You are on page 1of 28

TS.

Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Môn học
CƠ HỌC ỨNG DỤNG

TS. Nguyễn Thanh Nhã


Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Khoa Khoa Học Ứng Dụng – 106B4
ĐT: 0908568181
Email: nhanguyen@hcmut.edu.vn
FB: Nguyễn Thanh Nhã

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 1
Những vấn đề cơ bản của tĩnh
học vật rắn tuyệt đối

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

nhanguyen@hcmut.edu.vn 1
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Vật rắn tuyệt đối
Vật rắn tuyệt đối là một tập hợp vô hạn các chất điểm mà khoảng cách
giữa hai chất điểm bất kì luôn luôn không đổi.

Cân bằng
Vật rắn được gọi là cân bằng khi vị trí của nó không thay đổi so với vị
trí của một vật nào đó được chọn làm chuẩn gọi là hệ quy chiếu.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Lực
Lực là một đại lượng vector được dùng để đo lường sự tương tác cơ học
giữa các vật chất với nhau.
Lực là nguyên nhân gây ra sự biến đổi trạng thái chuyển động cơ học
của vật, là nguyên nhân gây nên các biến dạng của vật.

F  ( Fx , Fy , Fz )
z
Fz 
F
Fy
y
Fx
x

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

nhanguyen@hcmut.edu.vn 2
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Các đặc trưng của lực
Lực là một đại lượng vector, gồm có điểm đặt, phương chiều và độ lớn
b
A: Điểm đặt của lực F

F  
Giá ab là phương của lực F, hướng F
A F của là chiều của lực tác dụng

F : Độ lớn (cường độ) của lực F
a

Ký hiệu của lực:



F  N ; 1 N  1 kg .m / s 2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Phân loại hệ lực

Cách 1 (nội và ngoại lực):


Ngoại lực: là những lực do những Nội lực: là những lực do những
đối tượng bên ngoài hệ thống khảo đối tượng bên trong hệ thống khảo
sát sinh ra để tác động vào những vị sát sinh ra để tác động vào những
trí bên trong hệ thống đang xét. vị trí bên trong hệ thống đang xét.
 i
F je Fj
Ví dụ:
 Xét hệ khảo sát gồm chỉ có vật
 P là ngoại lực.

 Xét hệ khảo
 sát gồm vật +
người  P là nội lực.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

nhanguyen@hcmut.edu.vn 3
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Phân loại hệ lực
Cách 2 (dạng hình học của lực):
Lực tập trung: Là loại lực chỉ tác dụng tại một điểm duy nhất trên vật.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Phân loại hệ lực
Cách 2 (dạng hình học của lực):
Lực phân bố: Là loại lực tác động cùng lúc lên nhiều điểm trên vật.
- Lực phân bố trên đường: Là loại lực phân bố có các điểm tác động
lên vật tạo thành một loại đường hình học trên vật (đường thẳng,
đường tròn, ellipse, …). Đơn vị: N/m

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

nhanguyen@hcmut.edu.vn 4
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Phân loại hệ lực
Cách 2 (dạng hình học của lực):
Lực phân bố: Là loại lực tác động cùng lúc lên nhiều điểm trên vật.
- Lực phân bố trên mặt: Là loại lực phân bố
mà quỹ tích các điểm tác dụng lên vật tạo
thành một loại mặt hình học trên vật. Đơn vị:
N/m2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Phân loại hệ lực
Cách 2 (dạng hình học của lực):
Lực phân bố: Là loại lực tác động cùng lúc lên nhiều điểm trên vật.
- Lực phân bố trên thể tích: Là loại lực phân bố mà quỹ tích các điểm
tác dụng lên vật tạo thành một loại thể tích hình học. Đơn vị: N/m3

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

10

nhanguyen@hcmut.edu.vn 5
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Quy đổi lực phân bố
Tổng quát
q(x)
Ω Q

~
C C
O A B O A B
xA x xD D x
x
xC
xB

 x B

Q   q( x).dx  
 x A


 x    q( x). x.dx  Q  x
x B

 D  x A


C

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

11

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Quy đổi lực phân bố

Trường hợp lực phân bố đều


l
l 2
~
l 2 D
A B A B
C C
  q.l q  const Q    q.l

Trường hợp lực phân bố tam giác


1
1 Q qmax .l
  qmax .l 2
q max 2
~
C C
A B A B
2l 3 D 2l 3
l
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

12

nhanguyen@hcmut.edu.vn 6
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Moment của lực

Dưới tác động của một lực vật rắn có thể chuyển động tịnh tiến,
chuyển động quay, hoặc vừa chuyển động tịnh tiến vừa quay đồng
thời. Tác dụng của lực làm vật rắn quay sẽ được đánh giá bởi đại
lượng moment của lực

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

13

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Moment của lực
a) Moment của lực đối với một điểm:

 
m o (F )
+

F
O B
A
d 
m o ( F )   F .d
 
m o ( F )  2dt OAB

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

14

nhanguyen@hcmut.edu.vn 7
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Moment của lực
b) Moment của lực đối với một trục: 
 F
 
mo ( F ) A(x,y,z)
r

F'
 O
 
m  ( F )  mO ( F ')
  
m  ( F )  hch [mO ( F )]
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

15

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Hệ lực
Là một tập hợp nhiều lực đang tác động lên đối tượng khảo sát

Ký hiệu hệ n lực: F , j j  1, n

Hệ lực tương đương

Hai hệ lực được gọi là tương đương với nhau về cơ học nếu hai
hệ lực này cùng gây ra một kết quả cơ học trên một vật rắn.
 
Ký hiệu hệ 2 lực tương đương: ( F j ) ~ (Qk )
j  1, n k  1, m
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

16

nhanguyen@hcmut.edu.vn 8
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Hệ lực cân bằng

Là loại hệ lực không làm thay đổi trạng thái cơ học của vật rắn khi vật
chịu tác động của loại hệ lực này.

Ký hiệu hệ lực cân bằng: ( F j )   ; j  1, n

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

17

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Hợp lực

Nếu một hệ nhiều lực tương đương với một hệ mới chỉ có duy nhất
một lực, lực duy nhất đó được gọi là hợp lực của hệ nhiều lực.
 
Ký hiệu hợp lực: ( F j )  R; j  1, n
Tính chất của hợp lực:
 
n
 Vector hợp lực được xác định bằng vector R   j
F
tổng của các vector lực trong hệ. j1

 Hình chiếu của một vector lực lên một trục là một giá trị đại số

 Vector hợp lực R của hệ lực chỉ nằm trên một đường tác dụng duy
3
nhất trong không gian R .
 Có những hệ lực luôn có hợp lực và cũng có những hệ lực không bao
giờ có hợp lực.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

18

nhanguyen@hcmut.edu.vn 9
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

1. Các khái niệm cơ bản


Lực liên kết và lực hoạt động. Phản lực liên kết

Lực liên kết: Những lực đặc trưng cho tác dụng tương hỗ giữa các
vật có liên kết với nhau qua chỗ tiếp xúc hình học.

Lực hoạt động: Là những lực không bị mất đi cùng với liên kết.

Phản lực liên kết: Lực liên kết do các vật gây liên kết tác dụng lên
vật chịu liên kết được gọi là các phản lực liên kết

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

19

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 1: Tiên đề về hai lực cân bằng


Điều kiện cần và đủ để cho hệ hai lực cân bằng là chúng có cùng
đường tác dụng, hướng ngược chiều nhau và có cùng cường độ.

   
F F' F F'
A B A B

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

20

nhanguyen@hcmut.edu.vn 10
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 2: Tiên đề thêm bớt hai lực cân bằng

Tác dụng của một hệ lực không thay đổi khi thêm hoặc bớt hai lực
cân bằng

  
FB ' B FB A
FA

 
FB  FB '

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

21

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 2: Tiên đề thêm bớt hai lực cân bằng

Hệ quả: Tác dụng của lực lên vật rắn tuyệt đối không thay đổi khi trượt
lực trên đường tác dụng của nó. (Định lý trượt lực)

 
A FA
 A’ FA ' A

Chú ý: Tính chất trên chỉ đúng với vật rắn tuyệt đối

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

22

nhanguyen@hcmut.edu.vn 11
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 3: Tiên đề hình bình hành lực

Hệ hai lực cùng đặt tại một điểm tương đương với một lực đặt tại
điểm đặt chung và có vector lực bằng vector đường chéo hình
bình hành mà hai cạnh là hai vector biểu diễn hai lực thành phần

F1 
F

A 
F2
  
F  F1  F2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

23

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 4: Tiên đề tác dụng và phản tác dụng


Lực tác dụng và lực phản tác dụng giữa hai vật có cùng đường tác
dụng, hướng ngược chiều nhau và có cùng cường độ

 
F' F
A B

 
F  F '
Chú ý: Lực tác dụng và phản tác dụng không phải là hai lực cân bằng
vì chúng không tác dụng lên cùng một vật rắn

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

24

nhanguyen@hcmut.edu.vn 12
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 5: Tiên đề hóa rắn


Một vật biến dạng đã cân bằng dưới tác dụng của một hệ lực thì
khi hóa rắn lại nó vẫn cân bằng dưới tác động của hệ lực đó

Sợi dây
F Sợi dây F
F F
Hóa rắn Hóa mềm
F F
Thanh thép
F
Thanh thép
F
Chú ý: điều ngược lại không đúng

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

25

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

2. Hệ tiên đề tĩnh học

Tiên đề 6: Tiên đề giải phóng kiên kết


Vật không tự do (tức vật chịu liên kết) cân bằng có thể được xem
là vật tự do cân bằng nếu giải phóng các liên kết, thay thế tác dụng
của các liên kết được giải phóng bằng các phản lực liên kết tương
ứng

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

26

nhanguyen@hcmut.edu.vn 13
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các khái niệm cơ bản

Vật rắn tự do hoàn toàn

Là vật rắn có thể thực hiện được mọi dạng chuyển động trong không
gian mà không có bất kỳ cản trở nào.

Bậc tự do của vật rắn

Là số chuyển động độc lập mà vật rắn ấy có thể thực hiện đồng thời
trong không gian.

Ký hiệu bậc tự do của vật rắn là “Dof” (Degree of freedom).

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

27

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Cách xác định BTD của VR

Trong không gian hai chiều - 2D

DofVR  3
y S 

①: tịnh tiến thẳng theo phương ngang.

②: tịnh tiến thẳng theo phương đứng. ③


O x
③: quay. ①

 Có ① và ② thì vật tịnh tiến theo phương xiên.

 Có cả ➂ thì vật vừa tịnh tiến vừa quay đồng thời.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

28

nhanguyen@hcmut.edu.vn 14
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Cách xác định BTD của VR

Trong không gian ba chiều - 3D


z
V 

DofVR  6

O 
  y
x 

Chú ý: Một chuyển động độc lập bao gồm cả hai chiều chuyển
động theo một phương.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

29

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Liên kết
Là những đối tượng có tác dụng hạn chế khả năng chuyển động của vật
rắn trong không gian.

Ràng buộc

Là số chuyển độc lập bị mất do liên kết


Kí hiệu: Rlk
Rlk là một thông số đánh giá khả năng cản trở chuyển động của liên kết
đối với vật và nó được định nghĩa bằng số chuyển động độc lập mà vật
rắn bị mất đi do liên kết ấy.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

30

nhanguyen@hcmut.edu.vn 15
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


BTD của hệ nhiều VR liên kết nhau
Khảo sát một hệ thống cơ học gồm có n vật rắn được liên kết với nhau
bởi m liên kết.
m
Tổng các ràng buộc của các liên kết trong hệ là: R
j1
lk
j

m
Trong không gian 2 chiều (2D): Dof he  3n   R lkj
j1
m
Trong không gian 3 chiều (3D): Dof he  6n   R lkj
j1

Với n là số vật rắn trong hệ.

 Dof hệ > 0: hệ không luôn cân bằng với mọi loại tải tác động.

 Dof hệ ≤ 0: hệ luôn cân bằng với mọi loại tải tác động.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

31

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Phản lực liên kết
Là những lực do các liên kết phản tác dụng lên vật
Phản lực liên kết là những lực thuộc loại lực thụ động (bị động).


RB
 V 
RA
A
B
 
PA PB
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

32

nhanguyen@hcmut.edu.vn 16
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Tính chất của phản lực liên kết

Tính chất 1: Số phản lực liên kết của một loại liên kết sẽ bằng số ràng
buộc của liên kết ấy.

Tính chất 2: Vị trí đặt các phản lực liên kết trùng với vị trí của các liên
kết ấy (Đặt tại vị trí có liên kết).

Tính chất 3: Phương của các phản lực liên kết sẽ trùng với phương
của các chuyển động độc lập bị mất đi.

Tính chất 4: Chiều của các phản lực liên kết sẽ ngược với chiều của
các chuyển động độc lập bị mất đi.

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

33

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
1. Liên kết dây:
Rdây = 1
 Có 1 phản lực liên kết. 
T


TA


TA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

34

nhanguyen@hcmut.edu.vn 17
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
1. Liên kết dây:

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

35

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
2. Liên kết tựa nhẵn (tựa trơn không ma sát):
Rtựa = 1
 Có 1 phản lực liên kết.


NA
tiếp tuyến chung

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

36

nhanguyen@hcmut.edu.vn 18
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
2. Liên kết tựa nhẵn (tựa trơn không ma sát):
Rtựa = 1


NB

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

37

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
3. Liên kết khớp bản lề cố định:
Rblcđ = 2
  Có 2 phản lực liên kết.
VA

HA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

38

nhanguyen@hcmut.edu.vn 19
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
3. Liên kết khớp bản lề cố định:
Rblcđ = 2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

39

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
4. Liên kết khớp bản lề di động:
Rbldđ = 1
   Có 1 phản lực liên kết.
NA NA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

40

nhanguyen@hcmut.edu.vn 20
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản

• Phân biệt khớp bản lề “nội” và khớp bản lề “ngoại”:

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

41

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
5. Liên kết khớp cầu:
Rcầu = 3
  Có 3 phản lực liên kết.
YA

XA


ZA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

42

nhanguyen@hcmut.edu.vn 21
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
5. Liên kết khớp cầu:
Rcầu = 3

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

43

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
6. Liên kết ngàm phẳng:
Rngàm2D = 3
  Có 3 phản lực liên kết.
VA
 
MA HA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

44

nhanguyen@hcmut.edu.vn 22
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
7. Liên kết ngàm không gian:
Rngàm3D = 6

z 
A A z A
M
 y M x
xA A 
x yA y
M zA

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

45

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
8. Liên kết thanh:
Rthanh = 1  Có 1 phản lực liên kết.
Khảo sát những thanh thẳng, cong, liên kết thanh xuất hiện khi:
- Thanh có trọng lượng rất bé so với các lực mà thanh phải chịu.
- Có 2 liên kết ở 2 đầu mút thanh thuộc 1 trong 3 loại liên kết sau: bản lề,
khớp cầu, tựa nhẵn.
-Thanh chỉ chịu tải ở hai đầu mút, không chịu lực ở giữa thanh.
Các phản lực nằm trên đường nối liền 2 đầu mút của thanh

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

46

nhanguyen@hcmut.edu.vn 23
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

3. Các mô hình liên kết và phản lực liên kết


Các dạng liên kết cơ bản
8. Liên kết thanh:
Rthanh = 1

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

47

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Định nghĩa vector chính
Vector chính của một hệ nhiều lực là vector tổng của các vector lực trong
hệ lực ấy.
 Rx'   F jx
 n  
R '   F j   R y'   F jy
j 1  '
 Rz   F jz
Tính chất:
-Đối với 1 hệ lực xác định, vector chính của hệ lực đó là vector hằng gọi là
bất biến với hệ lực đó.
-Vector chính của một hệ lực là một vector tự do, có thể nằm trên đường
tác dụng song song tùy ý trong không gian tồn tại của hệ lực.

Vector chính  Thành phần cơ bản thứ nhất của một hệ lực
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

48

nhanguyen@hcmut.edu.vn 24
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Định nghĩa vector moment chính
Vector moment chính của một hệ lực đối với một tâm là vector tổng của
các vector moment từng lực thành phần trong hệ lấy đối với cùng tâm ấy.

 
 M Ox   M Ox ( F j )   M x ( F j )
 n    
M O   M O   M Oy   M Oy ( F j )   M y ( F j )
j 1   
 Oz  Oz j  z j )
M  M ( F )  M ( F

Vector moment chính  Thành phần cơ bản thứ hai của một hệ lực

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

49

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Thu gọn hệ lực không gian về tâm O
a. Định lý 3 lực

Nếu vật rắn đã cân bằng với hệ 3 lực thì hệ 3 lực ấy sẽ thỏa mãn đồng
thời 2 điều kiện:
- Đồng phẳng
- Hoặc đồng quy, hoặc song song

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

50

nhanguyen@hcmut.edu.vn 25
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Thu gọn hệ lực không gian về tâm O
b. Định lý dời lực song song
Có thể di dời song song một lực đến một điểm đặt mới nằm ngoài đường
tác dụng cũ của nó nếu ta thêm vào trong quá trình dời song song ấy một
vector moment bằng vector moment của lực trước khi di dời lấy đối với
tâm sẽ được dời đến.

 lA
F lA //lB

A F
B
 
M B (F )

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

51

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Thu gọn hệ lực không gian về tâm O
c. Định lý thu gọn hệ lực
Mọi hệ lực khi thu gọn về 1 tâm bất kỳ trong không gian tồn tại của hệ lực
đó bao giờ cũng tương đương với với hai thành phần cơ bản của hệ lực
đối với tâm thu gọn đã chọn.
  
( F j )  [ R, M O ], O  R 3 , j  1, n
 lA
FA lA //lB

A FB    
( FA )  [ FB , M B ( FA )]
B
 
M B ( FA )
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

52

nhanguyen@hcmut.edu.vn 26
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Các dạng tối giản của hệ lực

Dựa vào hai thành phần cơ bản của hệ lực khi thu gọn về một tâm, ta có 4
dạng tối giản của các hệ lực như sau:

Dạng chuẩn 1: Khi 2 thành phần đều = 0


   
R '  0 & MO  0  Hệ lực cân bằng

Dạng chuẩn 2:
   
R '  0 & M O  0  Hệ lực  Ngẫu, không có hợp lực,
hệ chuyển động quay thuần túy

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

53

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Các dạng tối giản của hệ lực

Dạng chuẩn 3:   


R '  0 & R'.M O  0
 
 M O  0  Hệ lực có hợp lực chính là vector chính tại O, vật chuyển
động tịnh tiến
 
 R '  M O  Hệ lực có hợp lực nhưng hợp lực này không đi qua O

MO   
  M  ( R , R '')
R '' R' O
O 
MO
d OO '  d  
 R
O’
R
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

54

nhanguyen@hcmut.edu.vn 27
TS. Nguyễn Thanh Nhã 1/8/2023

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Các dạng tối giản của hệ lực

Dạng chuẩn 4:
   
R '  0 & R'.M O  0
 Hệ lực không có hợp lực mà sẽ tương đương với 1 lực và 1
vector moment  Hệ xoắn vít động

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

55

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối

4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của hệ
lực không gian
Điều kiện cân bằng của hệ lực
Điều kiện cần và đủ để hệ lực không gian cân bằng là vector chính
và moment chính của hệ lực đối với một điểm bất kì phải đồng thời
bị triệt tiêu.
  Rx'   F jx  0
 n    '
 R '   F j  0   R y   F jy  0
 j 1  '
   Rz   F jz  0
( Fj )  O   

    
 M Ox   Ox j )  0
M ( F
 n

 M O   M O ( F j )  0   M Oy   M Oy ( F j )  0
 j 1  
  Oz  Oz j )  0
M  M ( F
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

56

nhanguyen@hcmut.edu.vn 28

You might also like