You are on page 1of 28

CÂU HỎI TẬP TẬP

MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1


CÂU HỎI ÔN TẬP – CHƯƠNG 1
( Số câu : 20 câu)

Nhóm Câu 1: Gồm 10 câu: TRẢ LỜI ĐÚNG /SAI

Câu 1-001-C1
Đối tượng của kế toán chỉ là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp=> Sai
Câu 1-002-C1
Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi các doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách kế toán=>sai
Câu 1-003-C1
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp không bị thay đổi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh=> Sai
Câu 1-004-C1
Khoản “Nhận kí quỹ dài hạn” được ghi nhận là nợ phải trả của doanh nghiệp=> Đúng
Câu 1-005-C1
Theo cơ sở kế toán dồn tích, doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đã nhận tiền từ người mua=> Sai
Câu 1-006-C1
Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp để ra quyết định> sai
Câu 1-007-C1
Khoản tiền “Khách hàng ứng trước tiền hàng” là tài sản của doanh nghiệp=> sai
Câu 1-008-C1
Hàng mua đi đường không được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp=> sai
Câu 1-009-C1
Một nguồn vốn có thể hình thành nên một hoặc nhiều tài sản=> đúng
Câu 1-010-C1
Tại mọi thời điểm tổng tài sản ngắn hạn luôn bằng tổng nguồn vốn chủ sở hữu=> sai

Nhóm Câu 2: Gồm 10 câu: TRẢ LỜI CHỌN LỰA ( A,B,C,D)

Câu 2-001-C1
Mục đích của kế toán là:
A.Ghi sổ kế toán
B.Quản lý tốt số tiền thu vào,chi ra của doanh nghiệp
C.Cung cấp thông tin cho nội bộ doanh nghiệp
D.Cung cấp thông tin tài chính cần thiết phục vụ cho việc ra quyết định của người sử dụng.
Câu 2-002-C1
Nguồn vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp:
A.Luôn luôn không đổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
B.Chỉ có thể tăng lên trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
C.Chỉ có thể giảm đi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
D.Có thể thay đổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Câu 2-003-C1
1
Khoản nào sau đây mang tính chất của một khoản Nợ
A.Số tiền ứng trước cho người bán
B.Số tiền khách hàng trả trước nhưng cuối kỳ chưa lấy hàng
C.Số tiền đã tạm ứng cho nhân viên đi công tác
D.Số tiền đã trả cho dịch vụ quảng cáo trong kỳ
Câu 2-004-C1
Kế toán là:
A.Việc phản ánh những gì đã xảy ra vào các chứng từ kế toán
B.Việc tính toán liên quan đến các số tiền thu,chi hàng ngày cảu doanh nghiệp
C.Việc ghi chép vào các sổ sách kế toán hàng ngày
D.Hoạt động thu thập,đo lường,xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tài chính,kết quả kinh doanh của một
doanh nghiệp hoặc tổ chức
Câu 2-005-C1
Nguyên tắc phù hợp đòi hỏi:
A.Doanh thu phải phù hợp với chi phí
B.Chi phí phải phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra
C.Tài sản phải được tính giá phù hợp với quy định của doanh nghiệp
D.Chi phí phải được xác định cân đối với doanh thu
Câu 2-006-C1
Trong năm 2015,Công ty ABC bán sản phẩm cho khách hàng với giá 1.800.000 trong đó khách hàng đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng 1.400.000 còn lại chưa thanh toán.Theo kế toán trên cơ sở dồn tích doanh thu
bán hàng của công ty trong năm được ghi nhận là:
A.1.800.000
B.400.000
C.1.400.000
D.2.200.000
Câu 2-007-C1
Hai lĩnh vực kế toán thực hành phổ biến nhất là:
A.Môi trường kế toán và kế toán tài chính
B.Kế toán quản trị và kế toán thuế
C.Kế toán tài chính và hệ thống kế toán
D.Kế toán tài chính và kế toán quản trị
Câu 2-008-C1
Một tài sản của doanh nghiệp có thể:
A.Không thay đổi trong quá trình kinh doanh
B.Tăng lên trong quá trình kinh doanh
C.Giảm đi trong quá trình kinh doanh
D.Tăng lên,giảm đi hoặc không đổi trong quá trình kinh doanh
Câu 2-009-C1
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực:
A.Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
B.Đem lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
C.Có thể xác định được giá trị
D.Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp.Đem lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương
lai và giá trị có thể xác định một cách đáng tin cậy.

2
Câu 2-010-C1
Công ty TML mua một tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh số tiền là 500.000,chi phí vận chuyển 10.000.Theo
nguyên tắc giá gốc,tài sản này sẽ được ghi nhận với giá:
A.500.000
B.490.000
C.510.000
D.không có phương án nào đúng

CÂU HỎI ÔN TẬP – CHƯƠNG 2


( số câu : 12 câu)

Nhóm Câu 1: Gồm 06 câu: TRẢ LỜI ĐÚNG /SAI

Câu 1-011-C2
Số hiệu chứng từ là yếu tố bổ sung của một bản chứng từ kế toán=> Sai
Câu 1-012-C2
Theo thời điểm được lập chứng từ được phân loại gồm chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp.=> Đúng
Câu 1-013-C2
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh là yếu tố bổ sung của một bản chứng từ kế toán => Sai
Câu 1-014-C2
Chứng từ mệnh lệnh không được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán .=> Đúng
Câu 1-015-C2
Khi lập chứng từ kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán..=> Đúng
Câu 1-016-C2
Phân loại theo địa điểm lập,chứng từ gồm:chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp .=> Sai

Nhóm Câu 2: Gồm 06 câu: TRẢ LỜI CHỌN LỰA ( A,B,C,D)

Câu 2-011-C2
Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung trên một bản chứng từ:
A.Số hiệu chứng từ
B.Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C.Ngày tháng lập chứng từ
D.Không có phương án nào đúng
Câu 2-012-C2
Chứng từ kế toán:
A.Cần cung cấp được các thông tin về nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra
B.Phải được làm bằng giấy
C.Luôn được nhận từ các doanh nghiệp khác
D.Phải được hủy ngay sau khi dùng để ghi sổ kế toán
Câu 2-013-C2
Theo thời điểm lập chứng từ,chứng từ kế toán bao gồm:
A.Chứng từ gốc,chứng từ tổng hợp
B.Chứng từ mệnh lệnh,chứng từ chấp hành
C.Chứng từ bên trong,chứng từ bên ngoài
Câu 2-014-C2
3
Sau kỳ hoạch toán chứng từ được:
A.Hủy ngay
B.Lưu giữ theo quy định
C.Lưu giữ hoặc hủy tùy thuộc vào từng doanh nghiệp
D.Lưu giữ và hủy theo quy định
Câu 2-015-C2
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
A.Bao giờ cũng liên quan đến một chứng từ duy nhất
B.Bao giờ cũng liên quan đến chứng từ là Hóa đơn bán hàng
C.Có thể liên quan đến một hoặc nhiều chứng từ khác nhau
D.Không liên quan đến chứng từ kế toán
Câu 2-016-C2
Số hiệu chứng từ:
A.là yếu tố bắt buộc của một bản chứng từ
B.Không cần đánh số
C.Không cần đánh số liên tiếp để có thể lập thêm chứng từ khi cần thiết
D.Là yếu tố bổ sung của một bản chứng từ

CÂU HỎI ÔN TẬP – CHƯƠNG 3


( số câu :26 câu)

Nhóm Câu 1: Gồm 13 câu: TRẢ LỜI ĐÚNG /SAI

Câu 1-017-C3
Số dư cuối kỳ của tài khoản Nguồn vốn được tính theo công thức:Số dư đầu kỳ trừ (-) Số phát sinh tăng cộng (+)
Số phát sinh giảm.=> Sai
Câu 1-021-C3
Số dư cuối kỳ của tài khoản Tài sản được tính theo công thức:Số dư đầu kỳ cộng (+) Số phát sinh Có trừ (-) Số
phát sinh Nợ=> Sai
Câu 1-023-C3
Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản nguồn vốn là Phát sinh tăng ghi bên Nợ,phát sinh giảm ghi bên Có.=> Sai
Câu 1-024-C3
Số dư tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư của các tài khoản chi tiết của nó=> Đúng
Câu 1-025-C3
Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có kết cấu cảu loại tài khoản chi phí .=> Sai
Câu 1-027-C3
Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều tải khoản giản đơn..=> Đúng
Câu 1-028-C3
Tài khoản kế toán chỉ phản ánh hai chỉ tiêu là số phát sinh tăng và số phát sinh giảm..=> Sai
Câu 1-029-C3
Định khoản giản đơn là định khoản gồm một tài khoản ghi Nợ và hai tài khoản ghi Có.=> Sai

4
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1-018-C3
Nghiệp vụ “Xuất kho hàng háo gửi bán” sẽ làm cho một tài sản tăng,một nguồn vốn tăng.=> Sai
Câu 1-019-C3
Nghiệp vụ “Nhập kho thành phẩm từ sản xuất” sẽ làm cho một tài sản tăng,một tài sản giảm.=> Đúng
Câu 1-020-C3
Nghiệp vụ “Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển” thuộc quan hệ đối ứng Tài sản tăng-Nguồn vốn tăng .=> Sai
Câu 1-022-C3
Nghiệp vụ “Khách hàng tahnh toán nợ bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng Tài sản tăng-Tài sản giảm.=> Đúng
Câu 1-026-C3
Nghiệp vụ “Mua công cụ dụng cụ nhập kho,đã trả bằng tiền mặt” sẽ làm cho tài sản tăng và nguồn vốn giảm .=> Sai

Nhóm Câu 2: Gồm 13 câu: TRẢ LỜI CHỌN LỰA ( A,B,C,D)

Câu 2-020-C3
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể làm:
A.Thay đổi tài sản của doanh nghiệp
B.Thay đổi nguồn vốn cảu doanh nghiệp
C.Làm thay đổi cả tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
D.Thay đổi tài sản,nguồn vốn,hoặc thay đổi cả tài sản lẫn nguốn vốn của doanh nghiệp
Câu 2-021-C3
Số lượng tài khoản kế toán sử dụng trong kỳ tại một đơn vị kế toán có thể:
A.Tăng lên so với kỳ trước
B.Giảm đi so với kỳ trước
C.Không đổi so với kỳ trước
D.Tăng lên,giảm đi hoặc không đổi so với kỳ trước
Câu 2-022-C3
Tài khoản nào sau đây là tài khoản tài sản:
A.Tài khoản Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
B.Tài khoản phải trả người bán
C.Tài khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp
D.Tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp
Câu 2-023-C3
Trường hợp ghi sổ sai quan hệ đối ứng tài khoản,kế toán chữa sổ theo phương pháp:
A.Phương pháp cải chính
B.Phương pháp ghi bổ sung
C.Phương pháp ghi số âm
D.Phương pháp ghi bổ sung hoặc ghi âm
Câu 2-024-C3
Một tài khoản ghi vào bên Nợ của tài khoản kế toán có thể là:
A.Phát sinh tăng của tài khoản tài sản
B.Phát sinh giảm của tài khoản tài sản
C.Phát sinh tăng của tài khoản nguồn vốn
D.Phát dinh tăng của tài khoản tài sản,phát sinh giảm của tài khoản nguồn vốn
Câu 2-025-C3
Một khoản ghi vào bên Có của tài khoản kế toán có thể là:
5
A.Phát sinh tăng của tài khoản tài sản
B.Phát sinh giảm của tài khoản tài sản
C.Phát sinh tăng của tài sản nguồn vốn
D.Phát sinh tăng của tài khoản nguồn vốn,phát sinh giảm của tài khoản tài sản
Câu 2-026-C3
Tài khoản nào sau đây là tài khoản tài sản:
A.Tài khoản phải thu của khách hàng
B.Tài khoản phải trả người bán
C.Tài khoản Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
D.Tài khoản nguồn vốn kinh doanh
Câu 2-027-C3
Trong một định khoản:
A.Tổng số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi bên Có
B.Tổng số tiền ghi bên Nợ luôn lớn hơn tổng số tiền ghi bên Có
C.Tổng số tiền ghi bên Nợ luôn nhỏ hơn tổng số tiền ghi bên Có
D.Chỉ quan tâm đến tài khoản ghi bên Nợ và tài khoản ghi bên Có không quan tâm đến số tiền ghi là bao nhiêu
Câu 2-028-C3
Số dư cuối kỳ của tài khoản kế toán
A.Luôn bằng số dư đầu kỳ
B.Luôn lớn hơn số dư đầu kỳ
C.Luôn nhỏ hơn số dư đầu kỳ
D.Luôn được xác định bằng số dư đầu kỳ cộng(+) số phát sinh tăng trừ(-) số phát sinh giảm
Câu 2-029-C3
Ghi kép đưuọc sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đòi hỏi phải được ghi vào
A.Một tài khoản duy nhất
B.Ít nhất hai tài khoản kế toán
C.Các tài khoản chi phí
D.Các tài khoản doanh thu

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG


Câu 2-017-C3
Nghiệp vụ: “Mua nguyên liệu nhập kho chua trả tiền cho người bán 50.000.000” thuộc quan hệ đối ứng
A.Tài sản tăng-Nguồn vốn tăng
B.Tài sản tăng-Tài sản giảm
C.Nguồn vốn tăng-Nguồn vốn giảm
D.Nguồn vốn giảm-Tài sản giảm
Câu 2-018-C3
Nghiệp vụ kinh tế “Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 100.000.000” làm cho:
A.Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng
B.Tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm
C.Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi so với trước khi nghiệp vụ xảy ra
D.Tổng tài sản giảm và tổng nguồn vốn tăng
Câu 2-019-C3
Nếu trong kỳ tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tăng 100.000 do khách hàng trả nợ và giảm 50.000 do trả
nợ cho người bán trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi,tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ:

6
A.Tăng 100.000
B.Giảm 100.000
C.Tăng 50.000
D.Giảm 50.000

BÀI TẬP VẬN DỤNG nhóm 1 – CHƯƠNG 3: 05 BÀI

Câu 3
Câu 3-001-C3 (3,0 điểm)
Cho tài liệu tại một doanh nghiệp hạch taosn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sau (Đơn
vị tính: 1.000 đ)
1.Thanh toán lương cho cán bộ,nhân viên bằng tiền mặt 340.000
2.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 300.000
3.Xuất kho thành phẩm gửi bán 600.000
4.Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ thu nhập chưa phân phối 500.000
5.Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 250.000
6.Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 400.000
7.Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 450.000
8.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 1.000.000
Yêu cầu:
1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng kế toán nào?

ĐÁP ÁN - CÂU 3-001-C3


1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Thanh toán lương cho cán bộ,nhân viên bằng tiền mặt 340.000
Nợ TK PHẢI TRẢ CNV : 340.000
Có TK Tiền mặt : 340.000
2.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 300.000
Nợ TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN : 300.00
Có TK TGNH : 300.000
3.Xuất kho thành phẩm gửi bán 600.000
Nợ TK HÀNG GỬI BÁN : 600.00
Có TK THÀNH PHẨM : 600.000
4.Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ thu nhập chưa phân phối 500.000
Nợ TK LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI : 500.000
Có TK NVKD : 500.000
5.Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 250.000
Nợ TK TGNH: 250.00
Có TK PHẢI THU KHÁCH HÀNG : 250.000
6.Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 400.000
Nợ TK THÀNH PHẨM : 400.00
Có TK CP SXKD DỞ DANG : 400.000

7
7.Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 450.000
Nợ TK NVL : 450.00
Có TK Tiền mặt : 450.000
8.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 1.000.000
Nợ TK VAY NGẮN HẠN : 1.000.000
Có TK TGNH : 1000.000

2/Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc quan hệ đối ứng kế toán nào?
NV1: Giảm Tài sản, giảm nguồn vốn NV5: Tăng tài sản, giảm tài sản
NV2: Giảm Tài sản, giảm nguồn vốn NV6:Tăng tài sản, giảm tài sản
NV3: Tăng tài sản, giảm tài sản NV7:Tăng tài sản, giảm tài sản
NV4: Giảm nguồn vốn, tăng nguồn vốn NV8: Giảm tài sản, giảm Nguồn vốn

Câu 3-002-C3 (3,0 điểm)

Cho số dư đầu kỳ của một tài khoản tại doanh nghiệp X như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
-TK Hàng mua đi đường: 50.000
-TK Nguyên vật liệu: 120.000
-TK công cụ dụng cụ: 32.000
-TK Tiền gửi ngân hàng: 120.000
Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được định khoản như sau:
1.Nợ TK Nguyên Vật liệu: 150.000
Có TK Vay ngắn hạn: 120.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 30.000
2.Nợ TK Chi phí bán hàng: 13.000
Nợ TK Chi phí QLDN: 5.000
Có TK Hao mòn TSCĐ: 18.000
3.Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 40.000
4.Nợ TK Nguyên Vật liệu: 50.000
Có TK Hàng mua đi đường: 50.000
Yêu cầu:
1/Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kì
2/Cho biết nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đã được định khoản trên

ĐÁP ÁN - CÂU 3-002-C3


1/Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kì

- Tại thời điểm đầu kỳ, Giá trị hàng mua trên đường của DN là : 120.000
- Tại thời điểm đầu kỳ, nguyên vật liệu còn tồn trong kho của DN là : 120.000
- Tại thời điểm đầu kỳ, nguyên vật liệu còn tồn trong kho của DN là : 32.000
- Tại thời điểm đầu kỳ, Tiền gửi ngân hàng của DN còn trong tài khoản là : 120.000

8
2/Cho biết nội dung kinh tế của các nghiệp vụ đã được định khoản trên
1.Nợ TK Nguyên Vật liệu: 150.000
Có TK Vay ngắn hạn: 120.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 30.000
=> Mua nguyên vật liệu về nhập kho , trị giá : 150.000, DN đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 30.000, còn
lại thanh toán bằng khoản vay ngắn hạn : 120.000
2.Nợ TK Chi phí bán hàng: 13.000
Nợ TK Chi phí QLDN: 5.000
Có TK Hao mòn TSCĐ: 18.000
=> Khấu hao tài sản cố định trong kỳ, tính cho bộ phận bán hàng : 13.000, tính cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp : 5.000
3.Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 40.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 40.000
=> Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối : 40.000
4.Nợ TK Nguyên Vật liệu: 50.000
Có TK Hàng mua đi đường: 50.000

 Hàng mua đang đi trên đường kỳ trước đã về nhập kho nguyên vật liệu đủ : 50.000

Câu 3-003-C3 (3,0 điểm)


Tại doanh nghiệp A sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ có
tài liệu như sau (1.000đ):
-Số dư đầu kỳ tài khoản “phải thu khách hàng”: 180.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1/Mua nguyên vật liệu nhập kho,giá mua bao gồm cả thuế GTGT là 22.000,thuế suất thuế GTGT 10%,toàn bộ
tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
2/Trích lợi nhuận chưa phân phối,lập quỹ đầu tư phát triển 70.000
3/Người mua thanh toán 40% số nợ đầu kỳ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
4/Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 25.000
Yêu cầu:
1/Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng kế toán nào?
2/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

ĐÁP ÁN - CÂU 3-003-C3


1/Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng kế toán nào?
NV1: Tài sản tăng, tài sản giảm NV3: tài sản tăng, tài sản giảm
NV2: Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm NV4:Tài sản tăng, nguồn vốn tăng

2/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1/Mua nguyên vật liệu nhập kho,giá mua bao gồm cả thuế GTGT là 22.000,thuế suất thuế GTGT 10%,toàn bộ
tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK NVL : 20.000
Nợ TK THUẾ GTGT đầu vào được khấu trừ : 2.000
Có TK Tiền gửi NH : 22.000

9
2/Trích lợi nhuận chưa phân phối,lập quỹ đầu tư phát triển 70.000
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối : 70.000
Có TK Quỹ đầu tư phát triển : 70.000
3/Người mua thanh toán 40% số nợ đầu kỳ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK TGNH : 72.000
Có TK Phải thu khách hàng : 72.000
4/Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 25.000
Nợ TK TSCĐ hữu hình : 25.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh : 25.000

Câu 3-004-C3 (3.0 điểm)


Tại doanh nghiệp A sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu trừ có
tài liệu như sau (1.000đ):
-Số dư đầu kỳ tài khoản “Phải trả người bán”: 20.000
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1/Mua hàng hóa nhập kho,giá mua chưa thuế GTGT 10% là 22.000 chưa thanh toán cho người bán.
2/Thanh toán hết số nợ đầu kỳ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
3/Tạm ứng cho nhân viên A đi công tác bằng tiền mặt: 5.000
4/Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền ngân hàng: 25.000
Yêu cầu:
1.Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng kế toán nào?
2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

ĐÁP ÁN - CÂU 3-004-C3


1.Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng kế toán nào?

2.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Câu 3-005-C3 (3 điểm)


Cho biết nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mối quan hệ đối ứng kế toán của các nghiệp vụ đã
được định khoản như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1/Nợ TK Nguyên vật liệu: 11.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1.100
Có TK tiền mặt:12.100
2/Nợ TK hàng gửi bán: 80.000
Có TK Thành phẩm: 80.000
3/Nợ TK phải trả người bán: 170.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 170.000
4/Nợ TK Tài sản cố định hữu hình: 150.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 150.000
ĐÁP ÁN - CÂU 3-005-C3

10
BÀI TẬP VẬN DỤNG nhóm 2 – CHƯƠNG 3: 05 BÀI ( chỉ sửa 2 bài làm mẫu)
Câu 4
Câu 4-001-C3 (4.0 điểm)
Cho tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đ)
I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
TK tiền mặt 800.000 TK phải trả công nhân viên 450.000
TK thành phẩm 2.000.000 TK mua hàng đi đường 650.000
TK tiền gửi ngân hàng 1.500.000 TK nguồn vốn kinh doanh 4.745.000
Các tài khoản khác có số dư bất kỳ
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/Hàng đi đường kỳ trước về nhập kho hàng hóa trị giá 500.000
2/Thanh toán nợ cho người bán 700.000 bằng tiền vay ngắn hạn
3/Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 300.000
4/Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo số phải trả cán bộ công nhân viên đầu kỳ.
5/Thanh toán cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 450.000
6/Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 320.000,thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
7/Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 700.000
8/Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 300.000
Yêu cầu:
1/Cho biết ý nghĩa của các số dư đầu kỳ
2/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3/Phản ánh vào tài khoản
ĐÁP ÁN- Câu 4-001-C3
1/Cho biết ý nghĩa của các số dư đầu kỳ

- TK Tiền mặt, tiền mặt đầu kỳ hiện có : 800.000


- TK thành phẩm , Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 2.000.000
- TK Tiền gửi ngân hàng , Tiền gửi ngân hàng hiện đầu kỳ : 1.500.000
- TK phải trả CNV, số tiền còn phải trả CNV đầu kỳ là : 450.000
- TK hàng đi đường, Hàng mua đang đi trên đường đầu kỳ là : 650.000
- TK nguồn vốn kinh doanh, Nguồn vốn kinh doanh đầu kỳ là : 4.745.000

2/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


1/Hàng đi đường kỳ trước về nhập kho hàng hóa trị giá 500.000
Nợ TK HÀNG HÓA : 500.000
Có TK HÀNG MUA ĐI ĐƯỜNG : 500.000
2/Thanh toán nợ cho người bán 700.000 bằng tiền vay ngắn hạn
Nợ TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN : 700.000
Có TK VAY NGẮN HẠN : 700.000
3/Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 300.000
Nợ TK HÀNG GỬI BÁN : 300.000
Có TK THÀNH PHẨM : 300.000

11
4/Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo số phải trả cán bộ công nhân viên đầu kỳ.
Nợ TK TIỀN MẶT : 450.000
Có TK TGNH : 450.000
5/Thanh toán cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 450.000
Nợ TK PHẢI TRẢ CNV : 450.000
Có TK TIỀN MẶT : 450.000
6/Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 320.000,thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK NVL : 320.000
Có TK TGNH : 320.000
7/Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 700.000
Nợ TK TSCĐ HỮU HÌNH : 700.000
Có TK NGUỒN VỐN KINH DOANH : 700.000
8/Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 300.000
Nợ TK VAY NGẮN HẠN : 300.000
Có TK TGNH : 300.000

3/Phản ánh vào tài khoản

Câu 4-002-C3 (4,0 điểm)


Cho tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I.Số dư đầu kỳ các tài khoản
Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
TK nguồn vốn kinh doanh 26.700.000 TK phải trả CNV 1.540.000
TK tiền gửi ngân hàng 4.100.000 TK tài sản cố định 22.200.000
12
TK công cụ dụng cụ 2.400.000 TK phải trả người bán 1.250.000
TK vay ngắn hạn 3.700.000 TK tiền mặt 1.700.000
TK hao mòn tài sản cố định 900.000 TK thành phẩm 900.000
TK CPSX kinh doanh dở dang 1.700.000 TK hàng hóa 1.090.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1/Nhập kho thành phẩm từ sản xuất trị giá: 1.600.000.
2/Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.600.000
3/Trả hết nợ đầu kỳ cho người bán bằng tiền mặt.
4/Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 700.000
5/Thanh toán hết lương cho công nhân viên bằng tiền mặt
6/Trả nợ vay ngắn hạn 300.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/Phản ánh vào tài khoản
3/Lập bảng cân đối phát sinh

ĐÁP ÁN- Câu 4-002-C3

1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


(Sinh viên tự làm)
2/Phản ánh vào tài khoản
(Sinh viên tự làm)
3/Lập bảng cân đối phát sinh:

Câu 4-003-C3 4,0 điểm)


Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đầu kỳ có tình hình sau: (đơn vị
tính: 1.000 đ)
1.Tiền mặt:200.000 6.Phải trả người bán:200.000.
2.Nguyên vật liệu: 30.000 7.Vay ngắn hạn: 300.000

13
3.Tiền gửi ngân hàng: 2.370.000 8.Tài sản cố định hữu hình: 6.500.000
4.Thành phẩm: 400.000 9.Nguồn vốn kinh doanh: 8.800.000
5.Phải thu khách hàng: 150.000 10.Lợi nhuận chưa phân phối: 350.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1/Vay ngắn hạn trả nợ người bán: 200.000
2/Người mua trả hết nợ lúc đầu kỳ bằng tiền mặt.
3/Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá: 100.000
4/Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 500.000
5/Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 30.000
6/Trích lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng 120.000
7/Dùng tiền gửi ngân hàng trả hết khoản vay ngắn hạn đầu kỳ
Yêu cầu:
1/Định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh
2/Phản ánh vào tài khoản kế toán
3/Lập bảng cân đối phát sinh

ĐÁP ÁN- Câu 4-003-C3

1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


(Sinh viên tự làm)
2/Phản ánh vào tài khoản
(Sinh viên tự làm)
3/Lập bảng cân đối phát sinh:
(Sinh viên tự làm)

Câu 4-004-C3 (4,0 điểm)


Cho tài liệu tại doanh nghiệp A sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp
khấu trừ như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
I.Số dư đầu kỳ các tài khoản:
1.TK Nguồn vốn kinh doanh: 3.000.000
2.TK Thu nhập chưa phân phối: 200.000
3.TK phải trả người bán: 500.000
4.TK Hàng mua đang đi đường: 400.000
5.TK tiền mặt: 1.200.000
6.TK tiền gửi ngân hàng: 1.800.000
7.TK Hàng hóa: 300.000
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Dùng tiền mặt trả nợ người bán 300.000
2.Hàng mua đi đường về nhập kho hàng hóa 300.000
3.Xuất kho hàng háo gửi bán 100.000
4.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 500.000
5.Nhận vốn góp bằng tiền mặt 400.000
6.Bổ sung quỹ khen thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối 50.000
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
14
2.Phản ánh vào các tài khoản có liên quan
3.Lập bảng cân đối số phát sinh
ĐÁP ÁN- Câu 4-004-C3

1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


(Sinh viên tự làm)
2/Phản ánh vào tài khoản
(Sinh viên tự làm)
3/Lập bảng cân đối phát sinh:
(Sinh viên tự làm)

Câu 4-005-C3 (4,0 điểm)


Cho tình hình tài sản và nguồn vốn lúc đầu kỳ tại một doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
STT Tài sản Số tiền STT Nguồn vốn Số tiền
1 TSCĐ hữu hình 5.000.000 1 Nguồn vốn kinh doanh 6.000.000
2 Thành phẩm 550.000 2 Vay ngắn hạn 550.000
Chi phí sản xuất kinh doanh
3 450.000 3 Phải trả người bán 100.000
dở dang
4 Phải thu khách hàng 300.000 4 Thu nhập chưa phân 250.000
phối
5 Tiền gửi ngân hàng 450.000 6 Thuế phải nộp 100.000
6 Tiền mặt 250.000
Tổng cộng 7.000.000 Tổng cộng 7.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đươn vị tính: 1.000 đ)
1/Dùng tiền gửi ngân hàng trả hết nợ người bán lúc đầu kỳ.
2/Khách hàng trả nợ 300.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3/Dùng tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 100.000
4/Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 700.000
5/Xuất kho thành phẩm gửi bán 300.000
6/Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 450.000
Yêu cầu:
1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản kế toán
3/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ

15
ĐÁP ÁN- Câu 4-005-C3 (***)

1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


dssdd
2/Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản kế toán
ds
3/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
sadsa

CÂU HỎI ÔN TẬP – CHƯƠNG 4


( số câu : 16 câu)

Nhóm Câu 1: Gồm 08 câu: TRẢ LỜI ĐÚNG /SAI

Câu 1
Câu 1-031-C4
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời
điểm nhất định=> Đúng
Câu 1-032-C4
Chỉ có thông tin từ các tài khoản kế toán tổng hợp mới được trình bày trên bảng cân đối kế toán.=>Sai
Câu 1-035-C4
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo bắt buộc đối với doanh nghiệp.=>Đúng
Câu 1-036-C4
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tình hình doanh thu và chi phí và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kì..=>Đúng
Câu 1-037-C4
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và chi phí của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định..=>Sai
Câu 1-030-C4
Khoản tiền ứng trước của khách hàng sẽ được trình bày bên tài sản của bảng cân đối kế toán.=>Sai
Câu 1-033-C4
Khoản ứng trước cho người bán sẽ được trình bày bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. =>Sai
Câu 1-034-C4
Số dư bên Có của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” được ghi bên số dương bên Tài sản của bảng cân đối kế
toán.=>Sai

Nhóm Câu 2: Gồm 08 câu: TRẢ LỜI LỰA CHỌN (A,B,C,D)

Câu 2:
Câu 2-030-C4
Doanh thu bán hàng trong kỳ được trình bày trên:
A.Bảng cân đối kế toán.
B.Báo cáo kết quả kinh doanh.
C.Báo cáo chi phí sản xuất.
D.Không trình bày trên báo cáo tài chính.
16
Câu 2-031-C4
Số liệu trên tài khoản nào dưới đây được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán
A.Tài khoản “Doanh thu bán hàng”.
B.Tài khoản “Phải thu của khách hàng”.
C.Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
D.Tài khoản “Chi phí bán hàng”.
Câu 2-032-C4
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với:
A.Một thời kỳ nhất định.
B.Một thời điểm nhất định.
C.Khoảng thời gian một tháng.
D.Khoảng thời gian một quý.
Câu 2-033-C4
Trên bảng cân đối kế toán tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn:
A.Không đổi
B.Cùng tăng
C.Cùng giảm
D.Bằng nhau
Câu 2-034-C4
Nghiệp vụ “Thanh toán nợ cho người bán bằng tiền mặt”
A.Ảnh hưởng đến cả bên tài sản và bên nguồn vốn cảu bảng cân đối kế toán.
B.Chỉ ảnh hưởng đến bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
C.Chỉ ảnh hưởng đến bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
D.Không ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán.
Câu 2-035-C4
Số dư của TK “Hao mòn tài sản cố định” được:
A.Ghi số dương bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
B.Ghi số âm bên nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
C.Ghi số dương bên tài sản của Bảng cân đối kế toán.
D.Ghi số âm bên tài sản của Bảng cân đối kế toán.
Câu 2-036-C4
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh:
A.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B.Lưu chuyển tiền từ hoạt dộng đầu tư
C.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh,hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
Câu 2-037-C4
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
A.Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp lúc cuối kỳ
B.Là báo cáo kế toán trình bày doanh thu,thu nhập,chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
lập báo cáo
C.Là báo cáo phản ánh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
D.Là báo cáo về tình hình mua,bán hàng hóa trong kỳ của doanh nghiệp

BÀI TẬP VẬN DỤNG – CHƯƠNG 4 : 10 bài


17
( chỉ sửa 2 bài làm mẫu)

Câu 3-006-C4
Công ty A thành lập và đi vào hoạt động tahsng 1 năm 2006 với vốn góp ban đầu là 350.000.Trong 4 năm hoạt
động với các tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Năm 2006:
-NVKD: 350.000
-Lợi nhuận còn lại cuối năm: 143.500
-Lợi nhuận đã phân phối trong năm: 35.000
Năm 2007:
-Doanh thu: 315.000
-Chi phí tạo doanh thu: 154.000
-Lợi nhuận còn lại cuối năm: 280.000
Năm 2008:
-Lợi nhuận sở hữu đến cuối năm 2008: 735.000
-Nợ phải trả đến cuối năm: 770.000
-Lợi nhuận đã phân phối trong năm: 52.500
Năm 2009:
-Tổng tài sản đến cuối năm: 1.750.000
-Nợ phải trả tăng 175.000 so với 2008
-Lợi nhuận đã phân phối trong năm bằng 50% lợi nhuận phát sinh
Yêu cầu:
1/Xác định lợi nhuận phát sinh của các năm theo tài liệu trên
2/Xác định lợi nhuận đã phân phối trong năm của các năm 2006,2007,2008,2009 theo các tài liệu trên.
Câu 3-007-C4
Tình hình tài sản,nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 01/10/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Tài sản cố định hữu hình 350.000 Phải thu khách hàng 48.000
Nguyên vật liệu 28.000 Quỹ khen thưởng,phúc lợi 12.000
Thành phẩm 30.000 Phải trả người lao động 20.000
Tiền mặt 15.000 Ứng trước người bán 5.000
Tiền gửi ngân hàng 150.000 Vay ngắn hạn 70.000
Phải trả người bán 40.000 Lợi nhuận chưa phân phối 55.000
Nguồn vốn kinh doanh X Hao mòn TSCĐ 50.000
Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Rút tiền gửi ngân hàng mua dụng cụ nhập kho trị giá: 23.000
2.Người mua ứng trước bằng tiền mặt: 15.000
3.Trả hết nợ lúc đầu kỳ cho người bán,trong đó trả bằng tiền mặt là 10.000,còn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng.
4.Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối: 12.000
Yêu cầu:
1.Tìm X?
2.Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 01/10/N
3.Cho biết sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài sản,nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
Câu 3-008-C4
Tại 1 doanh nghiệp có tài liệu sau:
18
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 15.000 Vay ngắn hạn 40.000
Tiền gửi ngân hàng 45.000 Phải trả người bán 25.000
Phải thu khách hàng 40.000 Phải trả người lao động 10.000
Nguyên vật liệu 35.000 Nguồn vốn kinh doanh 390.000
Công cụ dụng cụ 15.000 Lợi nhuận chưa phân phối 35.000
TSCĐ hữu hình 350.000
Tổng tài sản 500.000 Tổng nguồn vốn 500.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N+1 như sau:
1.Rút tiền gửi ngân hàng trả hết nợ người bán đầu kỳ
2.Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền người bán: 20.000
Yêu cầu
1.Cho biết sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài sản,nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
2.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/1/N+1
Câu 3-009-C4 (3 điểm)
Một doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 2/1/N với số vốn ban đầu do cổ đông đóng góp
bao gồm: (đơn vị tính: 1.000 đồng):
-Tiền gửi ngân hàng: 350.000
-TSCĐ hữu hình: 700.000
-Tiền mặt: 50.000
-Công cụ dụng cụ: 15.000
-Nguyên vật liệu: 100.000
Trong kì hoạt động phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 60.000
2.Mua hàng hóa nhập kho,chưa trả tiền người bán: 55.000
3.Mua công cụ dụng cụ nhập kho,đã trả bằng tiền mặt: 3.000
4.Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000
Yêu cầu
1.Lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp trên tại thời điểm thành lập
2.Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc mối quan hệ đối ứng nào?
Câu 3-010-C4 (3 điểm)
Tình hình tài sản,nguồn vốn cảu một doanh nghiệp tính đến ngày 01/6/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Hàng hóa 80.000 Thuế và các khoản phải nộp ngân 17.000
sách nhà nước
Tiền mặt 95.000 Phải trả người bán 150.000
Tạm ứng 12.000 Nguồn vốn kinh doanh X
Vay dài hạn 450.000 Tiền gửi ngân hàng 270.000
Lợi nhuận chưa phân phối 30.000 Phải thu khách hàng 135.000
Tài sản cố định hữu hình 780.000 Hao mòn tài sản cố định 40.000
Hàng mua đang đi đường 50.000 Phải trả người lao động 65.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay dài hạn: 50.000
2.Người mua ứng trước bằng tiền mặt: 30.000

19
3.Mua công cụ dụng cụ nhập kho chưa trả tiền người bán: 12.000
4.Hàng mua đi đường kì trước về nhập kho nguyên vật liệu
Yêu cầu
1.Tìm X.Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm 01/6/N
2.Cho biết sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài sản,nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?

Câu 4
Câu 4-006-C4 (4,0 điểm)
Cho tài liệu tại công ty Y năm N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1/Khách hàng A chấp nhận mua 1 phần hàng gửi bán kỳ trước trị giá 200.000 với giá bán có thuế GTGT 10% là
330.000 thanh toán bằng tiền mặt. Số hàng còn lại 50.000 công ty đã nhận về nhập kho thành phẩm.
2/Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng M trị giá 400.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% được khách hàng
chấp nhận thanh toán là 500.000.
3/Xuất kho bán trực tiếp hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng: trị giá hàng hóa xuất bán là 300.000,giá bán có
thuế GTGT 10% là 495.000.
4/Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng trong năm như sau:
-Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán: 25.000
-Khấu hao TSCĐ 30.000
-Chi phí quảng cáo năm N chi bằng tiền mặt là 50.000
Yêu cầu
1/Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/Thực hiện các bút toán kết chuyển cần thiết để xác định kết quả tiêu thụ
3/Lập báo cáo kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp trên.
Biết rằng: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Câu 4-007-C4
Tại doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ A có tài liệu như sau: (đươn vị tính 1.000 đ)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Nguồn vốn kinh doanh cuối kỳ 102.500 Phải trả người bán cuối kỳ 10.000
Chi phí tiền lương trả cho công 92.500 Lợi nhuận đã phân phối trong kỳ cho 12.500
nhân sản xuất trong kỳ chủ sở hữu bằng tiền mặt
Doanh thu trong kỳ 225.000 Còn phải thu khách hàng cuối kỳ 47.500
Tiền mặt cuối kỳ 22.500 Phải trả khác cuối kỳ 50.000
Chi phí khác phát sinh trong kỳ 15.000 Tài sản cố định cuối kỳ 200.000
Lợi nhuận chưa phân phối đầu 27.500 Tiền thuê văn phòng đã trả trong kỳ 25.000
kỳ
Yêu cầu
1/Cho biết chi phí được ghi nhận để xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp trên bằng bao nhiêu?
2/Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp trên.
3/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Biết rằng: Các chi phí phát sinh trong kỳ là các chi phí tạo daonh thu của kỳ kế toán hiện tại không liên quan
đến kỳ kế toán sau. Cuối kỳ dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao cho khách hàng..
Câu 4-008-C4 (4,0 điểm)
Cho tài liệu tại một doanh nghiệp dịch vụ như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
Nguồn vốn kinh doanh cuối kỳ 375.000 Phải trả người bán cuối kỳ 18.750
Chi phí tiền lương trả cho công 60.000 Lợi nhuận đã phân phối trong kỳ 3.750
20
nhân sản xuất trong kỳ cho nhà đầu tư
Doanh thu trong kỳ 120.000 Nợ dài hạn cuối kỳ 75.000
Chi phí khác phát sinh trong kỳ 49.500 Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ 133.500
Yêu cầu
1/Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ.
2/Xác đinh lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ.
3/Xác định tổng giá trị tài sản cảu doanh nghiệp trên tại thời điểm cuối kỳ
4/Giá trị tài sản của doanh nghiệp trên sẽ thay đổi như thế nào so với yêu cầu khi giả sử trong năm lợi nhuận
phân phối cho nhà đầu tư tăng gấp 2 lần,các yếu tố khác không thay đổi.
Biết rằng: Các chi phí phát sinh trong kỳ là các chi phí tạo doanh thu của kỳ kế toán không liên quan đến kỳ kế
toán sau. Cuối kỳ dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao cho khách hàng.
Câu 4-009-C4 (4,0 điểm)
Cho tài liệu tại một daonh nghiệp như sau:
Số dư cuối năm của các tài khoản như sau:
STT Tên Tài khoản Số tiền STT Tên tài khoản Số tiền
1 Tiền mặt 2.502.663 6 Khấu hao TSCD 3.666.597
2 Phải thu khách hàng 1.037.727 7 Phải trả người bán 1.632.570
3 Nguyên vật liệu 137.361 8 Vay dài hạn 1.365.000
4 Công cụ dụng cụ 199.995 9 Vay ngắn hạn 3.000.000
5 Tài sản cố định 9.027.000 10 Nguồn vốn kinh doanh 1.680.000
Trong kỳ có tình hình sau:
-Tổng doanh thu cung cấp dịch vụ đã thực hiện trong kỳ: 7.120.206
-Tiền lương công nhân sản xuất: 2.033.001
-Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất: 240.000
-Khấu hao TSCD phục vụ sản xuất: 1.725.000
-Chi phí bán hàng: 1.429.335, Chi phí quản lý doanh nghiệp: 668.967
-Lợi nhuận đầu kỳ: 686.676,trong kỳ đã phân phối lợi nhuận: 150.000
Yêu cầu
1/Lập báo cáo kết quả kinh doanh
2/Xác định lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ
3/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Biết rằng các chi phí phát sinh là các chi phí tạo doanh thu trong kỳ
Câu 4-010-C4 (4,0 điểm)
Cho các tài liệu tại công ty K như sau:
1.Số dư cuối kỳ của một số tài khoản như sau:
STT Tên tài khoản Số tiền STT Tên tài khoản Số tiền
1 Tiền mặt 80.100 6 Khấu hao TSCD 90.900
2 Phải thu khách hàng 53.325 7 Phải trả người bán 78.300
3 Nguyên vật liệu 16.875 8 Vay dài hạn 25.000
4 Công cụ dụng cụ 20.000 9 Vay ngắn hạn 20.000
5 Tài sản cố định 732.825 10 Nguồn vốn kinh doanh 380.000
2.Tổng số tiền đã được phản ánh bên Nợ/Có trên một số tài khoản như sau:
Tổng số tiền đã phản ánh
Tên tài khoản
Bên Nợ Bên Có
Doanh thu bán hàng 1.076.400
Giá vốn hàng bán 800.100
Chi phí bán hàng 40.500

21
Chi phí quản lý doanh nghiệp 39.375
Yêu cầu
1/Thực hiện các bút toán kết chuyển cần thiết để xác định kết quả kinh doanh tại công ty K. Biết các chi phí
phát sinh trong kỳ là chi phí tạo doanh thu.
2/Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Biết: Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ: 157.500, lợi nhuận đã phân phối trong kỳ: 45.000

CÂU HỎI ÔN TẬP – CHƯƠNG 5


( số câu : 26 câu)

Nhóm Câu 1: Gồm 13 câu: TRẢ LỜI ĐÚNG /SAI

Câu 1
Câu 1-038-C5
Hao mòn tài sản cố định của bộ phận quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.=> Sai
Câu 1-039-C5
Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được hạch toán là chi phí nhân công trực tiếp.=> Sai
Câu 1-040-C5
Khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán..=> Đúng
Câu 1-041-C5
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng được hạch toán là chi phí sản xuất chung.=> Sai
Câu 1-042-C5
Nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. ..=> Đúng
Câu 1-043-C5
Khi xuất kho sản phẩm gửi bán kế toán phản ánh doanh thu và giá vốn của hàng gửi bán..=> Sai
Câu 1-044-C5
Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương trả cho người lao động toàn doanh nghiệp..=> Sai
Câu 1-045-C5
Công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..=> Sai
Câu 1-048-C5
Công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.=> Sai
Câu 1-049-C5
Cuối kì số liệu trên tài khoản chi phí nhân công trực tiếp được kết chuyển sang tài khoản thành phẩm để xác định giá
thành sản xuất .=> Sai
Câu 1-050-C5
Kêt quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng doanh thu trừ đi chi phí phát sinh trong kỳ .=> Sai
Câu 1-046-C5
Nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất kế toán định khoản: Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang/ Có TK Thành
phẩm .=> Sai
Câu 1-047-C5
Nhập kho thành phẩm từ quá trình sản xuất kế toán định khoản: Nợ TK thành phẩm/ Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp .=> Sai

Nhóm Câu 2: Gồm 13 câu: TRẢ LỜI LỰA CHỌN ( A,B,C,D)


Câu 2
Câu 2-038-C5
22
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tăng,trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi sẽ làm cho:
A.Giá thành sản xuất không thay đổi
B.Giá thành sản xuất tăng lên
C.Giá thành sản xuất giảm
D.Không có đáp án nào đúng
Câu 2-039-C5
Số liệu trên tài khoản nào dưới đây được kết chuyển sang bên Có của tài khoản xác định kết quả kinh doanh
A.Tài khoản Chi phí bán hàng
B.Tài khoản Chi phí sản xuất chung.
C.Tài khoản Doanh thu bán hàng.
D.Tài khoản Giá vốn hàng bán
Câu 2-040-C5
Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho người bán,kế toán ghi
A.Nợ tài khoản “nguyên vật liệu”, Có tài khoản “phải trả người bán”
B.Nợ tài khoản “hàng mua đi đường”, Có tài khoản “phải trả người bán”
C.Nợ tài khoản “nguyên vật liệu”, Có tài khoản “hàng mua đi đường”
D.Nợ tài khoản “nguyên vật liệu”, Có tài khoản “phải thu khách hàng”
Câu 2-041-C5
Giá trị công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm đưuọc hạch toán là
A.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B.Chi phí sản xuất chung
C.Chi phí bán hàng
D.Chi phí quản lý doanh nghiẹp
Câu 2-042-C5
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
A.Là giá trị nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
B.Là giá trị nguyên vật liệu mua ngoài sử dụng cho sản xuất sản phẩm
C.Là giá trị nguyên vật liệu sử dụng tại phân xưởng sản xuất
D.Là giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong toán doanh nghiệp
Câu 2-043-C5
Khoản nào sau đây được hạch toán là chi phí sản xuất chung
A.Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dùng cho phân xưởng sản xuất
B.Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bán hàng
C.Chi phí nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp chế tạo sản phẩm
D.Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
Câu 2-044-C5
Giá thành sản phẩm sản xuất đưuọc xác định:
A.Là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ
B.là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
C.Bằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ
D.là tổng chi phí vật liệu sử dụng cho sản xuất và tiền lương công nhân sản xuất.
Câu 2-045-C5
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi làm cho:
A.Giá thành sản phẩm tăng lên

23
B.Giá thành sản phẩm giảm đi
C.Giá thành sản phẩm không thay đổi
D.Làm cho lợi nhuận giảm
Câu 2-046-C5
Tài khoản nào sau đây có số dư bên Nợ:
A.Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B.tài khoản chi phí nhân công trực tiếp
C.Tài khoản chi phí bán hàng tiếp
D.Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Câu 2-047-C5
Khi sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 40.000, các yếu tố khác
không đổi, thì giá thành sản xuất sản phẩm:
A.Tăng 70.000
B.Không đổi
C.Tăng 10.000
D.Giảm 10.000
Câu 2-048-C5
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá vốn hàng bán sẽ làm cho lợi nhuận
A.Giảm
B.Tăng
C.Không đổi
D.Tăng gấp 2 lần
Câu 2-049-C5
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
A.Có số dư bên Nợ
B.Có số dư bên Có
C.Không có số dư
D.Luôn có số dư bằng 0
Câu 2-050-C5
Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 50.000, giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ giảm 40.000 thì giá thành sản xuất sẽ
A.Tăng 50.000
B.Tăng 40.000
C.Tăng 90.000
D.Giảm 90.000

BÀI TẬP VẬN DỤNG – CHƯƠNG 5 : 08 bài


( chỉ sửa 2 bài làm mẫu)

Câu 3
Câu 3-011-C5 (3 điểm)
Cho tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1/Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 130.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2/Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm A trị giá 100.000
24
3/Trích khấu hao máy móc, thiết bị ở phân xưởng sản xuất là: 16.000
4/Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 30.000,phải trả cho nhân viên quản lý phân
xưởng là 10.000
5/Tiền điện dùng ở phân xưởng sản xuất phải trả theo giá chưa có thuế giá trị giá tăng 10% là 6.000
6/Nhập kho 200 sản phẩm A hoàn thành từ sản xuất,biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 11.000, đầu kỳ
không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu
1.Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A
2.Nếu ở nghiệp vụ 1 nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm A thì giá thành sản xuất và
giá thành đơn vị sản phẩm A thay đổi như thế nào?
Biết rằng: Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Câu 3-012-C5(3 điểm)
Cho tình hình tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trong kỳ như sau (1.000đ):
1.Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm A, giá mua có thuế GTGT 10% là 77.000, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2.Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 11.000,bộ phận bán hàng 7.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 5.000
3.Tính tiền lương phải trả cho các bộ phận:
-Công nhân sản xuất sản phẩm A: 30.000
-Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000
-Bộ phận bán hàng: 15.000
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000
4.Tiền điện, nước dùng ở phân xưởng sản xuất theo giá chưa thuế GTGT là 9.000, thuế suất GTGT 10%, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
5.Cuối tháng hoàn thành 1.000 sản phẩm bán ngay cho khách hàng từ phân xưởng sản xuất, giá bán chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 250.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
Yêu cầu
1/Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của sản phẩm
A là 35.000, cuối kì không có sản phẩm dở dang.
2/Xác đinh kết quả tiêu thụ trong kì?
Biết rằng:Doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Câu 3-0.13-C5(3 điểm)
Tình hình doanh nhgieepj A trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (đơn vị tính 1.000 đồng):
1/Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho người mua, trị giá vốn xuất kho:130.000,giá bán chưa thuế giá trị gia
tăng 10% là 250.000,khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2/Xuất kho hàng hoá gửi bán,trị giá xuất kho 50.000,giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 10% là 80.000.
3/Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng:22.000
- Tiền điện,nước phục vụ bộ phận bán hàng phải trả nhà cung cấp chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%
là 8.000
- Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng:6.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt:5.000
4/Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:

25
- Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý:18.000
- Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý:4.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt:4.000
Yêu cầu:
1/Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ
2/Nếu hàng gửi bán ở Nghiệp vụ 2 được khách hàng chấp nhận mua trong kì thì kết quả tiêu thụ trong kì của
doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
Câu 3-014-C5(3 điểm)
Doanh nghiệp B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên,trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000đ):
1/Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, giá trị thành phẩm xuất kho là 100.000,giá bán có thuế GTGT
10% là 198.000, người mua chưa thanh toán.
2/Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng chấp nhận thanh toán qua ngân hàng trị giá 60.000, giá bán có
thuế GTGT 10% là 121.000.
3/Chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng phải trả:18.600
- Trích khấu hao tài sản cố định:13.500
- Các khoản chi khác trực tiếp bằng tiền mặt:12.900
4/Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Tiền lương bộ máy quản lý doanh nghiệp phải trả:22.500
- Trích khấu hao tài sản cố định:14.800
- Các khoản chi khác trực tiếp bằng tiền mặt:13.400
5/Kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong tháng
Yêu cầu:
1/Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ
2/Nếu ở nghiệp vụ 2 hàng gửi bán không được khách hàng chấp nhận mua, bị trả lại thì kết quả tiêu thụ trong
kì của doanh nghiệp thay đổi như thế nào?
Câu 3-015-C5 (3 điểm)
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp A như sau (đơn vị tính: nghìn đồng)
1/ Mua vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm A,giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 250.000,
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2/ Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 40.000,nhân viên quản lý phân xưởng là
12.000,bộ phận bán hàng 10.000,bộ phận quản lý doanh nghiệp 23.000
3/ Khấu hao tài sản cố định dùng cho phân xưởng sản xuất là 25.000, dùng cho bán hàng là 12.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 15.000
4/ Hoàn thành 500 sản phẩm A từu quá trình sản xuất bán ngay tại phân xưởng cho khách hàng, giá bán
có cả thuế GTGT 10% là 440.000, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
5/ Khách hàng chấp nhận mua toàn bộ hàng gửi bán kì trước với giá vốn là 150.000, gái bán chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 250.000.
Yêu cầu:
1.Tính giá thành sản xuất và giá thành đơn vị của sản phẩm A.Biết rằng gái trị sản phẩm dở dang đầu kì của sản
phẩm A là 35.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kì là 12.000
2.Xác định kết quả tiêu thụ trong kì.
Biết rằng:Doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

26
Câu 4
Câu 4-011-C5 (4,0 điểm)
Tại doanh nghiệp C sản xuất 1 sản phẩm có tài liệu như sau (đơn vị tính:1.000 đồng)
1/ Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000,cho quản lý phân
xưởng:5.000
2/ Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất: 12.000
3/ Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 20.000
4/ Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 34.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng 10.000
5/ Tiền điện phải trả dùng ở phân xưởng sản xuất:5.000
6/ Cuối kỳ hoàn thành 1.000 sản phẩm,gửi bán ngay không nhập kho.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất sản phẩm
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Nếu giả sử cuối kỳ nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất không sử dụng hết nhập lại kho hơn 5.000
thì hạch toán thế nào, khi các yếu tố khác không đổi các định khoản ở yêu cầu 2 thay đổi như thế nào?
Biết rằng:Doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng và tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị sản phẩm dở
dang cuối kì 15.000,đầu kì không có sản phẩm dở dang.Các khoản có số dư bất kỳ
Câu 4-12-C5 (4,0 điểm)
Cho số dư đầu kì của một số tài khoản tại doanh nghiệp K như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
- TK thành phần:230.000
- TK hàng gửi bán:60.000
- TK phải thu của khách hàng:55.000 (Dư Nợ)
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Xuất kho thành phẩm bán cho kahcsh hàng, giá bán có thuế GTGT 10% là 132.000, trị giá thành phẩm xuất
kho là 70.00. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2/ Người mua chấp nhận mua toàn bộ hàng gửi bán kì trước với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 150.000
nhưng chưa thanh toán.
3/ Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: 15.000,bộ phận quản lý doanh nghiệp 22.000
4/ Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 6.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
5/ Cuối kì thực hiện các bút toán kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong kì
Yêu cầu:
1/ Xác định kết quả tiêu thụ
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3/ Các định khoản ở yêu cầu 2 sẽ thay đổi thế nào nếu ở nghiệp vụ 2 người mua chỉ chấp nhận mua 40.000
hàng gửi bán với giá chưa thuế GTGT 10% là 130.000, các dữ kiện khác không thay đổi.
Biết rằng:Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng háo chịu thuế GTGT và tính thuế theo phương pháp khấu
trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Các tài khoản có số dư bất kỳ
Câu 4-015-C5 (4,0 điểm)
Tại một doanh nghiệp sản xuất trong kì có tình hình sản xuất kinh doanh như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1/ Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán trị giá: 120.000,
chưa bao gồm thuế GTGT 10%
2/ Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 40.000, cho bộ phận quản lý phân xưởng:
10.000

27
3/ Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 8.000
4/ Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 12.000
5/ Chi phí điện nước phục vụ sản xuất 9.000,chưa bao gồm thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
6/ Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm
Yêu cầu
1/ Tính giá thành sản xuất sản phẩm
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3/ Nếu giả sử: sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà tiêu thụ ngay với giá bán chưa thuế GTGT 10% là
250.000,chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ là 42.000.Hãy xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ
Biết rằng:
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng và tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đầu kì không có sản phẩm dở dang, giá trị sản phẩm dở dang cuối kì 33.000
- Các tài khoản khác có số dư phù hợp

Hết !

28

You might also like