You are on page 1of 7

CÂU HỎI TỰ LUẬN CHƯƠNG 4

Câu hỏi tự luận chương 4

1. Doanh nhân là gì? Văn hóa doanh nhân là gì?

2. Văn hóa doanh nhân có vai trò gì tới sự hình thành và phát triển văn hóa doanh nghiệp nói
chung?

3. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nhân? Lấy ví dụ minh họa.

4. Văn hóa doanh nhân được cấu thành bởi những yếu tố gì? Lấy ví dụ minh họa.

5. Trình bày hệ thống tiêu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân. Lấy ví dụ minh họa.

Câu 1 Doanh nhân là gì? Văn hóa doanh nhân là gì?

-Khái niệm doanh nhân:Doanh nhân là người làm kinh doanh, là những người tham gia quản lý,
tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh nhân có thể là cổ
đông, nhà quản trị chuyên nghiệp tham gia điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, những thương nhân.

-Văn hóa doanh nhân : Văn hóa doanh nhân là hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan
niệm và hành vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp.Bao
gồm:Lãnh đạo,quản lý.

Câu 2 Văn hóa doanh nhân có vai trò gì tới sự hình thành và phát triển văn hóa doanh nghiệp nói
chung?

-Văn hóa doanh nhân là nền tảng cho sự phát triển bền vững của văn hóa doanh nghiệp. Doanh
nhân đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành, định hướng và lan tỏa văn hóa doanh nghiệp,
góp phần tạo nên môi trường làm việc hiệu quả, thu hút nhân tài và thúc đẩy sự thành công của
doanh nghiệp.

- Văn hóa doanh nhân và văn hóa doanh nghiệp tương tác qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau.

-Doanh nghiệp cần xây dựng văn hóa doanh nhân một cách bài bản, chuyên nghiệp để phát huy
tối đa vai trò của nó trong việc thúc đẩy văn hóa doanh nghiệp.
-Văn hóa doanh nhân là bộ phận quan trọng nhất, là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp và văn hóa
kinh doanh. Vai trò biểu tượng,hành vi,chuẩn mực.Vai trò dẫn dắt.

-Văn hóa doanh nhân ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh:

+Văn hóa doanh nghiệp phản ảnh văn hóa của người lãnh đạo doanh nghiệp .
+Doanh nhân là người tạo ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy tính sáng tạo, là người
góp phần mang đến không gian tự do, bầu không khí ấm cúng trong doanh nghiệp.

+Doanh nhân có khả năng thay đổi về tư duy tạo khả năng thay đổi hẳn văn hóa của doanh
nghiệp và tạo ra một sức sống mới, tạo bước nhảy vọt trong hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 3 Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nhân? Lấy ví dụ minh họa.

-Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nhân là :

+Nhân tố văn hóa :Văn hóa là yếu tố cơ bản quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp tới văn hóa của
doanh nhân. Văn hoá của môi trường sống chính là cái nôi nuôi dưỡng văn hoá cá nhân, nó có
ảnh hưởng sâu rộng đến nhận thức và hành động của doanh nhân trên thương trường .Văn hóa
đóng vai trò là môi trường xã hội, là điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại và phát triển đồng
thời là động lực thúc đẩy doanh nhân hoạt động kinh doanh .Sự kết hợp của văn hóa dân tộc, văn
hóa tổ chức và tính cách cá nhân sẽ tạo nên một đặc trưng riêng cho mỗi doanh nhân

+Nhân tố kinh tế :Nhân tố kinh tế ảnh hưởng quyết định đến việc hình thành và phát triển đội
ngũ doanh nhân. Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc vào mức độ phát
triển của nền kinh tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực đó .Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố kinh tế quyết
định đến văn hóa của đội ngũ doanh nhân .Một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong và hội
nhập với bên ngoài sẽ tạo nên một lực kéo khiến tất cả các thành viên phải nỗ lực, tư duy sáng
tạo sẽ phát triển cùng với sự nhạy bén trong việc tranh thủ thời cơ.Nền kinh tế là động lực cho
doanh nhân thăng tiến, mọi cánh cửa cho mỗi thành viên thực hiện các mong muốn làm giàu
chính đáng của mình.

+Nhân tố chính trị pháp luật: Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc vào
mức độ phát triển của nền kinh tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực đó .Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố kinh
tế quyết định đến văn hóa của đội ngũ doanh nhân .Một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên
trong và hội nhập với bên ngoài sẽ tạo nên một lực kéo khiến tất cả các thành viên phải nỗ lực, tư
duy sáng tạo sẽ phát triển cùng với sự nhạy bén trong việc tranh thủ thời cơ. Nền kinh tế là động
lực cho doanh nhân thăng tiến, mọi cánh cửa cho mỗi thành viên thực hiện các mong muốn làm
giàu chính đáng của mình.

-Ví dụ : Viettel Group:

+Yếu tố văn hóa:Viettel có văn hóa tạo ra những thách thức cho nhân viên thông qua các dự án
khó..Họ tạo sự hứng thú và sáng tạo trong công việc của nhân viên, góp phần xây dựng văn hóa
tích cực.

+Yếu tố kinh tế: Khi nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm 2000, Viettel
đã đẩy mạnh đầu tư vào hạ tầng viễn thông, mở rộng mạng lưới sang các khu vực nông thôn và
miền núi, đồng thời tung ra nhiều sản phẩm và dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hang.
+Yếu tố pháp luật : Khi Chính phủ Việt Nam ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực viễn thông nông thôn, Viettel đã tăng cường đầu tư vào hạ tầng viễn thông tại các khu vực
này, góp phần thu hẹp khoảng cách về công nghệ thông tin giữa thành thị và nông thôn.

Câu 4 Văn hóa doanh nhân được cấu thành bởi những yếu tố gì? Lấy ví dụ minh họa.

*Văn hóa doanh nhân được cấu thành bới những yếu tố là :

+Năng lực doanh nhân :Năng lực của doanh nhân là năng lực làm việc trong đó bao gồm năng
lực làm việc trí óc và năng lực làm việc thể chất. Đó là khả năng hoạch định, tổ chức, điều hành,
phối hợp và kiểm tra trong bộ máy doanh nghiệp đưa ra các phương án lựa chọn, đánh giá
phương án tối ưu và có các quyết định đúng.Trình độ chuyên môn của doanh nhân bao gồm bằng
cấp chuyên môn, kiến thức xã hội, kiến thức kĩ thuật nghiệp vụ, kiến thức ngoại ngữ.Là tổng hoà
những hiểu biết, nhận thức, kĩ năng và khả năng giải quyết vấn đề của doanh nhân.Là yếu tố
quan trọng giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều hành công việc, thích ứng và luôn tìm
giải pháp hợp lí với những vướng mắc có thể xảy ra.Các doanh nhân luôn phải nâng cao trình độ
chuyên môn của mình.
-Tố chất của doanh nhân:
+Tầm nhìn chiến lược.
+Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linh hoạt, sáng tạo.
+Tính độc lập, quyết đoán, tự tin.
+Năng lực quan hệ xã hội.
+Có nhu cầu cao về sự thành đạt.
+Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm, có đầu óc kinh doanh.
-Đạo đức của doanh nhân :
+ Đạo đức của một con người.
+ Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động.
+Nỗ lực vì sự nghiệp chung.
+Kết quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội.
-Phong cách của doanh nhân:
+Những nguyên tắc định hình một phong cách tốt của doanh nhân.
+Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo.
+Vượt qua mọi rào cản để tim ra chân lí một cách nhanh chóng.
+Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc.
+Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người.
+Hiểu được và biết dự liệu đến những tiểu tiết.
+Không tự thoả mãn.
Ví dụ:Tập đoàn Viettel:
+Năng lực doanh nhân: Một cán bộ kỹ thuật Viettel có năng lực chuyên môn cao về lĩnh vực
viễn thông, khả năng giải quyết vấn đề tốt và khả năng làm việc nhóm hiệu quả. Cán bộ này đã
cùng với các đồng nghiệp của mình hoàn thành thành công một dự án triển khai mạng lưới mới.
+Tố chất doanh nhân: Một cán bộ bán hàng Viettel có đam mê với lĩnh vực bán hàng và luôn nỗ
lực hết mình để đạt được mục tiêu doanh số. Cán bộ này đã sử dụng sự sáng tạo của mình để
phát triển những chiến lược bán hàng mới và mang lại hiệu quả cao cho công ty.

+Đạo đức doanh nhân: Nhân viên Viettel luôn trung thực và tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
Nhân viên Viettel trân trọng khách hàng, đồng nghiệp và công ty. Nhân viên Viettel có ý thức
trách nhiệm cao trong công việc và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

+Phong cách của doanh nhân: Một cán bộ lãnh đạo Viettel luôn lịch sự và tôn trọng nhân viên.
Cán bộ này có phong cách làm việc chuyên nghiệp và luôn tự tin vào khả năng của mình. Cán bộ
này đã dẫn dắt đội ngũ nhân viên của mình hoàn thành nhiều nhiệm vụ quan trọng.

Câu 5 Trình bày hệ thống tiêu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân. Lấy ví dụ minh họa.

-Tiêu chuẩn về sức khỏe:

+Sức khỏe thể chất: Đánh giá môi trường làm việc an toàn, vệ sinh, đảm bảo sức khỏe cho nhân
viên.

+Sức khỏe tinh thần: Đánh giá mức độ hài lòng, tinh thần thoải mái, giảm thiểu căng thẳng cho
nhân viên.

+Chế độ đãi ngộ: Đánh giá mức lương, thưởng, chế độ bảo hiểm, phúc lợi cho nhân viên phù
hợp, đảm bảo đời sống.

+Chế độ nghỉ phép: Đánh giá chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng, cân bằng giữa công việc và cuộc
sống cho nhân viên.

Ví dụ:

+Công ty X có chương trình chăm sóc sức khỏe định kỳ cho nhân viên, cung cấp bữa ăn trưa
miễn phí, hỗ trợ tập thể dục thể thao.

+Công ty Y có chính sách hỗ trợ tâm lý cho nhân viên, tổ chức các hoạt động giải trí, thư giãn
sau giờ làm việc.

- Tiêu chuẩn về đạo đức:


+Trung thực: Đánh giá mức độ trung thực, minh bạch trong hoạt động kinh doanh, giao tiếp với
khách hàng, đối tác và nhân viên.

+Trách nhiệm: Đánh giá ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội, môi trường và
cộng đồng.

+Lòng trân trọng: Đánh giá thái độ trân trọng của doanh nghiệp đối với khách hàng, đối tác và
nhân viên.

+Lòng dũng cảm: Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc đối mặt với những khó khăn,
thử thách và rủi ro.

Ví dụ:

+Công ty Z cam kết cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, bảo vệ quyền lợi của khách
hàng.

+Công ty T tham gia các hoạt động thiện nguyện, hỗ trợ cộng đồng, bảo vệ môi trường.

-Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực:

+Năng lực chuyên môn: Đánh giá trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên trong các lĩnh vực
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

+Năng lực giải quyết vấn đề: Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc xác định, phân tích
và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.

+Năng lực đổi mới: Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ
và quy trình mới.

+Năng lực học hỏi: Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc tiếp thu kiến thức mới và áp
dụng vào thực tiễn.

Ví dụ:

+Công ty M thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho nhân viên để nâng cao năng
lực chuyên môn.

+Công ty N có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, luôn tìm kiếm giải pháp mới cho công
việc.

-Tiêu chuẩn về phong cách:

+Lịch sự: Đánh giá thái độ lịch sự và tôn trọng của đội ngũ nhân viên đối với khách hàng, đối tác
và đồng nghiệp.
+Chuyên nghiệp: Đánh giá phong cách làm việc chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên trong mọi
tình huống.

+Tự tin: Đánh giá mức độ tự tin của đội ngũ nhân viên vào bản thân và khả năng của doanh
nghiệp.

+Năng động: Đánh giá khả năng thích ứng nhanh chóng của doanh nghiệp với những thay đổi
của thị trường và môi trường kinh doanh.

Ví dụ:

+Công ty O có môi trường làm việc chuyên nghiệp, văn minh, tạo dựng hình ảnh đẹp cho doanh
nghiệp.

+Công ty P có đội ngũ nhân viên tự tin, năng động, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.

-Tiêu chuẩn về thực hiện trách nhiệm xã hội:

+Hỗ trợ cộng đồng: Đánh giá mức độ tham gia của doanh nghiệp vào các hoạt động hỗ trợ cộng
đồng, thiện nguyện.

+Bảo vệ môi trường: Đánh giá cam kết của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng
năng lượng hiệu quả.

+Phát triển bền vững: Đánh giá chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp, cân bằng lợi
ích kinh tế, xã hội và môi trường.

Ví dụ:

+Công ty Q thường xuyên tổ chức các hoạt động hỗ trợ trẻ em mồ côi, người già neo đơn.

+Công ty R áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến,

You might also like