Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng - Điện phân trong tổng hợp hữu cơ - 1
Bài giảng - Điện phân trong tổng hợp hữu cơ - 1
e- e-
e-
e-
e-
e-
Me Me
+e Eo = -2,14 V (vs SCE)
Br Br
+e Eo = -0,49 V (vs SCE)
Me Me
O O
+e Eo = 1,24 V (vs SCE)
Me O Me O
Me2N Me
- 2e
Me2N Me
=> Xác định thế của tế bào điện phân => để xác định hiệu điện thế phù hợp
Anode: Me Me
Cathode:
Br Br
+e Ecathode o = -0,49 V (vs SCE)
Me Me
Br Br
Me N Me + Me N Me +
Me Me Me
- H+
Me N Me Me N Me Me N Me
Me
H
Me N Me
-
Br - Br
Tế bào điện phân: không phân chia (undivided cell)
Ưu điểm:
- Cho phép chất nền khuếch tán giữa 2 đ/c
- Dễ kiểm soát khoảng cách của đ/c
- Dễ lắp ráp
Nhược điểm:
- Có tiềm năng xảy ra phản ứng không mong muốn
đpdd +1
-1
N N OMe
MeOH
CO2Me CO2Me
Anode:
-e - H+ -e
N N H N N N
CO2Me CO2Me CO2Me CO2Me CO2Me
Cathode:
+ OMe OMe
N N
CO2Me CO2Me
Màng bán thấm: chỉ cho phép trao đổi ion nhưng không cho chất nền trao đổi
Ưu điểm:
- Tạo thành môi trường độc nhất ở mỗi điện cực
- Ngăn ngừa phản ứng không mong muốn
Nhược điểm:
- Tế bào thường có điện trở lớn
- Tốc độ phản ứng chậm hơn
- Khó lắp ráp và đắt hơn
O
O
-1 đpdd Ph N
Ph O
N O -3 2+
H [Cu ] 0
H -2
Aza-Wacker
MeOH-DCM CuX2
LiClO4, NaOPiv
Anode (sợi carbon):
O O -e
O O
-e CuX2
Ph Ph Ph N O Ph N O + CuX
N O - H+ N O -X-
H
H
Cathode (tấm Pt): + 0,4 mL H2O
O
Ph N O
Chất liệu của điện cực khá quan trọng và mang tính thực nghiệm, nó ảnh hưởng lớn đến động
học và nhiệt động của quá trình chuyển electron
Một số điện cực phổ biến: carbon thủy tinh, carbon sợi, carbon graphite, RVC, Ni, Pb, Pt,...
MeOH
Platinum
Carbon graphite có tính hấp phụ cao -> hấp phụ trung gian gốc tự do lên đ/c => làm
Graphite: A : B = 1 : 132 quá trình nhường e dễ xảy ra
Platinum: A : B = 1,4 : 1 Platinum không có tính hấp phụ cao -> giải phóng gốc tự do vào môi trường
Br [Ni(II)]
[Ni(0)]
F 3C F 3C [Ni(III)]
T.K.
Br F 3C F3C
+e
+ [Ni(I)]
- Br-
+e
Anode (Zn): Zn -> Zn2+ + 2e
[Ni(0)]
Nếu sử dụng không đúng anode: KL từ anode sẽ chạy qua cathode để cạnh tranh
Dung môi
Dung môi phải có hằng số điện môi tương đối lớn để chất điện giải được phân ly.
H2O ( = 81)
Một số ví dụ
OH
N
N
Anode: OH O
N N
MeO -2e
MeO
- 2H+
Cathode: O
N N
MeO + 2e MeO
+ H 2O
+ 2H+
Me
HO2C
N Me
Boc đpdd O
CH2Cl2 N
Boc
OH
BPin BPin
Br đpdd
Br
N N
Boc Boc