You are on page 1of 10

2/13/2023

Môn học
CƠ HỌC ỨNG DỤNG

TS. Nguyễn Thanh Nhã


Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Khoa Khoa Học Ứng Dụng – 106B4
ĐT: 0908568181
Email: nhanguyen@hcmut.edu.vn
FB: Nguyễn Thanh Nhã

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 3
Ứng suất và Biến dạng

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 1
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

1. Trạng thái ứng suất tại một điểm


Định nghĩa
Trạng thái ứng suất tại một điểm là tập hợp tất cả những ứng suất
trên các mặt đi qua điểm ấy.

y

x
z
Nghiên cứu trạng thái ứng suất là tìm đặc điểm và liên hệ giữa và , tìm 
ứng suất lớn nhất, nhỏ nhất để kiểm tra bền hoặc giải thích, biết được dạng
phá hỏng của vật thể.
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

1. Trạng thái ứng suất tại một điểm


Phương pháp nghiên cứu
Tách phân tố hình hộp bao quanh điểm ta cần khảo sát trạng thái ứng
suất. Hệ trục tọa độ như hình vẽ.

y -Ứng suất pháp:  x , y , z


 yz -Ứng suất tiếp:  xy , yx , zx , xz , yz , zy
 yx z

 xy
x  xy
 zx
x
 xz  zy z

mp vuông góc phương // trục y


y với trục x

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 2
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

1. Trạng thái ứng suất tại một điểm


Phân loại trạng thái ứng suất
Lý thuyết đàn hồi
 Tại một điểm ta luôn luôn tìm được một phân tố mà trên các mặt chỉ có
ứng suất pháp. Mặt đó gọi là mặt chính, phương ứng suất pháp gọi là
phương chính, ứng suất pháp đó gọi là ứng suất chính.

Kí hiệu ứng suất chính: 1, 2 , 3


Qui ước: 1   2   3
Trạng thái ứng suất khối: 3 ứng suất chính khác không

Trạng thái ứng suất phẳng: 2 ứng suất chính khác không

Trạng thái ứng suất đơn: 1 ứng suất chính khác không

Nghiên cứu trạng thái ứng suất:


 Tìm phương chính, ứng suất chính, ứng suất tiếp cực đại

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Xét 1 phân tố có ứng suất trên mặt có pháp tuyến song song trục x bằng
   0
không. xy xz . Chiếu lên mặt Oyz

y y
 yz  yz z
 yx z
x  xy  zy z
 zx
x z
 xz  zy z  zy
 yz
y y y

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 3
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Ứng suất trên mặt cắt nghiêng bất kỳ
y
 yz z
u
 zy  z
 uv
z
 zy
 yz
y y
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng y


 yz
Ứng suất trên mặt cắt nghiêng bất kỳ z
u
z y z y  zy  z
u   cos 2   zy s in2 z
 uv
2 2  zy
z y  yz
 uv  s in2   zy cos 2 y y
2
Tại mặt vuông góc với mặt có pháp tuyến u (   900 )
z y z  y
v   cos 2   zy s in2
2 2
z y Bất biến của
 vu   s in2   zy cos 2 US pháp
2
 u   v   z   y  const Đluật đối ứng
Nhận xét:
 uv   vu US tiếp
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 4
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Ứng suất chính – Phương chính

Mặt chính là mặt có ứng suất tiếp bằng không. Để tìm mặt chính:  uv  0
z y 2 zy
 uv  s in2 0   zy cos 2 0  0  tg 2 0   (*)
2 z  y
 Hai trị số 0 khác biệt nhau 900  Hai phương chính

Thay vào  u , thu được các ứng suất chính


z y 1
 max   1,3   ( z   y ) 2  4 zy2 (**)
min 2 2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Hai trường hợp đặc biệt
z y 1
 max   1,3   ( z   y )2  4 zy2 (**)
min 2 2

a. Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt

 z   ;  y  0;  zy   

Thay vào (**) ta được:



 1
 max   1,3    2  4 2
min 2 2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

10

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 5
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Hai trường hợp đặc biệt
z y 1
 max   1,3   ( z   y ) 2  4 zy2 (**)
min 2 2

b. Trạng thái ứng suất trượt thuần túy


 z   y  0;  zy  
Thay vào (**) ta được:
 max   1,3   hay  1   3  
min 
 
tg 2 0     0  k
4 2

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

11

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

2. Trạng thái ứng suất phẳng


Ứng suất tiếp cực trị

d uv  z  y 
0    s in2   zy cos 2 
d
uv
 2 
z  y z y
 2 cos 2  2 zy sin 2  tg 2 
2 2 zy
1
So sánh với (*), thu được: tg 2  
tg 2 0

   0  k  Mặt có ưs tiếp cực trị tạo với mặt chính
4 một góc 450

Thay vào  uv thu được:


1
 max   ( z   y )2  4 zy2
min 2
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

12

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 6
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị


Cơ sở của phương pháp
z y z  y
u   cos 2   zy s in2
2 2
 y
 uv  z s in2   zy cos 2
2
z  y
Chuyển qua vếtrái, bình phương 2 vế, cộng 2 vế cho  uv2
2
Ta thu được phương trình vòng tròn Mohr ứng suất

 z y 
2
 y 
2 Trục hoành: 
  uv    z   zy 
2 2
 u  2   2  Trục tung: 
 
Tâm:   z   y  2;0  Tọa độ các điểm trên vòng tròn Mohr
2
ứng suất cho ta giá trị các ưs pháp và
  y  ưs tiếp nằm trên những mặt khác nhau
Bán kính: R  z    zy2 đi qua điểm có trạng thái ưs ta đang xét.
 2  DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

13

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị


Cách vẽ vòng tròn Mohr
Cho một phân tố ứng suất.
Biết:  z ,  y , zy
Tìm:  max ,  min , max , min , các phương chính,
ưs pháp, ưs tiếp tại mặt nghiêng bất kì

-Dựng hệ trục tọa độ:  O


 y 
-Xác định tâm C vòng tròn: C z ;0 
 2  2
z  y 
-Xác định bán kính R của vòng tròn: R      zy
2

 2 
-Xác định điểm cực P: P  y ; zy 

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

14

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 7
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

3. TTƯS trong bài toán phẳng – P.P đồ thị


Cách vẽ vòng tròn Mohr
 uv  u

 max M I  max
 uv
P 
 zy
1
2
A B 
O  min y u  max
 max

 min J
 min
 min

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

15

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng


Định luật Hooke tổng quát
Quan hệ giữa ứng suất pháp và biến dạng dài

F  

E
E Trong đó: E là
F
l 1  module đàn
F hồi, là hằng số
vật liệu

Theo phương vuông góc với phương góc với phương  ta cũng có
 Trong đó:  là hệ số poison, là hằng
 '    
E số vật liệu

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

16

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 8
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng


Định luật Hooke tổng quát
Ở trạng thái ứng suất khối với 1,2,3 .Ta tìm biến dạng dài 1 theo
phương ứng suất chính 1

Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng


1
Biến dạng theo phương 1 do  1 gây ra: 11 
E
2
Biến dạng theo phương 1 do  2 gây ra: 12  
E
3
Biến dạng theo phương 1 do  3 gây ra: 13  
1 E
 1  11  12  13  1   ( 2   3 )
E
1 1
Tương tự:  2   2   (1   3 )  3   3   (1   2 )
E E
DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

17

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng


Định luật Hooke tổng quát

Đối với trạng thái ứng suất khối tổng quát: y


1
x   x   ( y   z )
E
z
1
y   y   ( x   z )
E x

1
z   z   ( x   y )
E

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

18

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 9
2/13/2023

Chương 3: Ứng suất và Biến dạng

4. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng


Định luật Hooke về trượt (cắt)

Khi phân tố bị trượt thuần túy, chỉ có  , biến dạng góc  quan hệ
với  theo định luật Hooke về trượt.

  G
Trong đó: G là module đàn hồi
trượt, là hằng số vật liệu

E
G
2(1   )

DEM – FAS – HCMUT – VNU-HCM

19

TS. Nguyễn Thanh Nhã


nhanguyen@hcmut.edu.vn 10

You might also like