguyên tắc kế toán:


- Doanh thu bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi các khảo doanh thu đó được xác định một cách
tương đối chắc chắn
- Phản ánh vào tài khoản này các khoản điều chỉnh giảm
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ (nếu có)
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đơn vị phải
sử dụng hoá đơn, chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in,
phát hành và sử dụng hoá đơn, chứng từ.
- Đơn vị có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
thì phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Vòng 1: Thể lệ của vòng thi khởi động như sau: thí sinh sẽ lựa
Vòng thi khởi động: thí sinh sẽ chọn phương án giữa 4 phương án A, B, C, D; Hình
lựa chọn phương án giữa 4 thức: MC hỏi, thí sinh giơ tay trả lời sau 5s suy nghĩ, ai
phương án A, B, C, D giơ tay trước được quyền trả lời, nếu thí sinh đầu tiên
trả lời sai thì cơ hội thuộc về các thí sinh còn lại( tối đa
All in 2 người trả lời), đúng được 10đ, sai bị trừ 5đ
Hình thức: MC hỏi, thí sinh giơ
cả
tay trả lời sau 5s suy nghĩ, ai giơ
team MC hướng dẫn qua về thể lệ
tay trước được quyền trả lời, vòng 1
nếu thí sinh đầu tiên trả lời sai Các câu hỏi
thì cơ hội thuộc về các thí sinh Câu hỏi phần 1.4
còn lại( tối đa 2 người trả lời), Cố vấn giải thích câu trả lời:
đúng được 10đ, sai bị trừ 5đ Cố vấn phần 1
Phần giao lưu khán giả:
Một ô tô đi từ nhà bạn Thiên
An lúc 6g40' đến nhà bạn
Viruss lúc 11g20'
Biết quãng đường từ nhà bạn Dạ vâng, chúc mừng các bạn đã vượt qua phần thi Khởi
K-ICM đến trường Đom Đóm động. Và để không khí bớt căng thẳng hơn, chúng ta hay
dài 120km.
cùng đến với phần giao lưu cùng khán giả. Chương trình sẽ
MC
đưa ra 1 câu hỏi vui, các bạn hãy nhanh tay dành phần trả
Hãy cho biết một đồng Jack
được quy đổi ra bao nhiêu tiền lời, nếu trả lời đúng chúng ta sẽ nhận được 1 phần quà vô
VNĐ: cùng đáng yêu từ Ban tổ chức
A. 6tr
B. 5tr
C. 4tr
D. 5tr1
Tiền vòng 2: MC Vậy là các thí sinh của chúng ta đã vượt qua vòng
Cố vấn khởi động vô cùng xuất sắc. Sau đây, mời tất cả các
MC và cố vấn giải thích sơ qua về quý vị khán giả cùng hướng lên sân khẩu để Cố vấn
định nghĩa và các nguyên tắc, tài Quỳnh Như có đôi lời chia sẻ trước khi bước Vòng 2.
khoản kế toán được sử dụng Chào chị Như, như chị đã thấy các thí sinh của chúng
ta đã phần nào hiểu rõ về nội dung về định khoản ghi
nhận doanh thu, vậy để có cái nhìn tổng quát nhất về
nội dung câu hỏi Vòng Tăng tốc, chị có thể chia sẻ đôi
điều được không ạ?
Quỳnh Như:
KN KT TK 2.1
KN KT TK 2.2
KN KT TK 2.3
Vòng 2: Trước khi bước vào Vòng 2, cho phép Minh Phương
(tương đương với mục 2.1.4, xin phổ biến luật lệ: ở Vòng thi tăng tốc: thí sinh sẽ
2.2.4, 2.3.4) điền từ thích hợp vào chỗ trống. sau khi MC đưa ra
Vòng thi tăng tốc: thí sinh sẽ câu hỏi các thí sinh sẽ viết vào giấy và giơ lên trong
điền vào dấu … MC 20s, sau 20s
Cố vấn thí sinh trả lời đúng và nhanh nhất thì được cộng 40 đ,
Hình thức: MC đưa ra câu hỏi Bạn 1 nhanh thứ 2 được cộng 30 đ, tiếp đó là 20 đ, nếu sai
các thí sinh viết vào giấy và giơ Bạn 2 thí sinh sẽ mất 20đ.
lên trong 20s, sau 20s thí sinh trả Bạn 3
lời đúng và nhanh nhất thì được Các câu hỏi
cộng 40 đ, nhanh thứ 2 được Câu hỏi cho thí sinh P2
cộng 30 đ, nhanh thứ 3 cộng 20 Cố vấn
đ, nếu bị sai trừ 20đ Cố vấn phần 2

Tiền vòng 3: KN KT TK 3
Trước khi bước vào vòng cuối cùng, mình và Cố vấn
MC
MC và cố vấn giải thích sơ qua về Quỳnh Như xin phép được giải thích sơ qua về định
Cố vấn
định nghĩa và các nguyên tắc, tài nghĩa và các nguyên tắc, tài khoản kế toán được sử
khoản kế toán được sử dụng dụng.
Vậy là cuộc thi của chúng ta đã đến chặng cuối, chỉ
một ít phút nữa thui tất cả các quý vị khán giả sẽ biết
Vòng 3: được quán quân là ai. Vậy không để gián đoạn
(tương đương với mục 3.2) chương trình, mình xin phép thông qua thể lệ Vòng về
Vòng thi về đích. đích như sau: ở vòng thi này đòi hỏi các thí sinh phải
Sắp xếp các dòng định khoản sao linh hoạt, nhanh nhẹn và thật chính xác để sắp xếp các
cho hợp lý dòng định khoản sao cho hợp lý. Hình thức: MC đưa
MC ra câu hỏi, thí sinh viết vào giấy và giơ lên trong vòng
Cố vấn 10s, đúng sẽ được cộng 10đ, sai bị trừ 10 điểm và
Bạn 1 dành lượt chơi cho người chơi còn lại.
Hình thức: MC đưa ra câu hỏi,
Bạn 3
thí sinh viết vào giấy và giơ lên Các câu hỏi
trong vòng 10s, đúng sẽ được 3,2
cộng 10đ, sai bị trừ 10 điểm và Cố vấn
dành lượt chơi cho người chơi Cố vấn phần 3
còn lại
Xin được chúc mừng tất cả các thí sinh đã hoàn thành
xuất sắc các phần thi của mình.
Outtro Tổ chức game cho cả lớp nếu còn
chương thời gian
trình Trao giải cho thí sinh và các bạn Sau 3 vòng thi khởi động, tăng tốc và về đích vô cùng gay
trong lớp go, căng thẳng, chúng ta đã lựa chọn ra được gương mặt
xuất sắc nhất, xin chúc mừng bạn Hồng Phượng - Quán
quân cuộc thi Master Kế toán lần thứ nhất.

Thay mặt Ban tổ chức, tôi trân trọng cảm ơn tình cảm, sự
nhiệt tình, tâm huyết của ban cố vấn và các thí sinh đã dành
cho Chương trình; ghi nhận tinh thần nghiêm túc, cầu thị
của các vị khán giả trong học tập, nghiên cứu, lĩnh hội kiến
thức góp phần quan trọng để cuộc thi hôm nay thành công.
Cuối lời xin chúc sức khỏe cô, ban cố vấn, ban tổ chức, các
thí sinh và toàn thể quí vị khán giả.

Xin trân trọng cảm ơn!


VÒNG 1
TS 4 -
TS 1 – TS2 - TS 3 -
VÒNG 1: Thanh
Phượng HP Quang
Phương
1 10
2 10
3 10 -5
4 10 - Đúng +10đ
- Sai -5đ
5 10 - Giơ tay đầu tiên trả lời
6 10 - Sai để cơ hội cho người t2
7 10
8 10
9 -5 10
10 10
TỔNG ĐIỂM 20 20 15 25

Câu 1: Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay, bút
toán ghi nhận Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ là:
a. Nợ TK 531 / Có TK 333 / Có TK 111
b. Nợ TK 111 / Có TK 531/ Có TK 333
c. Nợ TK 111 / Có TK 511 / Có TK 333
d. Nợ TK 112 / Có TK 512 / Có TK 333

Câu 2: Khi bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay, bút
toán ghi nhận Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, là:
a. Nợ TK 111/ Có TK 531 và Nợ TK 333 / Có TK 531
b. Nợ TK 111 / Có TK 511 và Nợ TK 531 / Có TK 333
c. Nợ TK 111 / Có TK 531 / Có TK 333 và Nợ TK 531 / Có TK 333
d. Nợ TK 333 / Có TK 111 / Có TK 112 và Nợ TK 531 / Có TK 333

Câu 3: Khi nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế, bút toán ghi nhận
NV này là:
a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 131
b. Nợ TK 511 / Có TK 331
c. Nợ TK 131 / Có TK 111, 112
d. Nợ TK 331 / Có TK 111,112
Câu 4: Kế toán phản ánh doanh thu Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và
các loại thuế gián thu khác:
a. Nợ TK 131 / Có TK 531 / Có TK 333. TK 531 phản ánh giá bán đã có thuế
b. Nợ TK 131 / Có TK 531 / Có TK 333. TK 531 phản ánh giá bán chưa có thuế
c. Nợ TK 131 / Có TK 511 / Có TK 333. TK 511 phản ánh giá bán đã có thuế
d. Nợ TK 131 / Có TK 511 / Có TK 333. TK 511 phản ánh giá bán chưa có thuế

Câu 5: Về các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua: Trường
hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hoá đơn bán
hàng, kế toán phản ánh:
a. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
b. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá
c. Doanh thu theo giá cả chiết khấu, giảm giá
d. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá

Câu 6: Về các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua: Trường
hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chưa ghi ngay trên hoá đơn bán
hàng, kế toán phản ánh:
a. Doanh thu theo giá chưa trừ chiết khấu, giảm giá và trích lập dự phòng cho khoản
chiết khấu, giảm giá
b. Doanh thu theo giá trừ chiết khấu giảm giá
c. Doanh thu theo giá chưa trừ chiết khấu, giảm giá
d. Doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần)
và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá

Câu 7: Về các khoản cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu
phí mở tại KBNN: Khi đơn vị rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
về TK tiền gửi thu phí mở tại KBNN, kế toán ghi:
a. Nợ TK 131 / Có TK 531 và Có TK 008
b. Nợ TK 112 / Có TK 531 và Có TK 008
c. Nợ TK 331 / Có TK 511 và Có TK 012
d. Nợ TK 112 / Có TK 511 và Có TK 012

Câu 8: Về các khoản cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu
phí mở tại KBNN: Khi đơn vị chi cho các hoạt động từ nguồn được cấp bù miễn, giảm giá
dịch vụ giáo dục, đào tạo, kế toán ghi:
a. Nợ TK 511 / Có TK 112
b. Nợ TK 111 / Có TK 642
c. Nợ TK 154, 642 / Có TK 112
d. Nợ TK 156, 641 / Có TK 112

Câu 9: Đối với hàng bán bị trả lại, khi khách hàng trả lại hàng cho đơn vị, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152 / Có TK 632
b. Nợ TK 641 / Có TK 156
c. Nợ TK 155, 156 / Có TK 632
d. Nợ TK 155 / Có TK 642

Câu 10: Đối với hàng bán bị trả lại, khi đơn vị trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 531 / Nợ TK 333 / Có TK 111, 112.
b. Nợ TK 111, 112/ Có TK 531
c. Nợ TK 511 / Có TK 112
d. Nợ TK 531 / Có TK 131

Câu 11: Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ.
Bút toán cho NV này là:
a. Nợ TK 531 / Có TK 9118
b. Nợ TK 531 / Có TK 9113
c. Nợ TK 531 / Có TK 9111
d. Nợ TK 531 / Có TK 9112
VÒNG 2
Thể thức trò chơi: ĐIỀN VÀO Ô TRỐNG
Các thí sinh sẽ điền SỐ TK vào những ô còn khuyết của những dòng định khoản dưới đây
sao cho chính xác với các trường hợp được đưa ra.
TS 4 –
TS 1 – TS 2 -
Thanh
VÒNG 2 Phượn HPhuon
Phươn
g g
g
1 30 20 40
2 40 20 30
3 30 40 -20 - Tất cả cùng cho đáp án
4 20 30 40 - Lần lượt tốc độ trả lời đúng là: 40, 30, 20
- Trả lời sai mất 20đ
5 40 -20 30
6 -20 30 40
7 40 -20 -20
8 20 40 30
9 40 20 30
TỔNG ĐIỂM 240 160 200

2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:


1. CÂU 1: Ghi nhận giá vốn khi xuất bán các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn
thành, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155, 156.

2. CÂU 1: Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm giá vốn:

- Hàng bán bị trả lại, ghi:


Nợ TK 155, 156
Có TK 632
- Trả lại tiền cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 531
Có TK 111, 112.
3. CÂU 2: Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 138, 152, 153, 155, 156, … (nêu ít nhất 3 TK)
4. CÂU 3:Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ được xác định là
đã bán trong kỳ, ghi”
Nợ TK 911
Có TK 632
2.2. Kế toán chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
1. CÂU 4: Các chi phí của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 332, 334,…
2. CÂU 5: Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133
Có TK 111, 112,…
3. Thuế môn bài, tiền thuê đất cho bộ phận SXKD, dịch vụ,… phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 333
4. Các chi phí quản lý khác phát sinh được phân bổ vào chi phí quản lý của hoạt
động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 214
5. Định kỳ, đơn vị tính khấu hao của TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 652
6. CÂU 6: Phát sinh các khoản thu hồi giảm chi trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138 (1388)…
Có TK 642
7. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí quản lý kết chuyển chi phí quản
lá của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả”, ghi:
Nợ TK 911(2)
Có TK 642
2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1. CÂU 7: Định kỳ, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 821
Có TK 333
2. CÂU 8:Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai
quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
 Nếu số thuế thực tế phải nộp lớn hơn tạm nộp, kế toán phản ánh bổ sung:
Nợ TK 821
Có TK 333
 Nếu số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số tạm phải nộp (không ghi câu hỏi
chỉ gthich thêm là trường hợp ngược lại):
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có TK 821
3. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333
Có các TK 111, 112.
4. CÂU 9: Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
 Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821
 Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, ghi (không ghi câu
hỏi chỉ gthich thêm là trường hợp ngược lại):
Nợ TK 821
Có TK 911
VÒNG 3
VÒNG 3 TS 1 – Phượng TS 4 – Thanh Phương
1 10 10
2 10 -10
3 -10 10
4 10 -10
TỔNG ĐIỂM 20 0

1. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 531 4.có 531
Cuối năm kết chuyển doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, định khoản
như thế nào ?
Đáp án: 2,3
2. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 632 4.có 632 5. Nợ 642 6. Có
642
Cuối năm, kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và
chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, định khoản như thế nào ?
Đáp án: 1, 4, 6
3. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3. Nợ 821 4. Có 821
Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, định khoản như thế nào ?
Đáp án: 1,4
4. Cho các định khoản sau: 1.nợ 911 2.có 911 3.nợ 421 4.có 421 5. có 333,353…
Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động:
a. Nếu thặng dư (lãi), ghi: 1,4
b. Nếu thâm hụt, ghi: 2,3
c. Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành,
ghi: 3,5

You might also like