Professional Documents
Culture Documents
Môn học
CƠ HỌC ỨNG DỤNG
Chương 3
Ứng suất và Biến dạng
y
x
z
Nghiên cứu trạng thái ứng suất là tìm đặc điểm và liên hệ giữa và , tìm
ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất để kiểm tra bền hoặc giải thích, biết được dạng
phá hỏng của vật thể.
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM
xy
x xy
zx
x
xz zy z
Trạng thái ứng suất phẳng: 2 ứng suất chính khác không
Trạng thái ứng suất đơn: 1 ứng suất chính khác không
y y
yz yz z
yx z
x xy zy z
zx
x z
xz zy z zy
yz
y y y
Mặt chính là mặt có ứng suất tiếp bằng không. Để tìm mặt chính: uv 0
z y 2 zy
uv s in2 0 zy cos 2 0 0 tg 2 0 (*)
2 z y
Hai trị số 0 khác biệt nhau 900 Hai phương chính
z ; y 0; zy
10
11
d uv z y
0 s in2 zy cos 2
d
uv
2
z y z y
2 cos 2 2 zy sin 2 tg 2
2 2 zy
1
So sánh với (*), thu được: tg 2
tg 2 0
0 k Mặt có ưs tiếp cực trị tạo với mặt chính
4 một góc 450
12
z y
2
y
2 Trục hoành:
uv z zy
2 2
u 2 2 Trục tung:
Tâm: z y 2;0 Tọa độ các điểm trên vòng tròn Mohr
2
ứng suất cho ta giá trị các ưs pháp và
y ưs tiếp nằm trên những mặt khác nhau
Bán kính: R z zy2 đi qua điểm có trạng thái ưs ta đang xét.
2 DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM
13
2
-Xác định điểm cực P: P y ; zy
14
min J
min
min
15
F
E
E Trong đó: E là
F
l 1 module đàn
F hồi, là hằng số
vật liệu
Theo phương vuông góc với phương góc với phương ta cũng có
Trong đó: là hệ số poison, là hằng
'
E số vật liệu
16
17
1
z z ( x y )
E
18
Khi phân tố bị trượt thuần túy, chỉ có , biến dạng góc quan hệ
với theo định luật Hooke về trượt.
G
Trong đó: G là module đàn hồi
trượt, là hằng số vật liệu
E
G
2(1 )
19