You are on page 1of 4

ĐỀ SỐ 010

ÔN GIỮA KỲ 2 – THẦY THẠNH

A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiệu suất càng cao thì
A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.
C. năng lượng hao phí cang ít.
D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng nhỏ.
Câu 2: Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là
A. điện năng. B. cơ năng. C. nhiệt năng. D. hóa năng.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi:
A. Động năng của vật không thay đổi.
B. Thế năng của vật không thay đổi.
C. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi
D. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
Câu 4. Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. Véc tơ, luôn dương.
C. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không. D. Vô hướng, luôn dương.
Câu 5. Chọn câu Sai:
A. Đơn vị động năng là: W.s B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2
1
Wđ  mv 2
C. Công thức tính động năng: 2 D. Đơn vị động năng là đơn vị công
Câu 6. Khi vận tốc của một vật biến thiên từ đến thì công của ngoại lực tác dụng lên vật được tính bằng

công thức:

A. A là công của trọng lực B. A là công của trọng lực, phản lực
C. A là công của các lực tác dụng vào vật trừ trọng lực. D. A là công của các lực tác dụng vào vật.
Câu 7. Một vật có khối lượng 2kg chuyển động với vận tốc 72km/h. Động năng của vật là
A. 5184 (J) B. 72(J) C. 20 (J) D. 400 (J)
Câu 8. Một vật ở dưới đáy của một cái giếng sâu 20m so với mặt đất. Vật có khối lượng 200g. Chọn gốc thế năng
tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là
A. 40 (J) B. 4 (J) C. -40 (J) D. -4 (J)
Câu 9. Khi một vật được thả rơi thì
A. thế năng chuyển hóa thành động năng.
B. động năng chuyển hóa thành thế năng.
C. thế năng tăng, động năng tăng.
D. thế năng và động năng bằng nhau và bằng cơ năng
Câu 10. Năng lượng mà vật có được do chuyển động gọi là
A. cơ năng B. động năng C. thế năng D. động lượng
Câu 11. Có 4 xe đang chuyển động có khối lượng và vận tốc tương ứng
Xe 1: m/2; v Xe 2: m ; v/2 Xe 3: 2m; 2v Xe 4: m; v.
Sắp xếp thứ tự giảm dần của động năng của vật
A. 3421 B. 4231 C. 3214 D. 3412
Câu 12. Công toàn phần tác dụng vào vật là 200J. Công của lực cản môi trường tác dụng vào vật là 20J. Hiệu suất
của quá trình
A. 10% B. 90% C. 50% D. 80%
Câu 13. Khi tác dụng một lực vào vật mà vật vẫn đứng yên. Lực
A. không sinh công.
B. có sinh công nhưng nhỏ hơn công lực ma sát nghỉ.
C. đã thực hiện công suất.
D. đã thực hiện hiệu suất.
Câu 14. Lực thực hiện 1 công 240J trong thời gian 2 phút. Công suất của lực đó
A. 120W B. 2W C. 480W D.28800W
Câu 15. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không? Và lực nào sinh công?
A. Công có sinh ra và là do lực ma sát.
B. Công có sinh ra và là công của trọng lực.
C. Không có công nào sinh ra.
D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.

Câu 16. Lực tác dụng vào vật như hình vẽ

Công của lực F là


A. công dương B. Công phát động C. công âm D. không sinh công.
Câu 17. Một lực không đổi, kéo một vật từ trạng thái đứng yên chuyển động với vận tốc theo hướng cùng
hướng với lực . Công suất của lực là
A. B. C. D.
Câu 18. Chọn câu Sai:
A. Công của lực nhỏ nhất khi phương của lực vuông góc với vận tốc.
B. Công của lực phát động dương vì 900 > α > 00.
C. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không.
D. Công của lực cản âm vì 900 < α < 1800.

B. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI


Câu 1. Một vật bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang khi chịu tác dụng lực đẩy như hình vẽ.

300 
F

a) Công của lực đẩy .

b) Công của lục ma sát

c) Công của các lực tác dụng vào vật được sắp xếp theo thứ tự
d) Đẩy lực F có chiều hướng xuống có năng lượng hao phí lớn hơn lực F có chiều hướng lên, với phương của lực
hợp với phương ngang góc 300
Câu 2. Một người đẩy 1 kiện hang lên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang góc như hình vẽ. Chọn
gốc thế năng như hình vẽ

a) Thế năng và động năng tăng.


b) Độ biến thiên động năng
c) Độ biến thiên thế năng

d) Tỉ số động năng và thế năng ở cùng thời điểm t là


Câu 3. Thả một vật rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a) Động năng tại mặt đất mgh.
b) Vận tốc tại vị trí động năng bằng thế năng
c) Khi va chạm mặt đất, vật nẩy lên theo phương cũ nhưng đạt độ cao cực đại h’. Năng lượng vật truyền cho đất

d) Vì quá trình rơi, cơ năng bảo toàn nên động năng tăng 2 lần thì thế năng giảm 2 lần

C. TỰ LUẬN TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một
lực F thẳng đứng lên phía trên vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc = 30°. Tính độ
lớn lực F .

300

Câu 2. Kéo một vật đang đứng yên theo phương ngang với lực kéo có độ lớn 20N và hợp với phương ngang góc
300. Tính công và công suất của lực kéo khi vật chuyển động được 5s và đi được quãng đường 20m.
Câu 3. Một xe bắt đầu chuyển động theo phương ngang với công suất của động cơ 10kW. Khi vật đi được quãng
đường 0,5km thì xe đat vận tốc 72km/h. Tính công của động cơ xe. Xe có khối lượng 10kg.
Câu 4. Ném một vật theo phương thẳng đứng ở mặt đất với vận tốc 54km/h. Bỏ qua lực cản môi trường, vật có
khối lượng 400g và chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném.
b. Xác định động năng, thế năng khi vật đạt độ cao cực đại. Tính giá trị độ cao cực đại đó.
Câu 5. Để một vật bắt đầu trượt trên đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống thì góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt
phẳng ngang phải thỏa mãn điều kiện gì? Biết độ cao của đỉnh là 8m, hệ số ma sát trượt 0,4, vật có khối lượng
4kg.
Câu 6. Cho con lắc đơn có chiều dài 1 m, kéo vật theo phương ngang sao cho dây treo hợp phương thẳng đứng
góc 600 rồi buông nhẹ. Khi đến vị trí động năng bằng thế năng thì dây nối vào vật bị đứt, xác định độ cao cực đại
vật đạt được sau đó. Biết vị trí điểm treo cách mặt đất 160cm. Bỏ qua mọi lực cản.

----------------------------------- HẾT----------------------------

You might also like