Professional Documents
Culture Documents
HChemO Academy Luyện tập tổng hợp ôn thi HSG Khu vực
Nội dung: Đề luyện tập tổng hợp (4)
Câu 1.
1. Sử dụng mô hình VSEPR dự đoán hình học của các chất sau:
ClO2+, ClO2-, SOCl2, XeF2, ICl2+, SbF52-, IF4-, PF4-, ICl4+, SnF62-.
2. Electron π của liên kết đôi trong anken được xem như electron chuyển động tự do trong giếng thế hai chiều.
Biểu thức tính năng lượng của electron có dạng:
h2 n 2x n 2y
E= 2 + 2
8m Lx Ly
Biết: Lx, Ly là chiều dài mỗi cạnh của giếng thế; nx, ny là số lượng tử chính của electron, là các số nguyên dương,
không phụ thuộc vào nhau; m là khối lượng electron; h là hằng số Planck.
Xét một electron chuyển động trong một giếng thế hai chiều có Lx = 8,00 nm, Ly = 5,00 nm.
a) Cho biết giá trị các số lượng tử chính của electron này ứng với ba mức năng lượng thấp nhất đầu tiên.
b) Tính bước sóng λ của bức xạ cần thiết để kích thích electron từ trạng thái kích thích đầu tiên lên trạng thái
kích thích thứ 2.
Câu 2. Kim loại M trong tự nhiên chủ yếu chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất, chủ yếu là khoáng vật ortho silicate với
công thức chung là Mx(SiO4)y, và còn ở dưới dạng oxit. Oxit của nó có nhiều dạng thù hình và thường có kiểu
mạng tinh thể đơn tà biến dạng với số phối trí CNmetal = 7. Ở nhiệt độ cao hơn 1100°C thì mạng tinh thể của nó
chuyển sang cấu trúc tứ phương. Ở nhiệt độ trên 2000°C thì nó lại mang cấu trúc lập phương biến dạng. Cấu trúc
mạng lưới của kiểu tinh thể sau cùng tương tự như kiểu florit, trong đó ion kim loại tạo ô mạng lập phương tâm
diện với hằng số mạng a0 = 507 pm. Anion oxit chiếm các hốc tứ diện. Cấu trúc này có thể được bền hóa ở nhiệt
độ phòng bằng cách sử dụng CaO. Khối lượng riêng của oxit kim loại tinh khiết (cấu trúc lập phương) trong câu
hỏi này là 6.27 g·cm-3.
1. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở của oxit này. Cho biết công thức thực nghiệm của oxit.
2. Cho biết số oxy hóa của kim loại trong oxit.
3. Số oxy hóa của kim loại trong oxit thì đồng nhất với số oxy hóa của kim loại trong khoáng silicat. Vậy công
thức thực nghiệm của silicat là?
4. Ở trên đã đề cập đến kim loại nào? Tính toán chứng minh.
5. Viết cấu hình electron của kim loại. Cho biết số phối trí của cation và anion trong oxit.
Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh
Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
210
Câu 3. Poloni ( 84 Po ) thuộc họ phóng xạ urani - radi có chu kỳ bán rã 138,38 ngày.
210 238 238
1) Tính khối lượng 84 Po có trong 1kg urani tự nhiên. Cho chu kỳ bán rã của 92 U bằng 4,47.109 năm và 92 U chiếm
99,28% khối lượng của urani tự nhiên.
210
2) 84 Po phân rã , tạo thành đồng vị bền 206
82 Pb . Cho rằng hạt nhân
210
84 Po đứng yên, năng lượng phân rã chuyển hóa
206
hoàn toàn thành động năng của hạt nhân chì và hạt , làm cho hạt nhân 82 Pb chuyển động giật lùi với vận tốc vL,
210
còn hạt chuyển động về phía trước với vận tốc v . Biết khối lượng mol của 84 Po bằng 209,982864 g.mol-1;
206
của 82 Pb bằng 205,974455 g.mol-1, của 24 He bằng 4,00260325 g.mol-1. Tính tốc độ đầu của hạt với độ chính
xác đến hai chữ số có nghĩa.
210
3) Là nguồn phát mạnh, 84 Po đã được đặt trong các tàu tự hành đổ bộ lên Mặt Trăng để tạo ra nguồn cung cấp
năng lượng sưởi ấm các thiết bị trong những đêm Mặt Trăng lạnh giá. Tính công suất phát nhiệt ban đầu (ra Watt)
210
của một nguồn chứa 1 g 84 Po . Cho rằng 100% động năng của các hạt được hấp thụ để chuyển thành nhiệt.
210
4) Tính công suất phát nhiệt trung bình (J/s) trong thời gian 138,38 ngày của nguồn ban đầu chứa 1g 84 Po .
Câu 4. Một mẫu 3,75 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử ở 250C và 4,5 bar được chuyển theo các quá trình sau:
1
1. Giãn đoạn nhiệt thuận nghịch tới áp suất cuối cùng bằng áp suất ban đầu.
3
1
2. Giãn đoạn nhiệt chống lại áp suất ngoài 1,5 bar tới áp suất cuối cùng bằng áp suất ban đầu.
3
1
3. Giãn với áp suất ngoài bằng 0 tới áp suất cuối cùng bằng áp suất ban đầu.
3
Hãy tính Q, W, ∆U, ∆H và ∆S của mỗi quá trình trên.
Câu 5. Khi đun nóng, COCl2 bị phân hủy theo phản ứng: COCl2(k) CO(k) + Cl2(k).
Ở trạng thái cân bằng, độ phân li của COCl2 là , áp suất của hệ là P.
1. Thiết lập biểu thức tính KP theo độ phân li α và áp suất P.
2. Ở 600oC và 1,38 bar, độ phân li bằng 0,9. Tính KP, KC và Kx của phản ứng ở điều kiện này.
3. Cho biết chiều hướng diễn biến của phản ứng ở 600oC trong mỗi trường hợp sau:
PCOCl2 (bar) PCO (bar) PCl2 (bar)
Trường hợp 1 1,013 1,013 1,013
Trường hợp 2 1,046 2,027 3,036
Trường hợp 3 1,048 3,039 3,039
trò quan trọng. Enzym này được ký hiệu là E và xúc tác cho phản ứng sau:
Người ta khảo sát phản ứng này trong một dung dịch đệm có pH = 9.1. Nồng độ đầu của SOD có giá trị [E]0 =
0,400·10-6 M. Tốc độ đầu v0 của phản ứng trên được đo ở nhiệt độ phòng bằng cách sử dụng những nồng độ đầu
khác nhau của anion gốc tự do O2- .
C0(O2-) mol/L 7.69·10-6 3.33·10-5 2.00·10-4
v0 mol/L·s 3.85·10-3 1.67·10-2 0.100
1. Xác định bậc phản ứng ứng với biểu thức tốc độ v = k·[O2-]n.
2. Xác định hằng số tốc độ k.
Câu 9:
1. Tính pH và nồng độ cân bằng của các phân tử trong hệ giữa HCl 0,01M + H2S 0,1M biết K1 (H2S) = 10-7,02;
K2 H2S= 10-12,90; Kw(H2O)= 10-14
2. Trộn 15ml dung dịch CH3COOH 1.10-2 M với 10ml dung dịch NaOH 5.10-3M. Tính pH của dung dịch thu
được KaCH3COOH = 10-4,76
3. Ở 250C tích số tan của BaCrO4 là 1,2.10-10 ; Ag2CrO4 là 2,5.10-12
a. Muối nào tan trong nước nhiều hơn.
b. Muối nào tan trong dung dịch nước chứa CrO42- 0,1M nhiều hơn.
Câu 10.
1. Tính thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ trong môi trường axit và thế khử chuẩn của cặp Fe(OH)3/Fe(OH)2 trong môi
trường kiềm. Khả năng khử của Fe(II) trong môi trường nào mạnh hơn?
Cho biết: EFe
o
2+
/Fe
= −0,440 V; EFe
o
3+
/Fe
= −0,036 V ; pKs(Fe(OH)2) = 14,78; pKs(Fe(OH)3) = 37,42.
2. Thêm V (mL) dung dịch K2Cr2O7 0,02 M vào 100 mL dung dịch FeSO4 0,12 M (tại pH = 0 và không đổi trong
suốt quá trình phản ứng), thu được dung dịch A. Tính thế khử của cặp Fe3+/Fe2+ trong dung dịch A ở mỗi trường
hợp sau đây: i) V = 50 mL; ii) V = 100 mL; iii) V = 101 mL.
o
Cho biết: EFe3+
/Fe2+
= 0,771 V; ECro O2− ,H+ /2Cr3+ = 1,330 V.
2 7
0
Câu 11: Cho ECrO 2−
/ Cr ( OH )
= −0,18V ; EMnO
0
−
/ MnO( OH )
= +1,695V
4 3 4 2
N
C6H5-CHOH-CH2NH- C6H5-CHOH-CH2NH-
A N
B
3. So sánh (có giải thích) tính bazơ của hai hợp chất X, Y dưới đây:
4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau đây và sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ: pyridin, các
aminopyridin, 3-clopyridin, 3-nitropyridin và giải thích ngắn gọn.
HO C HO C C
O CH3 CH3 CH3
O OH O
A B C
1. Hãy so sánh tính axit của A và B.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
3. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C