Professional Documents
Culture Documents
Lớp : 21DMAB3
Nhóm :11
Tên đề tài :CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MAYBELLINE TẠI TP.HCM
Nhận xét của Giảng viên chấm 1 Nhận xét của Giảng viên chấm 2
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
………………………………………………… …………………………………………………
MỤ C LỤ C.................................................................................................................................................................................. 4
LỜ I MỞ ĐẦ U.......................................................................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: ĐẶ T VẤ N ĐỀ ..................................................................................................................................................5
CHƯƠNG II: PHẦ N LÝ THUYẾ T VÀ THỰ C TRẠ NG VỀ VẤ N ĐỀ NGHIÊ N CỨ U..........................................6
1.1 Khá i niệm về nghiên cứ u Marketing (Marketing Research)................................................................6
1.2 Trình bà y về tiến trình nghiên cứ u Marketing...........................................................................................6
1.2.1 Xá c định vấ n đề cầ n nghiên cứ u:.............................................................................................................6
1.2.2 Xá c định mụ c tiêu nghiên cứ u...................................................................................................................7
1.2.3 Đá nh giá giá trị thô ng tin.............................................................................................................................7
1.2.4 Thiết kế nghiên cứ u.......................................................................................................................................7
1.2.5 Chuẩ n bị, phâ n tích và diễn giả i dữ liệu................................................................................................8
1.2.6 Viết và trình bà y bá o cá o.............................................................................................................................8
1.3 Thự c trạ ng về vấ n đề củ a Maybelline:...........................................................................................................8
1.3.1 Tổ ng quan về Chiến lượ c Marketing củ a Maybelline......................................................................8
1.3.2 Chiến lượ c sả n phẩ m củ a Maybelline....................................................................................................9
1.3.3 Chiến lượ c giá củ a Maybelline...............................................................................................................10
1.3.4 Chiến lượ c phâ n phố i củ a Maybelline.................................................................................................10
1.3.5 Chiến lượ c chiêu thị củ a Maybelline...................................................................................................11
CHƯƠNG III : GIỚ I THIỆ U SƠ LƯỢ C VỀ CÔ NG TY, SẢ N PHẨ M/DỊCH VỤ , ĐỀ XUẤ T MÔ HÌNH
NGHIÊ N CỨ U...................................................................................................................................................................... 12
2.1 Tổ ng quan về cô ng ty..........................................................................................................................................12
2.2 Giớ i thiệu về sả n phẩ m củ a Maybelline......................................................................................................13
2.2.1 Tạ o nên sự khá c biệt củ a Maybelline..................................................................................................13
2.2.2 Đa dạ ng sả n phẩ m....................................................................................................................................... 14
2.2.3 Điểm mạ nh......................................................................................................................................................14
2.3 Cơ sở lý thuyết....................................................................................................................................................... 15
2.3.1. Khá i niệm về khá ch hà ng:.......................................................................................................................15
2.3.2 Khá i niệm về lò ng trung thà nh củ a khá ch hà ng.............................................................................16
2.3.3 Vai trò củ a lò ng trung thà nh khá ch hà ng..........................................................................................17
2.4 Mô hình nghiên cứ u.............................................................................................................................................19
CHƯƠNG IV: THIẾ T KẾ NGHIÊ N CỨ U MARKETING CHO DOANH NGHIỆ P............................................20
3.1 Thiết kế bả ng câ u hỏ i nghiên cứ u.................................................................................................................20
3.2 Phương phá p chọ n mẫ u và phương phá p thu thậ p thô ng tin...........................................................24
3.3 Trình bà y kế hoạ ch phâ n tích dữ liệu:.........................................................................................................25
LỜI MỞ ĐẦU
Maybelline là thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng toàn cầu thuộc tập đoàn L'Oréal.
Maybelline được biết đến với các sản phẩm trang điểm chất lượng cao với giá cả phải
chăng. Thị trường mỹ phẩm tại TP.HCM là một thị trường cạnh tranh với nhiều
thương hiệu trong nước và quốc tế. Maybelline là một trong những thương hiệu mỹ
phẩm dẫn đầu tại TP.HCM.
Xác định kế hoạch chọn mẫu: Chúng ta cũng cần phải định hướng kế hoạch chọn
mẫu của dự án nghiên cứu để lựa chọn phương pháp thu thập và thiết kế công cụ thu
thập dữ liệu thích hợp. Ví dụ, nếu mẫu nghiên cứu lớn và bao quát một phạm vi địa lí
rộng thì rất khó khăn trong việc triển khai phương pháp thu thập dữ liệu bằng cách
phỏng vấn trực tiếp…
Xác định nguồn gốc dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu: Tùy theo loại và
nguồn gốc của dữ liệu mà chúng ta xác định phương pháp thu thập dữ liệu thích hợp.
Dữ liệu có thể được thu thập từ bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp và từ chính
khách hàng; việc thu thập có thể thực hiện bằng các phương pháp quan sát, phỏng vấn
hoặc các mô hình thử nghiệm.
Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu: Có nhiều công cụ thu thập dữ liệu, những người
nghiên cứu marketing có thể lựa chọn 1 trong 2 công cụ nghiên cứu chính để thu thập
số liệu ban đầu: Bảng câu hỏi và phương tiện kỹ thuật.
- Bảng câu hỏi: Bảng câu hỏi là công cụ phổ biến nhất để thu thập những số liệu
ban đầu. Bảng câu hỏi bao gồm những câu hỏi để cho người được hỏi trả lời
chúng. Bảng câu hỏi rất linh hoạt vì có thể sử dụng mọi cách nêu ra các câu
hỏi. Bảng câu hỏi cần được soạn thảo 1 cách cẩn thận, thử nghiệm và loại trừ
những sai sót. Khi chuẩn bị bảng câu hỏi người nghiên cứu marketing chuyên
nghiệp lựa chọn rất thận trọng nội dung hỏi và hình thức hỏi, từ ngữ sử dụng và
thứ tự các câu hỏi.
- Phương tiện kỹ thuật: Có thể sử dụng các phương tiện kỹ thuật trong nghiên
cứu marketing, như máy điện kế dùng để đo mức độ quan tâm hay xúc cảm của
đối tượng 10 trước 1 bản quảng cáo, mẫu sản phẩm, máy đo tri giác ghi nhận trí
nhớ về những hình ảnh quảng cáo được xem trong 1 khoản thời gian ngắn, máy
nghe gắn vào máy truyền hình tại gia đình tham gia thí nghiệm để ghi lại thời
gian mở máy truyền hình và các kênh đã xem.
Danh mục sản phẩm trong Chiến lược Marketing của Maybelline bao gồm:
- Kem nền: Maybelline Super Stay 24H Full Coverage Foundation, Maybelline
Fit Me Matte Poreless,…
- Cushion: Maybelline Cushion Matte, Maybelline Super BB Cushion,…
- Phấn phủ: Maybelline Fit Me Matte + Poreless, Maybelline Fit Me Matte
Poreless Powder, Maybelline Clearsmooth All In One Light,Maybelline Clear
Smooth All In One,…
- Che khuyết điểm: Maybelline Fit Me Concealer, Maybelline Instant Age
Rewind
- Phấn mắt: Highlight Maybelline Total Temptation, Maybelline The Matte Bar
300, Maybelline The City Kits Pink Edge,…
- Mascara: Mascara Maybelline Volum’ Express The Rocket, Mascara
Maybelline The Colossal Volum Express Waterproof, Mascara Maybelline The
Falsies Lash Lift Waterproof,…
- Kẻ mắt: Maybelline HyperSharp Power Black, Maybelline Hyper Sharp Laser
Eyeliner Black,..
- Kẻ chân mày: Maybelline Fashion Brow Light Brown,
- Son: Maybelline Gigi Hadid Matte Lipstick, Maybelline Superstay Matte Ink,
…
Giá tham khảo một bộ trang điểm đầy đủ của Maybelline gồm có:
- Kem lót (Base/Primer) giá khoảng 150.000đ
- Kem BB Cream Maybelline giá khoảng 120.000đ
- Kem nền khoảng 190.000đ
- Kem che khuyết điểm Maybelline giá khoảng 170.000đ đến 230.000đ
- Phấn phủ Maybelline giả khoảng 98.000đ – 150.000đ
- Phấn mắt giá từ 298.000đ – 330.000đ
- Chì kẻ mắt nước từ 88.000đ – 100.000đ
- Mascara từ 158.000đ – 180.000đ
- Son môi 168.000đ – 200.000đ
- Chì kẻ mày giá từ 178.000đ – 190.000đ
CHƯƠNG III : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY, SẢN PHẨM/DỊCH VỤ,
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.3 Cơ sở lý thuyết
Có thể thấy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải duy trì và ngày phải
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cụ thể là sản xuất ra nhiêu sản
phẩm, dịch vụ và bản chúng ra thị trường. Do đó, mỗi doanh nghiệp đều rất cần khách
hàng để tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của mình, nhất là trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. khi mà sản phâm dịch vụ ngày càng phong phú, đa dạng thì khách thì khách
hàng lại càng có trí rất quan trọng. Theo tác giá Tom Peters (1991), khách hàng là tài
sản làm tăng thêm giá trị, đó là tài sản quan trọng mặc dù giá trị của nó không đượ ghi
nhận trong sổ sách công ty. Vì vậy các công ty cần xem khách hàng như là nguồn vốn
cần được quản lý và phát huy như bất kỳ nguồn vốn nào khác. Theo Peters Drucker,
cha đẻ của ngành quản trị cho rằng mục tiêu của công ty là "tạo ra khách hàng).Khách
hàng là người quan trọng nhất đối với chúng ta. Họ không phụ thuộc vào chúng ta mà
chúng ta phụ thuộc vào họ. Họ không phải là kẻ ngoài cuộc mà chính là một phần
trong việc kinh doanh của chúng ta. Khi phục vụ khách hàng Không phải chúng ta
giúp đỡ họ mà họ đang giúp đỡ chúng ta bằng cách cho chúng Ta cơ hội đề phục vụ.
Những nghiên cứu khác cũng cho rằng lòng trung thành là một khái niệm rất phức
tạp, nó được câu thành bởi nhiều khía cạnh khác nhau, đó là hành trung thành và thải
độ trung thành của khách hàng. Hành vi trung thành được xem như là sự lặp đi lặp lại
việc mua sắm, thể hiện qua các yếu tố như khối lượng mua, tần suất mua và số tiền
mà khách hàng chấp nhận chi trả cho việc chuyển đổi thương hiệu. Đối với thái độ
trung thành, đó là một tiên trình phát triên qua nhiều giai độ ban đầu tiếp cận với
thương hiệu, tiếp đến là sự thích vag
đoạn, bao gồm thái , những hành động thê
hiện mong muốn gắn bó lâu dài với thương hiệu.
Theo định nghĩa của MC Connel và Huba (2002)
các thuộc tính của khách hàng
rất trung thành bao gồm:
- Họ mua và tin tưởng vào hàng hóa và dịch của công ty
- Họ trung thành và say mê giới thiệu cho những người bạn, người thân
- Họ tự nguyện cung cấp thông tin phản
hỗi hay tán dương.
- Họ bỏ qua những sai sót nhất thời về sự phục vụ và chất lượng nhưng sẽ cho bạn
biết về chất lượng hiện tại của phẩm
-Họ không bị mua chuộc, nhưng khách hàng trung thành sẽ ca tụng hết lời về sản
phẩm của công ty.
1.1 Mô hình thể hiện sự trung thành của khách hàng đối với Maybelline
Chất lượng sản phẩm: Maybelline được giả định cung cấp các sản phẩm mỹ phẩm
chất lượng cao. Sản phẩm của họ được thiết kế và sản xuất với công nghệ tiên tiến, sử
dụng thành phần chất lượng và được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả và an
toàn cho người dùng.
Giá cả: Giả định rằng Maybelline cung cấp sản phẩm với giá cả phù hợp và cạnh
tranh trên thị trường. Họ có thể cung cấp một loạt các sản phẩm có giá từ phổ thông
đến cao cấp, đáp ứng nhu cầu và ngân sách của đa dạng khách hàng.
Trải nghiệm mua sắm: Giả thuyết rằng Maybelline đầu tư vào trải nghiệm mua
sắm tích cực cho khách hàng. Họ có thể cung cấp môi trường mua sắm thoải mái và
thuận tiện, cả trực tuyến và trực tiếp, với giao diện dễ sử dụng và thông tin sản phẩm
rõ ràng. Đồng thời, họ có thể tạo ra các dịch vụ thêm giá trị như tư vấn làm đẹp,
hướng dẫn sử dụng sản phẩm và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
Kênh tiếp thị: Giả thuyết rằng Maybelline sử dụng một chiến lược tiếp thị đa kênh
để tiếp cận khách hàng. Họ có thể sử dụng các kênh truyền thông xã hội, quảng cáo
truyền thống, sự kiện thương hiệu và hợp tác với các người nổi tiếng hoặc influencer
để tạo sự nhận diện thương hiệu và quảng bá sản phẩm.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Giả thuyết rằng Maybelline đặt sự chăm sóc khách
hàng là ưu tiên hàng đầu. Họ có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên
nghiệp, bao gồm hỗ trợ trực tuyến, dịch vụ sau bán hàng tận tâm và chính sách đổi trả
linh hoạt để đảm bảo sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
Chương trình khuyến mãi: Chương trình khuyến mãi có thể là một công cụ hiệu
quả để tăng sự trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp Maybelline. Tuy
nhiên, hiệu quả của chương trình khuyến mãi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm
loại chương trình khuyến mãi, đặc điểm của khách hàng và yếu tố cạnh tranh. Doanh
nghiệp Maybelline cần nghiên cứu kỹ lưỡng và thiết kế chương trình khuyến mãi phù
hợp để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Kênh tiếp thị của Maybelline hiệu quả trong việc truyền
KT2 đạt thông điệp về sản phẩm
KT3 Nội dung tiếp thị trên các kênh mạng xã hội của
Maybelline ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua hàng
Cảm thấy hài lòng với cách mà dịch vụ chăm sóc khách
DV4 hàng của Maybelline giải quyết các vấn đề
KM Chương trình khuyến mãi của Maybelline mang lại giá trị
4 cho người dùng
KM Cảm thấy hài lòng về chươchương trình khuyến mãi của
5 Maybelline
3.2 Phương pháp chọn mẫu và phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu phi ngẫu nhiên, cụ thể là phương pháp thuận tiện.
Do giới hạn về nhân lực, thời gian và chi phí, đề tài sẽ được tiến hành khảo sát trên
mẫu đại diện từ đó suy rộng ra kết quả cho tổng thể.Công thức để tính kích thước
mẫu, có thể sử dụng các cách sau:
Kích thước mẫu được tính dựa trên số biến độc lập nhóm nghiên cứu đưa vào bảng
hỏi. theo phương pháp EFA của Hair và cộng sự (1998) thì quy luật tông quát cho cỡ
mẫu tối thiều trong phân tích nhân tố khám phá là gấp 5 lần số biến quan sát và số
lượng mẫu phù hợp cho phân tích hồi quy đa biến cũng là gấp 5 lần số biến quansát.
Ta có cỡ mẫu tối thiêu n = m*5, trong đó n là kích thước mẫu, là số biển đưa vào bảng
hỏi. Như vậy cỡ mẫu là n = 30*5=150
Xác định kích thước mẫu theo tỉ lệ:
Trong đó:
n là kích thước mẫu
Z2 là giá trị tới hạn tương úng với độ tin cậy (1-a). Với mức ý nghĩa a-0.05
p là tỷ lệ tổng thể
Ɛ là sai số mẫu cho phép, Ɛ=0.1 (Ɛ=10%)
để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1-p)
phải đat cực đại. Do đó ta chọn p-0.5 thi (1-p)=0.5, ta có số quan sát trong mẫu theo
công thức sẽ là:
150=
Trong phân tích hồi quy tuyển tính bội, theo Tabachnick & Fidell (1991), đề phân tích
hồi quy đạt được kết quả tốt nhất, thì kích thước mẫu phải thoa mãn công thức n ≥ 8m
+ 50.
Trong đó n là kích thước mẫu, cự là số biền độc lập trong mô hình.
Sau khi kích thước mẫu theo cả 3 cách trên, tôi lấy lựa chọn chọn kích thước mẫu có
giá trị lớn nhất là 150 đề có thê mang tính chất đại diện cho tổng thể. Vì giới hạn gian
và các yếu tố khác, để giảm thiểu rúi ro trong quá trình điều tra, định chọn cỡ mẫu là
150
3.3 Trình bày kế hoạch phân tích dữ liệu:
3.3.1 Hiệu chỉnh dữ liệu (data cleaning) trong SPSS là quá trình kiểm tra, sửa chữa và
chuẩn hóa dữ liệu để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của dữ liệu trước khi thực hiện
phân tích. Dưới đây là một số phương pháp hiệu chỉnh dữ liệu phổ biến trong SPSS:
1. Kiểm tra và xử lý dữ liệu thiếu: Sử dụng tính năng "Missing Values" trong SPSS để
xác định và xử lý dữ liệu thiếu. Bạn có thể sửa chữa dữ liệu thiếu bằng cách xóa các
quan sát thiếu, thay thế giá trị thiếu bằng giá trị trung bình hoặc giá trị gần nhất, hoặc
sử dụng các phương pháp khác tùy thuộc vào bối cảnh nghiên cứu.
2. Kiểm tra và xử lý dữ liệu ngoại lệ: Sử dụng tính năng "Explore" hoặc "Descriptive
Statistics" trong SPSS để phân tích và xác định dữ liệu ngoại lệ. Bạn có thể quyết định
xóa các quan sát ngoại lệ hoặc xem xét nguyên nhân và xử lý chúng tùy thuộc vào
mục tiêu nghiên cứu.
3. Kiểm tra và xử lý dữ liệu không hợp lệ hoặc không phù hợp: Sử dụng các câu lệnh
lọc (filter) và câu lệnh IF trong SPSS để chọn và xử lý các dữ liệu không hợp lệ hoặc
không phù hợp với yêu cầu nghiên cứu. Bạn có thể loại bỏ hoặc thay đổi các giá trị
không hợp lệ hoặc không phù hợp để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
4. Kiểm tra và xử lý dữ liệu trùng lặp: Sử dụng tính năng "Identify Duplicate Cases"
trong SPSS để xác định và loại bỏ các quan sát trùng lặp trong dữ liệu. Điều này đảm
bảo rằng mỗi quan sát chỉ xuất hiện một lần trong tập dữ liệu.
5. Kiểm tra và xử lý dữ liệu không phù hợp với biến: Sử dụng tính năng "Variable
View" trong SPSS để kiểm tra và cập nhật thuộc tính của các biến. Điều này bao gồm
kiểm tra và sửa đổi loại dữ liệu, đơn vị đo lường, giới hạn giá trị, và các thuộc tính
khác để đảm bảo tính nhất quán và phù hợp của dữ liệu.
3.3.2 Mã hoá và nhập liệu trong SPSS là quá trình chuẩn bị và nhập dữ liệu vào SPSS
để tiến hành phân tích. Dưới đây là các bước cơ bản để mã hoá và nhập liệu dữ liệu
trong SPSS:
1. Chuẩn bị cấu trúc dữ liệu: Xác định các biến và thuộc tính của chúng trước khi
nhập liệu. Bạn cần xác định loại biến (ví dụ: số học, chuỗi, nhị phân), đơn vị đo
lường, giới hạn giá trị, nhãn biến và các thuộc tính khác.
2. Tạo tệp tin dữ liệu mới: Mở SPSS và tạo một tệp tin dữ liệu mới. Bạn có thể chọn
"File" -> "New" -> "Data" hoặc sử dụng biểu tượng "Create New Data" trên thanh
công cụ.
3. Xác định biến và thuộc tính: Sử dụng chế độ xem "Variable View" trong SPSS để
xác định các biến và thuộc tính của chúng. Bạn có thể xác định tên biến, loại dữ liệu,
đơn vị đo lường, nhãn biến và các thuộc tính khác.
4. Mã hoá dữ liệu: Nếu cần thiết, bạn có thể mã hoá dữ liệu trước khi nhập. Ví dụ, nếu
bạn có biến danh mục, bạn có thể tạo các giá trị số tương ứng cho các nhãn danh mục.
Điều này giúp SPSS hiểu và phân tích dữ liệu đúng cách. Bạn có thể thực hiện mã hoá
dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng "Recode" trong SPSS.
5. Nhập liệu: Sau khi chuẩn bị cấu trúc và mã hoá dữ liệu (nếu cần), bạn có thể bắt
đầu nhập liệu. Sử dụng chế độ xem "Data View" trong SPSS để nhập dữ liệu từng
quan sát theo từng biến. Bạn có thể di chuyển qua lại giữa các ô dữ liệu và sử dụng
bàn phím hoặc chuột để nhập giá trị.
6. Kiểm tra dữ liệu nhập: Sau khi nhập liệu, hãy kiểm tra kỹ lưỡng dữ liệu nhập để
đảm bảo tính chính xác. Hãy xem xét xem có dữ liệu thiếu, dữ liệu ngoại lệ hoặc dữ
liệu không phù hợp không. Sử dụng các tính năng trong SPSS như "Descriptive
Statistics", "Frequencies" hoặc "Explore" để phân tích và kiểm tra dữ liệu.
7. Lưu tệp tin dữ liệu: Khi bạn hoàn thành quá trình nhập liệu và kiểm tra, hãy lưu tệp
tin dữ liệu SPSS (*.sav) để sử dụng cho các phân tích và xử lý dữ liệu tiếp theo.
3.3.3 Để thực hiện thống kê mô tả trong SPSS, bạn có thể sử dụng các tính năng như
"Descriptive Statistics", "Frequencies", và "Explore". Dưới đây là hướng dẫn cơ bản
để thực hiện thống kê mô tả trong SPSS:
1. Mở tệp tin dữ liệu: Mở SPSS và mở tệp tin dữ liệu (.sav) mà bạn muốn thực hiện
thống kê mô tả.
2. Chọn biến: Chọn biến mà bạn muốn phân tích. Bạn có thể chọn nhiều biến cùng
một lúc hoặc chỉ chọn một biến duy nhất.
c. Sử dụng "Explore": Để tính toán các thống kê mô tả chi tiết bao gồm trung bình,
độ lệch chuẩn, phân phối, độ tương quan và nhiều hơn nữa, bạn có thể chọn "Analyze"
-> "Descriptive Statistics" -> "Explore". Chọn biến cần tính toán và chọn các thống kê
mô tả cụ thể trong cửa sổ "Explore".
4. Xem kết quả: Khi bạn đã chọn các thống kê cần tính toán, SPSS sẽ hiển thị kết quả
trong cửa sổ "Output". Bạn có thể xem các bảng và biểu đồ thống kê mô tả tương ứng
với lựa chọn của bạn.
5. Lưu kết quả: Bạn có thể lưu kết quả thống kê mô tả vào một tệp tin SPSS (.spv)
hoặc xuất chúng sang các định dạng khác như Excel, Word hoặc PDF để sử dụng và
chia sẻ với người khác.
3.3.4 Để phân tích độ tin cậy của một thang đo trong SPSS, bạn có thể sử dụng phân
tích alpha Cronbach. Đây là một phương pháp phổ biến để đánh giá độ tin cậy nội tại
của một thang đo đa biến. Dưới đây là các bước để thực hiện phân tích alpha
Cronbach trong SPSS:
1. Mở tệp tin dữ liệu: Mở SPSS và mở tệp tin dữ liệu (.sav) chứa các biến trong thang
đo mà bạn muốn phân tích độ tin cậy.
2. Chọn biến: Chọn các biến trong thang đo mà bạn muốn tính toán độ tin cậy. Đảm
bảo rằng các biến này đã được mã hoá đúng và có ít nhất hai mục.
a. Chọn "Analyze" -> "Scale" -> "Reliability Analysis". Một cửa sổ mới sẽ hiển thị.
b. Di chuyển các biến từ cột "Variables" sang cột "Items" bằng cách sử dụng các
mũi tên điều khiển.
c. Nhấp vào nút "Statistics" để chọn các thống kê bạn muốn tính toán. Bạn có thể
chọn "Descriptives" để tính toán các thống kê mô tả của các biến và "Item-total
statistics" để tính toán các thông số liên quan đến mỗi mục.
d. Nhấp vào nút "Model" để chọn phương pháp tính toán độ tin cậy. Mặc định là
"Alpha", đó là phương pháp alpha Cronbach.
f. Nhấp vào nút "OK" để bắt đầu tính toán độ tin cậy.
4. Xem kết quả: SPSS sẽ hiển thị kết quả trong cửa sổ "Output". Bạn sẽ thấy bảng
chứa các thông số độ tin cậy như "Cronbach's Alpha", "Mean", "Standard Deviation"
và các thống kê mô tả khác của các biến và mục.
5. Đánh giá độ tin cậy: Để đánh giá độ tin cậy của thang đo, một giá trị alpha
Cronbach thường được sử dụng. Độ tin cậy tốt thường có giá trị alpha cao, thường
hơn 0.7. Tuy nhiên, giá trị alpha có thể thay đổi tùy thuộc vào bối cảnh và mục tiêu
nghiên cứu cụ thể của bạn.
3.3.5 Để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
trong SPSS, bạn có thể làm theo các bước sau:
1. Mở tệp tin dữ liệu: Mở SPSS và mở tệp tin dữ liệu (.sav) chứa các biến mà bạn
muốn thực hiện phân tích nhân tố khám phá.
2. Chọn biến: Chọn các biến mà bạn muốn bao gồm trong phân tích nhân tố khám
phá. Đảm bảo rằng các biến này đã được mã hoá và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
của bạn.
a. Chọn "Analyze" -> "Dimension Reduction" -> "Factor". Một cửa sổ mới sẽ hiển
thị.
b. Di chuyển các biến từ cột "Variables" sang cột "Variables" bằng cách sử dụng các
mũi tên điều khiển.
c. Nhấp vào nút "Extraction" để chọn phương pháp trích xuất nhân tố. Các phương
pháp phổ biến bao gồm "Principal Components" và "Principal Axis Factoring". Bạn
có thể chọn một trong số này dựa trên mục tiêu nghiên cứu và giả định về dữ liệu.
d. Nhấp vào nút "Options" để chọn cài đặt khác cho EFA. Bạn có thể chọn "Scree
plot" để hiển thị biểu đồ Scree và giúp xác định số lượng nhân tố phù hợp. Bạn cũng
có thể chọn "Rotation" để xác định phương pháp xoay nhân tố nhằm tối ưu hóa diễn
giải của nhân tố.
f. Nhấp vào nút "OK" để bắt đầu phân tích nhân tố khám phá.
4. Xem kết quả: SPSS sẽ hiển thị kết quả trong cửa sổ "Output". Bạn sẽ thấy bảng
chứa các thông số như giá trị riêng (eigenvalues), tỷ lệ giải thích (variance explained),
ma trận tải trọng (factor loading matrix) và biểu đồ Scree (nếu được chọn).
5. Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả phân tích nhân tố, bạn có thể đánh giá số lượng
và tính chất của các nhân tố. Xem xét giá trị riêng, tỷ lệ giải thích và ma trận tải trọng
để hiểu các biến tương quan với nhân tố nào. Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp
xoay nhân tố để diễn giải dễ hiểu hơn.
3.3.6
Để viết phương trình hồi quy trong SPSS, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Mở tệp tin dữ liệu: Mở SPSS và mở tệp tin dữ liệu (.sav) chứa các biến mà bạn
muốn sử dụng trong phân tích hồi quy.
2. Chọn biến: Chọn biến phụ thuộc (biến mục tiêu) và các biến độc lập (biến dự báo)
mà bạn muốn sử dụng trong mô hình hồi quy.
a. Chọn "Analyze" -> "Regression" -> "Linear". Một cửa sổ mới sẽ hiển thị.
c. Di chuyển các biến độc lập từ cột "Independent(s)" sang cột "Independent(s)".
d. Nhấp vào nút "Statistics" để chọn các thống kê bạn muốn tính toán. Các thống kê
thông thường bao gồm "Coefficients" (hệ số), "Model Fit" (đánh giá mô hình),
"Collinearity Diagnostics" (kiểm tra đa cộng tuyến), và "Save" (lưu kết quả).
e. Nhấp vào nút "Options" để cài đặt khác cho phân tích hồi quy. Bạn có thể chọn
"Method" để chọn phương pháp ước lượng hồi quy (như Ordinary Least Squares -
OLS). Bạn cũng có thể chọn "Plots" để hiển thị biểu đồ phân tán và biểu đồ phần dư.
f. Nhấp vào nút "Continue" để quay lại cửa sổ chính.
g. Nhấp vào nút "OK" để bắt đầu phân tích hồi quy.
4. Xem kết quả: SPSS sẽ hiển thị kết quả trong cửa sổ "Output". Bạn sẽ thấy bảng
chứa các thông số như hệ số (coefficients), giá trị p, giá trị F (nếu có), và các thống kê
khác liên quan đến mô hình hồi quy.
5. Xây dựng phương trình hồi quy: Để xây dựng phương trình hồi quy từ kết quả, bạn
cần xem xét hệ số (coefficients) của các biến độc lập. Phương trình hồi quy có thể có
dạng: Y = b0 + b1*X1 + b2*X2 + ... + bn*Xn, trong đó Y là biến phụ thuộc và X1,
X2, ..., Xn là các biến độc lập. Giá trị b0 là hệ số chặn (intercept), và biến b1, b2, ...,
bn là các hệ số của các biến độc lập tương ứng.
Lưu ý rằng phương trình hồi quy chỉ được xây dựng dựa trên kết quả của phân tích hồi
quy và việc diễn giải phụ thuộc vào các yếu tố khác như giá trị p, giá trị F, và kiểm tra
giả định của mô hình hồi quy.