Professional Documents
Culture Documents
Eg2 Drive Train
Eg2 Drive Train
Truyền Lực
Khái quát
Chương này trình bày khái quát về cấu tạo và hoạt động của các bộ phận của hệ thống truyền lực.
• Khái quát
• Li hợp
• Hộp số
• Hộp số thường
• Hộp số tự động
• Bộ vi sai
• Trục các đăng
• Bán trục
• Cầu xe
-1-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Khái Quát
Khái Quát
Hệ thống truyền lực sẽ truyền công suất của động
cơ đến các bánh xe.
Nó chủ yếu được chia thành các loại sau đây:
LƯU Ý:
Ngòai xe FF và FR, còn có các loại xe 4WD (4
Động cơ Hộp số ngang Hộp số dọc bánh chủ động) và MR (động cơ đặt giữa - cầu
Bán trục Trục các đăng Bộ vi sai
sau chủ động).
FF
Trục cầu xe Moayơ cầu xe Lốp và bánh xe FR
(1/2)
-2-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
1.Động cơ
2.Ly hợp
3.Hộp số dọc
4.Trục các đăng
5.Vi sai
6.Cầu sau
7.Lốp và bánh xe
1.Động cơ
2.Biến mô
3.Hộp số tự động
4.Trục các đăng
5.Vi sai
6.Cầu xe
7.Lốp và bánh xe
(2/2)
Li Hợp
Cấu Tạo Của Ly Hợp
Ly hợp của xe có hộp số thường cho phép công
suất của động cơ được nối hay không nối bằng thao
tác của bàn đạp ly hợp.
Bàn đạp ly hợp
Cần đẩy
Xylanh chính
Ống dầu thủy lực
Xi lanh cắt ly hợp
Càng cắt ly hợp
Vỏ ly hợp
(1/1)
-3-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
THAM KHẢO:
Các chi tiết của ly hợp
(1/1)
(1/1)
Hộp Số
Hộp Số Ngang
Hộp số
Vi sai
Truc sơ cấp
Trục thứ cấp
(1/1)
-4-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Hộp Số Thường
Hộp Số Thường
Động cơ
Ly hợp
Truc sơ cấp
Ống đồng tốc
Cần số
Trục thứ cấp
Vi sai
Bán trục
Lốp
(1/1)
THAM KHẢO:
Hoạt động của hộp số thường
• Số trung gian
• Số 1
• Số 3
• Số lùi
Tuc sơ cấp
Trục thứ cấp
Vi sai
Mũi tên xanh: đường truyền công suất
Mũi tên đỏ: chiều quay
Độ rộng của mũi tên diễn tả độ lớn của mômen. Mũi
tên rông hơn, mômen sẽ lớn hơn.
Số trung gian
-5-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Số 1
Số 3
Số lùi
(1/1)
-6-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
THAM KHẢO:
SMT (Hộp số thường bán tự động)
SMT vận hành bướm ga, ly hợp và cần số trong khi
chuyển số bằng một ECU.
Đặc điểm:
• Không có bàn đạp ly hợp.
• Chuyển số được thực hiện bằng công tắc.
Cần số (công tắc)
Các cảm biến
ECU
Bơm thủy lực
Bộ chấp hành
Động cơ
Ly hơp
Hộp số
(1/1)
Hộp Số Tự Động
Hộp Số Tự Động
Một hộp số tự động bao gồm một biến mô, bộ bánh
răng hành tinh và hệ thống điều khiển thủy lực.
Nó dùng áp suất thủy lực để tự động chuyển giữa
các tay số tùy theo tốc độ xe, góc mở bướm ga và vị
trí cần số. Do đó không cần phải chuyển số như
trong hộp số thường; thậm chí nó không có ly hợp.
Nó cũng sử dụng máy tính để điều khiển chuyển số
theo điều kiện chạy xe do các cảm biến phát hiện
được. Hệ thống này được gọi là ECT (hộp số điều
khiển điện tử).
THAM KHẢO:
Hộp số tự động điều khiển thủy lực hoàn toàn
Cấu tạo của hộp số tự động điều khiển hoàn toàn thủy
lực về cơ bản giống như ECT (hộp số điều khiển điện
tử). Tuy nhiên, hộp số này điều khiển việc chuyển số
bằng cơ khí qua việc phát hiện tốc độ xe bằng thủy lực
qua van ly tâm và phát hiện góc mở bàn đạp ga bằng
mức độ dịch chuyển của cáp bướm ga.
Biến mô
Bơm dầu
Bộ truyền bánh răng hành tinh
Van li tâm
Bàn đạp ga
Động cơ
Cáp bướm ga
Bộ điều khiển thủy lực
Cần số
(1/1)
-7-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Biến mô
Biến mô của xe có hộp số tự động truyền công suất
của động cơ đến hộp số bằng cách sử dụng lực của
dầu thủy lực. Về nguyên lý nó có thể so sánh với hai
chiếc quạt được đặt đối diện nhau. Một chiếc quạt
thổi không khí để làm quay chiếc quạt kia. Chuyển
động quay của cánh bơm tạo lực ly tâm cho dầu thủy
lực, sau đó dầu này truyền lực đến cánh tuabin.
LƯU Ý:
Cũng có loại biến mô có một cơ cấu khóa biến mô
để dùng cơ khí để truyền lực thay cho dầu thủy
lực. Việc này được thực hiện bằng cách cho một
ly hợp hoạt động để chuyển đường truyền lực, và
nối trực tiếp cánh tuabin với vỏ trước của biến mô
Cánh bơm (từ động cơ) Cánh tuabin (đến hộp số)
Stato Vỏ trước
Ly hợp khóa biến mô
(1/1)
Bơm Dầu
Thân trước
Bánh răng bị động
Bánh răng chủ động
(1/1)
(1/1)
-8-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
THAM KHẢO:
Hoạt động chuyển số được mô tả bằng mô hình
bao gồm một bộ bánh răng hành tinh.
Giảm tốc
Đầu vào: Bánh răng bao
Đầu ra: Cần dẫn
Bộ phận cố định: Bánh răng mặt trời
Khi bánh răng mặt trời được giữ cố định, chỉ có
bánh răng hành tinh quay quanh trục của nó và
chạy quanh bánh răng mặt trời. Do đó, trục đầu ra
giảm tốc độ tỷ lệ với trục đầu vào chỉ bằng chuyển
động quay của bánh răng hành tinh.
(1/1)
(1/1)
LƯU Ý:
Trong phần tham khảo dùng một mô hình để giải
thích họat động bằng cách sử dụng các trục đầu
vào và đầu ra khác nhau. Trong xe thực tế, cấu
tạo phức tạp hơn nhằm cho phép bộ truyền bánh
răng hành tinh chuyển số thuận tiện, như trong
sơ đồ bên trái.
(1/1)
-9-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Van chuyển số
Chuyển giữa các tay số.
Van điện từ
Chuyển đường dẫn dầu thủy lực để chuyển số
bằng các tín hiệu điện từ ECU.
Bơm dầu
ECU động cơ và ECT
Cần số
(1/1)
Máy tính này nhận tín hiệu điện từ các cảm biến,
truyền tín hiệu đến các van điện từ trong bộ điều
khiển thủy lực, và điều khiển chuyển giữa các tay
số.
Cảm biến
Phát hiện tốc độ xe và góc mở bướm ga cùng với
các thông số khác, và truyền tín hiệu điện đến ECU.
(1/1)
-10-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Bộ Vi Sai
Bộ Vi Sai
Bộ vi sai có ba chức năng sau:
Chức năng giảm tốc
Tiếp tục giảm chuyển động quay mà đã được thay đổi
bằng hộp số để tăng mômen.
Chức năng vi sai
Chức năng này điều chỉnh chuyển động quay giữa
các bánh xe bên trái và bên phải khi ôtô đi vào vòng
cua. Nếu không có chức năng vi sai, các lốp sẽ bị
trượt và xe sẽ không thể hoàn tất quay vòng êm
được.
Chức năng chuyển hướng của lực dẫn động
(đối với xe FR)
Chức năng này thay đổi lực chuyển động quay từ hộp
số theo góc vuông và truyền nó đến các bánh xe dẫn
động.
(1/1)
Hoạt Động
Trục cácđăng
Bánh răng chủ động/bánh răng quả dứa
Vành răng
Bánh răng vi sai
Bánh răng bán trục
Bán trục
(1/1)
LSD
(Bộ vi sai hạn chế trượt)
(1/1)
-11-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
THAM KHẢO:
Các loại LSD
(1/3)
(2/3)
(3/3)
-12-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
(1/1)
Trục
Vòng bi chữ thập
Chốt chữ thập
(1/1)
Bán Trục
Bán Trục
LƯU Ý:
Bán trục được dùng trên xe với hệ thống treo phụ thuộc.
Vi sai
Các bán trục
Trục cầu xe
Vỏ cầu
(1/1)
-13-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
THAM KHẢO:
Các loại khớp nối bán trục
Loại khớp Rzeppa (Birfield)
Dùng một số viên bi thép và có tính năng đồng tốc
cao.
Khớp ba chạc (Tripod)
Dùng 3 con lăn trượt và kém hơn khớp Rzeppa một
chút về tính năng đồng tốc. Nó có cấu tạo đơn giản
và có thể trượt theo hướng dọc trục.
Khớp rãnh chữ thập
Dùng một số viên bi thép và ít rung động, giảm
tiếng ồn và tính năng đồng tốc.
Bi thép
Con lăn trượt
(1/1)
Cầu Xe
Cầu Xe
-14-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
(1/1)
-15-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Bài tập
Dùng các bài tập để kiếm tra mức độ hiểu bài của bạn về chương này của Tài liệu đào tạo này. Sau
khi trả lời từng bài tập, bạn có thể kích chuột lên nút "tham khảo" để kiểm tra các trang liên quan đến
câu hỏi đó. Khi câu trả lời chưa được đúng, bạn hãy quay lại bài học để xem lại Tài liệu và tìm ra câu
trả lời đúng. Khi tất cả các câu hỏi đã trả lời đúng, bạn có thể học tiếp chương kế tiếp.
-16-
Động Cơ - Khoá Học Số 2 Truyền Lực
Bài tập
Câu hỏi-1
Hãy chọn tên của từng chi tiết trong hình vẽ sau từ nhóm tên dưới đây.
Trả lời : 1. 2. 3. 4.
Câu hỏi-2
1. Trong bộ biến mô, cánh tuabin quay để cho phép dầu chảy, nhằm truyền công suất đến cánh bơm.
3. Biến mô sử dụng máy tính để dẫn động bộ tăng tốc và ly hợp khi số thay đổi.
4. Trong bộ biến mô, cánh bơm quay để làm cho dầu chảy, nhằm truyền công suất đến cánh tuabin.
-17-