Professional Documents
Culture Documents
537910249 CHỦ ĐỀ 2 full
537910249 CHỦ ĐỀ 2 full
Khấu hao lũy kế Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (PPE)
80,774 SDĐK
17,300 Chi phí khấu hao
Khấu hao lũy kế khi thanh lý:
$80,774+$17,300-$91,123 = 6,951
91,123 SDCK
2. Trình bày bút toán nhật ký để ghi nhận việc bán PPE của Boston trong năm 2020
Bút toán: Đơn vị ($1,000)
Tiền mặt 20
Khấu hao lũy kế 6,951
Lỗ khi thanh lý 120
PPE 7,091
BT 2.7. (Mô hình đánh giá lại)
Công ty Synthetic Fuels chuẩn bị báo cáo tài chính theo IFRS, kế toán Tài sản cố định theo IAS
16, áp dụng mô hình đánh giá lại đối với nhóm tài sản thiết bị. Vào ngày 30/06/2019, công ty
mua 1 thiết bị với giá $350,000. Thiết bị có thời gian sử dụng hữu ích là 7 năm và không có giá
trị thanh lý ước tính. Công ty Synthetic sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tất cả
tài sản cố định. Vào 31/12/2019 (kết thúc niên độ kế toán), Synthetic đánh giá lại thiết bị theo giá
trị hợp lý là $299,000.
Bài làm
1. Tính chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019.
Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2019 = $350,000/7 x 6/12 = $25,000
2. Ghi bút toán nhật ký cho việc đánh giá lại thiết bị năm 2019.
Phương pháp gộp (Gross Method)
Trước khi Tỷ lệ % Sau khi Chênh lệch
đánh giá lại đánh giá lại
Giá trị thiết bị $350,000 299/325 x100%= 92% $322,000 (28,000)
Khấu hao TSCĐ 25,000 299/325 23,000 (2,000)
Giá trị còn lại $335,000 299/235 $299,000 (26,000)
Nợ Chi phí khấu hao $26,000
Nợ Khấu hao TSCĐ $2,000
Có Thiết bị $28,000
Phương pháp thuần (Net Method)
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
2/1/20x6 Nợ PPE 500,000
Có Tiền 500,000
31/12/20x Nợ Chi phí khấu hao 50,000
6 Có Khấu hao lũy kế 50,000
Nguyên giá 500,000
KHLK 50,000
CA 450,000
FV 468,000
Thặng dư 18,000
Nợ Khấu hao lũy kế 50,000
Có PEE 50,000
Nợ PEE 18,000
Có Thặng dư do đánh giá lại (OCI) 18,000
3. Tính chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2020 (giả sử giá trị hợp lý của tài sản vào
cuối năm 2020 không khác biệt đáng kể so với giá trị ghi sổ).
Chi phí khấu hao của thiết bị trong năm 2020 = 299,000/(7 – 0.5) = $46,000
4. Làm lại yêu cầu 2 với giả định giá trị hợp lý của thiết bị cuối năm 2019 là $338,000.
Phương pháp gộp (Gross Method)
Trước khi Tỷ lệ % Sau khi Chênh lệch
đánh giá lại đánh giá
lại
Giá trị thiết bị $350,000 338/325 x100%= 104% $364,000 14,000
Khấu hao TSCĐ 25,000 104% 26,000 1,000
Giá trị còn lại $335,000 104% $338,000 13,000
Nợ Thiết bị $14,000
Có Thặng dư do đánh giá lại $13,000
Có Hao mòn lũy kế $1,000
Phương pháp thuần (Net Method)
BT 2.8. (Mô hình đánh giá lại)
Công ty Sizemore mua một miếng đất trị giá $600,000 vào năm 2016. Công ty lựa chọn áp dụng
mô hình đánh giá lại cho miếng đất này. Biết giá trị hợp lý miếng đất lần lượt vào cuối mỗi năm
tài chính (31/12) như sau:
- Năm 2016: $675,000; Năm 2017: $ 540,000; Năm 2018: $580,000 và Năm 2019: $ 615,000
Yêu cầu: Ghi bút toán nhật ký cho việc đánh giá lại miếng đất vào mỗi năm.
Bài làm
Bút toán ($)
Ngày Tài khoản/Nghiệp vụ
Nợ Có
31/12/201 Nợ Đất đai ($675,000 - $600,000) 75,000
6 Có Thặng dư do đánh giá lại 75,000
31/12/201 Nợ Thặng dư do đánh giá lại 75,000
7 Nợ Lỗ do đánh giá lại ($600,000 - $540,000) 60,000
Có Đất đai ($675,000 - $540,000) 135,000
31/12/201 Nợ Đất đai ($580,000 - $540,000) 40,000
8 Có Lỗ do đánh giá lại 40,000
31/12/201 Nợ Đất đai ($675,000 - $540,000) 35,000
9 Có Lỗ do đánh giá lại ($60,000-$40,000) 20,000
Có Thặng dư do đánh giá lại 15,000
2. Trình bày thông tin Tài sản cố định trên Báo cáo tình hình tài chính 20x6; 20x7 và 20x8
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 20x6
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình 468,000