You are on page 1of 49

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

HỒ SƠ TÌNH HUỐNG
(Dùng cho các lớp đào tạo nghề Luật sư )

TRANH CHẤP
VỀ HOÀN TRẢ PHÍ ĐÀO TẠO

NGUYÊN ĐƠN: CÔNG TY SUMI


BỊ ĐƠN: NGUYỄN NGỌC HOA

11
Mã số: LS.DS
B4.TH2/LĐ

- Hồ sơ chỉ dùng để giảng dạy và học tập trong các lớp đào tạo
nghề Luật sư của Học viện Tư pháp;
- Người nào sử dụng vào mục đích khác phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm.

HÀ NỘI - 2018
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH HỒ SƠ TÌNH HUỐNG
Mã số: LS.LĐ.11

1. Đối với học viên


Học viên nghiên cứu hồ sơ tình huống và thực hiện các công việc sau:
- Tóm tắt nội dung tranh chấp.
- Xác định các tình tiết các bên đã thống nhất; tình tiết chưa thống nhất.
- Xác định những tài liệu, chứng cứ còn thiếu, cần đề nghị Toà án thu thập
- Xây dựng phương án hoà giải cho khách hàng với tư cách Luật sư của nguyên
đơn và Luật sư của bị đơn
2. Đối với giảng viên
2.1. Tổ chức thảo luận hồ sơ tình huống
Tùy quy mô từng lớp học, giảng viên có thể cho học viên thảo luận tình
huống, phát biểu với tư cách cá nhân/tư cách nhóm hoặc cho đóng vai để rèn luyện
02 kỹ năng chính sau:
- Kỹ năng tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ:
- Kỹ năng hòa giải
+ Tư vấn cho KH phương án hòa giải với bên kia trước khi tham gia buổi hoà
giải
+ Kỹ năng tham gia phiên hòa giải:
2.2. Tổng kết các bài học kinh nghiệm rút ra từ việc thực hành kỹ năng tham
gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải vụ
án lao động.

1
THỐNG KÊ TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ
Mã số: LS.DS 11/B4.TH2/LĐ

STT Tên giấy tờ Bút lục


1. Đơn khởi kiện 3-4
2. Giấy phép đầu tư 5-6
3. Cam kết 7
4. Hợp đồng lao động 8-9
5. Thư xin thôi việc (bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt) 10
6. Giấy ủy quyền 11
7. Giải trình các chi phí đào tạo cho Nguyễn Ngọc Hoa 12 - 13
8. Phiếu thu tiền cước vận chuyển 14
9. Trợ cấp đào tạo ở nước ngoài 15
10. Chi phí làm hộ chiếu 16
11. Chương trình đào tạo 17
12. Danh sách các nhân viên đi đào tạo tại Nhật Bản 18
13. Passport Fee 19
14. Embassi of Japan Receipt 20
15. Giải trình tiền phòng 21
16. Receipt (Hóa đơn tiền phòng của khách sạn Shinagawa) 22 - 23
17. Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện 24
18. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí 25
19. Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án 26
20. Thông báo về việc thụ lý vụ án 27
21. Công văn trả lời Tòa án của bị đơn – Chị Nguyễn Ngọc Hoa 28
22. Biên bản bàn giao tài liệu, chứng cứ 29
23. Bảng thanh toán lương của Công ty SUMI tháng 8, 9, 10 30 – 32
24. Nội quy lao động của Công ty SUMI (trích) 33- 35
25. Giấy xác nhận nộp bảo hiểm xã hội 36
26. Bản cam đoan 37
27. Vé taxi 38- 41
28. Đơn đề nghị của chị Hoa (của chị Nguyễn Ngọc Hoa) 42
29. Bản làm chứng (của Đặng Thị Diệu Thúy) 43
30. Bản làm chứng (của Vũ Văn Hiệp) 44
31. Biên bản lấy lời khai – đối chất ngày 5/5/2017 45 – 47
32. Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
48
công khai chứng cứ và hòa giải
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 5 tháng 3 năm 2017

ĐƠN KHỞI KIỆN


Kính gửi: Toà án nhân dân quận HK, thành phố Hà Nội

Người khởi kiện: Công ty SUMI VIETNAM CO., LTD


Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội, Việt Nam
Do ông Chiyozo Yamaguchi làm Tổng Giám đốc
Số điện thoại: 84 488 11XXX
Người bị kiện: Nguyễn Ngọc Hoa
Địa chỉ: Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại: 098123xxx
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:
Ngày 4/5/2016, Công ty TNHH SUMI (Công ty) và chị Nguyễn Ngọc Hoa ký
hợp đồng lao động. Theo hợp đồng lao động này, Công ty có thể cho các nhân viên đi
đào tạo trong và ngoài nước. Trước khi bắt đầu các khóa đào tạo, người lao động có
nghĩa vụ ký một bản cam kết với Công ty. Theo nội dung bản cam kết này thì người
lao động cam kết làm việc cho Công ty trong một thời gian nhất định sau khi đã được
Công ty đào tạo.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, chị Hoa đã được Công ty cho đi
đào tạo tại Nhật Bản từ ngày 23/6/2016 đến hết ngày 30/6/2016. Trước khi thực hiện
khóa đào tạo này, Công ty đã thông báo cho chị Hoa cùng toàn thể nhân viên và yêu
cầu họ phải ký Cam kết đào tạo và nộp lại cho Công ty. Theo cam kết này, các nhân
viên sau khi được đưa đi đào tạo tại nước ngoài có nghĩa vụ làm việc tại Công ty ít
nhất là 2 năm, kể từ ngày ký hợp đồng lao động. Trong trường hợp đơn phương chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn, họ phải bồi thường cho Công ty các chi phí mà Công ty
đã phải chi trả để đào tạo học viên, bao gồm cả tiền vé máy bay, chi phí đi lại, chi phí
ăn ở và các chi phí khác có liên quan khác.
Sau đi được đi đào tạo tại Nhật Bản về, chị Hoa được cử vào làm việc tại Phòng
kế hoạch và Thu mua sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị Hoa đã được làm việc
trong một môi trường và điều kiện làm việc rất tốt, cũng như đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình từ các cán bộ cũng như nhân viên khác. Điều đó cũng đã được chị Hoa
xác nhận trong thư xin thôi việc gửi đến cho Công ty.
Ngày 31/10/2016, chị Hoa đã gửi thư cho lãnh đạo Công ty đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động mà không đề cập gì đến nghĩa vụ của mình.
Việc chị Hoa đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đã gây ra tác động
không tốt cho hoạt động của Công ty, cụ thể là:
- Gây ra tác động xấu, tạo ra một tiền lệ không tốt và ảnh hưởng đến tâm lý các
nhân viên khác của Công ty trong việc tuân thủ kỷ luật và nghĩa vụ lao động.

3
- Làm thiệt hại về vật chất cho Công ty.
Việc không tôn trọng các cam kết trong hợp đồng lao động của chị Hoa không
chỉ gây ra thiệt hại về vật chất cho Công ty, mà hậu quả sâu xa hơn nữa là nó làm ảnh
hưởng đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Nếu không áp dụng hình thức
chế tài thỏa đáng, sự bất công sẽ nảy sinh trong nội bộ người lao động trong việc thực
hiện các cam kết lao động. Hiện nay, các nhân viên cùng được đào tạo như chị Hoa
đã và đang tiếp tục tuân thủ đúng các cam kết lao động. Việc chị Hoa tự ý chấm dứt
hợp đồng lao động nếu không được xử lý nghiêm khắc có thể sẽ dẫn đến tình trạng
nhân viên của Công ty coi thường kỷ luật lao động cũng như nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng lao động. Các hậu quả tiếp theo sẽ là khôn lường cho hoạt động quản lý và sản
xuất của Công ty.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Công ty đề nghị Toà án buộc bị đơn
phải bồi thường cho Công ty các chi phí như sau:
(1) Toàn bộ chi phí đào tạo và các chi phí liên quan mà Công ty đã phải chi trả
cho việc đào tạo chị Hoa theo hợp đồng lao động, cụ thể là:
- Tiền vé máy bay khứ hồi cho khoá đào tạo tại Nhật Bản;
- Tiền trợ cấp cho chuyến đi đào tạo;
- Tiền phí visa và hộ chiếu;
- Tiền khách sạn ở Nhật Bản;
- Chi phí thăm quan.
Tổng chi phí đào tạo là 43.673.848 đồng được thể hiện trong Bản giải trình chi
tiết đính kèm Đơn khởi kiện.
(2) Toàn bộ chi phí mà Công ty phải gánh chịu liên quan đến việc khiếu kiện
chị Hoa, kể cả nhưng không giới hạn ở các chi phí thuê Luật sư. Các chi phí này sẽ
được đệ trình lên quý Toà trong thời gian thích hợp.
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
- Giấy phép đầu tư do Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà nội
cấp ngày 10/8/2001;
- Bản sao Hợp đồng lao động ký kết giữa Công ty và Bị đơn ngày 4/5/2016;
- Bản dịch Cam kết đào tạo;
- Bản sao và bản dịch Thư đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động ngày
31/10/2016 của Bị đơn;
- Bản giải trình chi phí đào tạo và bản sao các tài liệu và chứng cứ chứng
minh cho các chi phí đào tạo mà Công ty đã trả;
- Giấy uỷ quyền.
Người khởi kiện
Tổng Giám đốc Công ty SUMI
(đã ký và đóng dấu)

4
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------- -----------------------
Số: 25/GP – KCN -HN Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2001

TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT HÀ NỘI

- Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban
hành Quy chế khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 20/11/1995 của Thủ tướng Chính
phủ quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế
xuất Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 158/BKH-KCN ngày 26/6/1997 của Bộ Kế hoạch và
đầu tư ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội trong
việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp; điều chỉnh; thu hồi
Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư và Khu
công nghiệp và khu chế xuất;
- Xét đơn và hồ sơ dự án do SUMI CO.LTD nộp ngày 06 tháng 8 năm 2001 và
hồ sơ bổ sung nộp ngày 08 tháng 8 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Cho phép SUMI CO.LTD, trụ sở đặt tại: 2-5-8 Hagashi – Shinagawa,
Shinagawa –Ku, Tokyo, Japan thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo
quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có tên gọi là CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SUMI
VIỆT NAM;
Tên giao dịch bằng tiếng anh là SUMI VIET NAM CO.LTD;
Trụ sở và nhà xưởng sản xuất đặt tại Khu công nghiệp Thăng Long, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại
Ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 2:
a) Mục tiêu và phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp;
Sản xuất và kinh doanh Bảng vi mạch dẻo.
b) Toàn bộ sản phẩm của Doanh nghiệp được xuất khẩu (Doanh nghiệp chế
xuất)
Điều 3:
a) Vồn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 35.000.000 USD USD (ba mươi
lăm triệu) đô la Mỹ
b) Vốn pháp định Doanh nghiệp là 11.000.000 USD (mười một triệu) đô la Mỹ.
Điều 4:

5
Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là 46 (bốn mươi sáu) năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép đầu tư
Điều 5:
a) Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước Việt Nam:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 10% (mười phần trăm) lợi
nhuận thu được trong suốt thời hạn hoạt động;
- Thuế chuyển lợi nhuận bằng 3% (ba phần trăm) số lợi nhuận chuyển ra khỏi
Việt Nam;
- Các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm;
- Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 (bốn) năm kể
từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% (năm mươi phần trăm) trong 4 (bốn) năm tiếp
theo.
b) Doanh nghiệp có nghĩa vụ trả tiền thuê mặt bằng và phí sử dụng hạ tầng kỹ
thuật cho Công ty kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Thăng Long theo hợp đồng
ký kết giữa hai Bên.
c) Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại các Điều 57 và 58 Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng phải tuân thủ các quy định có
liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 6:
Trong quá trình hoạt động, Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật Việt Nam,
các quy định của Giấy phép đầu tư, các điều khoản của Điều lệ Doanh nghiệp.
Mọi điều khoản của Điều lệ Doanh nghiệp trái với nội dung của Giấy phép đầu
tư này và pháp luật Việt Nam phải được hiểu theo quy định của Giấy phép đầu tư này
và pháp luật Việt Nam
Doanh nghiệp được bán vào thị trường nội địa các sản phẩm do Doanh nghiệp
sản xuất nếu trong nước có nhu cầu nhập khẩu. Thủ tục và việc nộp thuế đối với các
hàng hóa nói trên theo quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập khẩu.
Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải; bảo vệ môi
trường, môi sinh, phòng chống cháy, nổ và an toàn lao động theo các quy định của
Nhà nước Việt Nam.
Điều 7:
Giấy phép này đồng thời có giá trị là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận đăng ký Điều lệ Doanh nghiệp của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SUMI VIỆT NAM và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 8:
Giấy phép này được lập thành 5 (năm) bản gốc; mỗi bản cấp cho chủ đầu tư,
một bản cấp cho CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SUMI VIỆT NAM, một
bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, một bản gửi Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội và
một bản đăng ký tại Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.

6
SUMI VIETNAM CO., LTD
--------------------------

CAM KẾT

Giữa: SUMI VIETNAM CO., LTD


Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 84 488 11XXX
Đại diện bởi: ông Chiyozo Yamaguchi
Hộ chiếu số: TF 1979XXX cấp ngày 10 tháng 1 năm 2005 tại Tôkiô, Nhật Bản
Là người sử dụng lao động
Và Ông/bà: Nguyễn Ngọc Hoa
Địa chỉ: Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chứng minh thư số……………………………………………………………..
Là người lao động
Người lao động bằng văn bản này cam kết với người sử dụng lao động như sau:
Tôi, Nguyễn Ngọc Hoa bằng văn bản này đồng ý bồi hoàn chi phí cho khóa đào
tạo ở nước ngoài mà tôi được tham dự ở Nhật Bản và/hoặc Philíppin bắt đầu từ ngày
23/6/2016 cho Công ty như sau:
Nếu tôi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc bị sa thải do vi phạm
Nội quy lao động và/hoặc Luật lao động trong vòng 1 năm kể từ ngày ký hợp đồng
lao động, tôi sẽ phải bồi hoàn 100% tổng chi phí cho Công ty.
Nếu tôi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc bị sa thải do bị vi phạm
Nội quy lao động và/hoặc Luật lao động trong vòng 2 năm kể từ ngày ký hợp đồng
lao động, tôi sẽ phải bồi hoàn 50% tổng chi phí cho Công ty.
Trong trường hợp tôi không làm việc được do bị thương tích hoặc do bị ốm đau
với bằng chứng rõ ràng thì tôi không bị ràng buộc bởi cam kết này.
Tổng số chi phí: toàn bộ chi phí thực tế bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn ở,
tiền vé máy bay, các chi phí khác về đi lại, tiền ngủ khách sạn, tiền ăn uống, các chi
phí khác liên quan. Bản kiệt kê chi phí thực tế này được đính kèm.
Lập tại Khu công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội

Người lao động Ngày 20 tháng 6 năm 2016


Người sử dụng lao động
(đã ký và đóng dấu)

Chiyozo Yamaguchi

7
CTY TNHH SUMI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
----------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:.................... -------------------------------------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chúng tôi, một bên là Ông: CHIYOZO YAMAGUCHI Quốc tịch: Nhật Bản
Chức vụ: Tổng giám đốc
Đại diện cho: Công ty TNHH SUMI
Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
Và một bên là Ông/Bà: NGUYỄN NGỌC HOA Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày 27 tháng 1 năm 1979 tại: Hà Nội
Nghề nghiệp:
Địa chỉ thường trú: Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số CMTND: ………….. cấp ngày 2/07/1993 tại Hà Nội
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản
sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: xác định thời hạn
- Từ ngày 04 tháng 05 năm 2016 đến ngày 31/12/2016
- Thử việc từ ngày…… tháng….. năm…… đến ngày…… tháng….. năm.....
- Địa điểm làm việc: Công ty TNHH SUMI
- Chức danh chuyên môn: Chức vụ (nếu có):
- Công việc phải làm: Nhân viên

Điều 2: Chế độ làm việc


- Thời giờ làm việc: 8 giờ/ngày
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: không

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động


1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: cá nhân tự lo liệu và được Công ty thanh toán
850.000 VND/tháng
- Mức lương chính hoặc tiền công: 12.393.617 VNĐ
- Hình thức trả lương: theo tháng
- Phụ cấp gồm: không
- Được trả lương vào các ngày cuối cùng hàng tháng.
- Tiền thưởng:
- Chế độ nâng lương: theo quy định của Công ty
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: theo quy định của Công ty
- Chế độ nghỉ ngơi: theo quy định của pháp luật hiện hành
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: theo quy định của pháp luật
- Chế độ đào tạo: Công ty có thể cho nhân viên đi đào tạo trong và ngoài nước.
Trước khi bắt đầu các khóa đào tạo đó, nhân viên phải ký văn bản cam kết làm việc
cho Công ty trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu vi phạm cam kết, nhân viên
phải bồi hoàn lại cho Công ty những chi phí đào tạo đã chi.
- Những thỏa thuận khác: Công ty trả bữa trưa miễn phí

8
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an
toàn lao động....
- Bồi thường vi phạm và vật chất: theo quy định của Công ty.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động


1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng
lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động
theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều
chuyển, tạm ngừng việc…)
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định
của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh
nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành


- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng
qui định của Thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có Thỏa ước tập thể thì áp dụng quy
định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ
một bản và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 05 năm 2016. Khi hai bên ký kết phụ lục
hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như
các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2016

Người lao động Người sử dụng lao động


(đã ký) Tổng giám đốc
Nguyễn Ngọc Hoa (đã ký, đóng dấu)
Masiki Okusawa

9
Hanoi, October 31, 2016
Dear Mr Okusauwa
Re: Letter of Resignation
I here by would like to resign the post of Procduction Planner in Production
Planning dept.
During my working here, I have received excellent working condition from the
bosses and helpful cooperation and assistant from colleagues, for which I would like
to thank you very much. I also have tried my best to fulfil the work assigned,
contributing to the development of the company.
However the work is of such a high tempo and pressure that I usually have a
headache, backache and fell dizzle. Moreover, commuting time lasts for 2 hours
totally make me have little time to recover for she next working days. As the result, I
can’t frequently go to work, and can’t assume the work. Beside, I don’t know
Japanese, which makes me unable to do the work effectively, actively and to the best
potential.
I would like to resign so that the company can recruit the more suitable staff,
who can do the work better. I have done the transferring work to Ms Hoa and would
be grateful if you accept my resignation and make it effective from November 1.
Please accept my sincere thanks to the company. May you have further
development in the future.

Acceptance of Mr. Okusawa. October 31, 2016


(signed)
Nguyễn Ngọc Hoa

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016


Kính gửi ngài Okusawa
V/v Thư thôi việc
Bằng Thư này tôi muốn xin thôi công việc của mình với tư cách là nhân viên
lập kế hoạch sản xuất tại Phòng Kế hoạch sản xuất.
Trong quá trình làm việc ở đây tôi đã được các cấp lãnh đạo tạo điều kiện làm
việc rất tốt và được sự hợp tác cũng như giúp đỡ rất có ích của các đồng nghiệp mà vì
điều này tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tôi. Tôi cũng đã cố gắng hết sức
mình để hoàn thành công việc được giao, đóng góp vào sự phát triển của Công ty.
Tuy nhiên công việc đòi hỏi cường độ cao và áp lực lớn đến mức tôi thường bị
nhức đầu, đau lưng và thấy sây sẩm mặt mày. Hơn nữa, thời gian đi lại tới nơi làm
việc mất đến 2 giờ đồng hồ làm cho tôi có rất ít thời gian để hồi phục cho ngày làm
việc tiếp theo. Do vậy, tôi không thể đi làm đều đặn và không thể đảm đương được
công việc. Ngoài ra tôi lại không biết tiếng Nhật, điều này khiến tôi không thể làm
việc một cách hiệu quả, năng động và với hết khả năng của mình.
Tôi muốn xin thôi việc để Công ty có thể tuyển dụng những người phù hợp,
những người có thể làm việc tốt hơn. Tôi đã bàn giao công việc cho chị Hòa và rất
biết ơn nếu Ngài chấp thuận cho tôi thôi việc với hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 này.
Xin Ngài hãy nhận lời cám ơn chân thành của tôi đối với Công ty. Chúc Ngài
và Công ty ngày càng phát triển trong tương lai.
Chấp thuận bởi ngài Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Okusawa (ký tên)
Nguyễn Ngọc Hoa
10
CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
--------------

GIẤY ỦY QUYỀN
Công ty TNHH SUMI (“Công ty”) bằng văn bản này chỉ định ông Trần Tuấn,
người mang chứng minh thư số 011887XXX do công an Hà Nội cấp ngày 9 tháng 6
năm 2005 và bà Bùi Hồng, người mang chứng minh thư số 011401XXX do công an
Hà Nội cấp ngày 19 tháng 3 năm 2004, là người đại diện theo ủy quyền hợp pháp
(các “đại diện theo ủy quyền”) của Công ty liên quan đến vụ kiện Nguyễn Ngọc Hoa
về việc đòi bồi thường chi phí đào tạo, dạy nghề theo Hợp đồng lao động ký kết giữa
Công ty và Nguyễn Ngọc Hoa ngày 4 tháng 5 năm 2016.
Đại diện theo ủy quyền theo văn bản này được ủy quyền tiến hành những việc
sau đây:
- Chuẩn bị, ký, nộp đơn và các tài liệu khác tới Tòa án và cơ quan Thi hành án
liên quan;
- Đại diện cho Công ty trong quá trình hòa giải, xét xử tại tòa;
- Thực hiện các thủ tục thi hành bản án và/hoặc quyết định của tòa án;
- Liên hệ với tòa án, cơ quan thi hành án và các cơ quan Việt Nam khác có
liên quan;
- Thực hiện tất cả mọi việc theo yêu cầu liên quan tới vụ việc này.
Ông Trần Tuấn và bà Bùi Hồng theo văn bản này được ủy quyền, cùng nhau và/hoặc
riêng từng người, thực hiện bất cứ điều gì cần thiết đối với vụ việc trên.
Công ty cam kết, vào mọi thời điểm, chấp thuận và xác nhận tất cả mọi hành
động được các đại diện theo ủy quyền tiến hành một cách hợp pháp trong phạm vi
thẩm quyền được trao cho họ theo văn bản này.
Công ty cam kết thêm rằng sẽ không để thiệt hại và sẽ bồi thường cho các đại
diện theo ủy quyền về những khiếu nại, yêu cầu, kiện tụng, phán quyết, thiệt hại,
phạt, tổn thất, chi phí, phí tổn và trách nhiệm về bất cứ điều gì có thể được khẳng
định hoặc đưa ra chống lại họ liên quan đến Giấy ủy quyền này hoặc việc thực hiện
hợp pháp các thẩm quyền của họ theo văn bản này. Thẩm quyền trao cho các Đại
diện theo ủy quyền theo Giấy ủy quyền này sẽ có hiệu lực tức thời và có giá trị cho
đến khi kết thúc vụ việc nêu tại Giấy ủy quyền này hoặc cho đến khi bị Công ty hủy
bỏ bằng văn bản.

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2017


TM Công ty TNHH SUMI Việt Nam
Tổng giám đốc
(ký tên)
Chiyozo Yamaguchi

11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
------------------------------
Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2017

GIẢI TRÌNH
CÁC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO NGUYỄN NGỌC HOA

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận HK


Chúng tôi đại diện cho Công ty SUMI Việt Nam xin giải trình chi tiết các
chi phí đào tạo cho Nguyễn Ngọc Hoa như sau:

Số Số tiền chi cho một người


Nội dung khoản chi người
(Hóa đơn được sắp xếp theo VND/USD
Thực chi Ghi chú
từ A đến F) chứng tương đương
từ
A. Tiền vé máy bay khứ 4 23.493.600 23.493.600đ Thanh toán bằng
hồi từ Việt Nam sang đ chuyển khoản cho đại
Nhật Bản và trở về Việt lý bán vé máy bay
Nam
B. Trợ cấp cho chuyến 1 12.000.000 12.000.000đ Trả bằng tiền mặt trực
đi đào tạo đ tiếp cho từng người
C. Phí làm hộ chiếu 1 200.000đ 200.000đ Trả bằng tiền mặt trực
tiếp cho từng người
D. Phí visa 4 650.000đ 650.000đ Một nhân viên của
Công ty trả trực tiếp
bằng tiền mặt cho sứ
quán Nhật Bản tại Việt
Nam
E. Tiền khách sạn ở 4 9.975 yên 79,80 USD Từ 24 đến 25/6/2016.
Nhật Bản (hóa đơn số Thanh toán bằng
004875) chuyển khoản qua ngân
hàng Tokyo –
Mitsubishi, Hà nội
E. Tiền khách sạn ở 12 19.950 yên 159.60 USD Từ 28 đến 30/6/2016.
Nhật Bản (hóa đơn số Thanh toán bằng
015686) chuyển khoản qua ngân
hàng Tokyo –
Mitsubishi, Hà nội
F.Chi phí đi lại tại Nhật 12 4.871 yên 38.97 USD Đại diện Công ty chi
Bản (gồm: tiền vé tàu trả trực tiếp tại Nhật
trong các ngày 24, 28, Bản
29, 30 tháng 6 năm
2016; tiền taxi ngày 28
tháng 6 năm 2016 và
tiền xe buýt)

12
Chi phí tham quan 12 7.548 yên 60,39 USD Đại diện Công ty chi
(gồm: tiền vé vào tháp trả trực tiếp tại Nhật
Tokyo; tiền chụp ảnh; Bản
tiền vé vào công viên
Disney)

Ghi chú: Tỷ giá tạm tính: 125 yên = 1 USD


22.246 VND = 1 USD
Xin liên hệ với chúng tôi nếu Quý Tòa cần thêm các thông tin khác.
Trân trọng cảm ơn
Thay mặt công ty SUMI Việt Nam, đại diện được ủy quyền
(đã ký)
Trần Tuấn /Bùi Hồng

Ghi chú viết tay:


- Tổng số tiền đồng yêu cầu bồi thường là: 36.143.800
- Tổng số tiền đôla Mỹ yêu cầu bồi thường là 338,49 (số tiền này được tạm tính
theo tỷ giá nêu trên) = 7.530.048 đồng
- Tổng cộng: 43.673.848 đồng
(đã ký)
Bùi Hồng

13
ALL NIPPON AIRWAYS Phát hành theo công văn số 3454 –
Mã số thuế (VAT code): 0300537853 TCT/NV2
– 003 Serial: NH 793
Đại lý (Agent code): TOSECO Agent Số (No) 004
425 Kim Mã, Hà Nội

PHIẾU THU TIỀN CƯỚC VẬN CHUYỂN (SALE RECEIPT)

Tên khách hàng (Name of Customer): Nguyễn Thị Hoàng Anh/Lê Lan Anh/Lê Thị
Vân/Nguyễn Ngọc Hoa
Mã số thuế (Tax code)
Địa chỉ (Address): Khu công nghiệp Thăng Long
1. Giá cước (Tariff)
Số vé Hành trình Số lượng Đơn giá Thành tiền
(Ticket No) (Route) (Quantity) (Unit (Amount)
Price)

NH HANKGNRT/HNDAXT (RT) 4 1.050.00 4200.00 USD


2. Thuế (Value added tax): airport tax 4 58.70 234.80 USD
3. Tổng số tiền thanh toán (Total amount) 4434.80 USD

4. Hình thức thanh toán (Form of payment) Cash

Xin quý khách vui lòng kiểm tra trước khi rời
quầy
(Please kindly check before leaving)

Khách hàng Người lập phiếu Ngày (Date) 20/6/2016


(Payer) (Prepared) Người thu tiền
(Cashier)

Phan Kiên Giang

Chú thích viết tay: Hoá đơn thu tiền vé máy bay của 4 người (Hoàng Ánh, Lan
Anh, Vân, Ngọc Hoa).
Tổng số tiền: 98.656.560đ
Tiền vé/người: 24.664.140đ

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHÍNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

14
SUMI VIETNAM CO., LTD
-------------------------------------

TRỢ CẤP ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI

STT Họ và tên Giới Số tiền Ký nhận Ghi tên đầy đủ


tính trợ cấp

1 Lê Lan Anh Nữ 12.000.000đ Đã ký Lê Lan Anh

2 Nguyễn Ngọc Hoa Nữ 12.000.000đ Đã ký Nguyễn Ngọc Hoa

3 Nguyễn Thị Hoàng Nữ 12.000.000đ Đã ký Nguyễn Thị Hoàng Ánh


Ánh

4 Lê Thị Vân Nữ 12.000.000đ Đã ký Lê Thị Vân

Ngày 22 tháng 6 năm 2016


Lập bởi Chấp thuận bởi
(đã ký) (đã ký)
Lê Thị Vân Masaki Okusawa

SUMI VIETNAM CO., LTD


-------------------------------------

INITIAL ALLOWANCE FOR ABROAD TRAINING

N Name Sex Initial allowance Sign Full name


o
1Le Lan Anh F 12.000.000 VND Đã ký Lê Lan Anh
2Nguyen Ngoc Hoa F 12.000.000 VND Đã ký Nguyễn Ngọc Hoa
3Nguyen Thi Hoang Anh F 12.000.000VND Đã ký Nguyễn Thị Hoàng
Ánh
4Le Thi Van F 12.000.000VND Đã ký Lê Thị Vân
Ngày 22 tháng 6 năm 2016
Prepared by Approved by
(đã ký) (đã ký)
Lê Thị Vân Masaki Okusawa

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHÍNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

15
CHI PHÍ LÀM HỘ CHIẾU

Họ và tên Phòng Số tiền Ký Ghi tên đầy đủ


nhận
Phòng kế Nguyễn Thị Hoàng
Nguyễn Thị Hoàng Ánh 200.000 Đã ký
hoạch Ánh
Phòng kế
Nguyễn Ngọc Hoa 200.000đ Đã ký Nguyễn Ngọc Hoa
hoạch

Prepared by Approved by
(signed) Director Chief Acconntant
Phạm Thùy Linh (signed)
Masaki Okusawa

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHÍNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

16
CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
-------------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Dành cho nhân viên Nguyễn Ngọc Hoa, Nguyễn Thị Hoàng Ánh, Lê Lan Anh và
Lê Thị Vân tại Nhật Bản từ ngày 24-6-2016 đến 30-06-2016
Mục đích của chuyến đào tạo:
- Bổ sung các kiến thức cho nhân viên về Tập đoàn SUMI
- Học hỏi thêm về văn hóa Công ty, phong cách làm việc của Công ty
- Cung cấp các kiến thức cơ bản về sản phẩm, quá trình sản xuất của Công ty
- Giúp nhân viên hiểu rõ vai trò của vấn đề Quản lý chất lượng đối với sự phát
triển của Công ty
- Cung cấp thêm những hiểu biết cần thiết về thị trường để có định hướng làm
việc trong tương lai.
Chương trình đào tạo chi tiết

- Bay từ Hà Nội sang Akita


Sáng &
24/06 - 11:00 – 13:55: Hà Nội – Hongkong (VN790)
Chiều
- 15:00 – 20:15: Hongkong – Tokyo (ANA Airlines)
Tối - Nghỉ tại khách sạn Shinagawa Prince Hotel
Sáng - 11:20-12:25: Tokyo-Akita (ANA Airlines)
- Ăn trưa
- Thăm quan và làm quen với nơi ở mới – Nhà khách
của Công ty Akita
25/06
Chiều - Giới thiệu các phòng ban, những nhân viên sẽ làm
việc nhiều với phía nhà máy ở Việt Nam
- Tìm hiểu một số quy định của Công ty về đồng phục,
về ăn trưa, quy định trong khi làm việc
- Học về quá trình sản xuất Bảng vi mạch dẻo
- Học về yêu cầu chất lượng và hệ thống quản lý chất
26/06-
lượng ISO 9000
27/06
- Giải đáp thắc mắc của các nhân viên liên quan đến
hoạt động sản xuất/Quy trình sản xuất của Công ty
- Trở về Tokyo
- 14:00 đến chào các Giám đốc tại Trụ sở chính, được
giảng về Tập đoàn SUMI, giới thiệu về Thị trường chính
28/06
của sản phẩm bảng mạch mà Công ty tại Việt Nam sản xuất,
về doanh thu của tập đoàn và một số vấn đề cần lưu ý trong
quá trình duy trì/phát triển thị trường.
29/06 - Thăm quan Tokyo
30/06 - Trở về Hà Nội
(Chủ
nhật)

DIRECTOR CHIEF ACCOUNTANT


(Đã ký)
Masaki Okusawa

17
CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
-------------------

DANH SÁCH CÁC NHÂN VIÊN ĐI ĐÀO TẠO TẠI NHẬT BẢN
Thời gian: 24 – 06 - 2016 đến 30 - 06 - 2016

1. Lê Lan Anh – Phòng Kế toán


2. Lê Thị Vân – Phòng Kế toán
3. Nguyễn Ngọc Hoa – Phòng Kế toán
4. Nguyễn Thị Hoàng Ánh – Phòng Kế hoạch và Thu mua sản phẩm

DIRECTOR CHIEF ACCOUNTANT


(Đã ký và đóng dấu)
Masika Okusawa

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHỈNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

18
PASSPORT FEE
June 16, 2016
Amount in VND

No Name Department Amount Sign Full name


1. Nguyễn Thi Thanh P&P 200.000 (đã Nguyễn Thị Thanh
Son ký) Sơn
2. Nguyen Thi P&P 200.000 (đã Nguyễn Thị Hoàng
Hoang Anh ký) Anh
3. Nguyễn Ngọc Hoa P&P 200.000 (đã Nguyễn Ngọc Hoa
ký)
4. Le Thi Van Accounting 200.000 (đã Lê Thị Vân
ký)
5. Le Lan Anh Accounting 200.000 (đã Lê Lan Anh
ký)
6. Nguyen Trong Expoising 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
Thuong ký)
7. Vu Quoc Vinh Pre 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
Treatment ký)
8. Hoang Van Trung Screen 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
ký)
9. Pham Tien Dung Micro Etch 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
& Brush ký)
10. Nguyen Thi Thu Guide Hole 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
Hien ký)
11. Phung Duc Nghia CL press 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
ký)
12. Le Thi Thuy CL 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
ký)
13. Nguyen Thi Tu Perepration 200.000 (đã KT Phạm Tiến Dũng
Khuyen NC ký)
14. Ngo Van Giang Etching 200.000 (đã
ký)
Total

Prepared by Approved by
(signed) Director Chief Acconntant
Phạm Thùy Linh (signed)
Masaki Okusawa

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHỈNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

19
EMBASSI OF JAPAN
RECIEPT

NO: 2070
RECEIVED FROM MISS LE THI VAN
THE SUME OF 2.600.000 (650.000*4)
VISA FEES

ü (SINGLE ENTRY VISA)

(MULTIPLE ENTRY VISA)

(TRANSIT VISA)

(EXTENSION OF THE VALIDITY OF RE-ENTRY PERMIT)

(EXTENSION OF THE VALIDITY OF REFUGEE TRAVEL


DOCUMENT)

Chú thích viết tay: Phí visa của 4 người: 650.000 đồng/người

(đã ký)
Bùi Hồng

CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHÍNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

20
Số 004855
Số hóa đơn: 340803572-1
Số phòng: 3-3050
Số người: 2
Ngày đến: 24/6/2016
Ngày đi: 25/6/2016

Ngày Số phòng Diễn giải Phí Đã trả Còn nợ


24.25/6 33056 Tạm ứng 39.000 39.900
33057
Tổng cộng 39.000 39.000 0
Số tiền chưa trả 0

Chú thích bằng chữ viết tay: Tiền cho một người là 9.975 yên

(đã ký)
Bùi Hồng

Số 015686
Shinagawa Prince Hotel
Số hóa đơn: 34051312-1
Số phòng: 3-9127
Số người: 12
Ngày đến: 28/6/2016
Ngày đi: 30/6/2016

Ngày Số phòng Diễn giải Phí Đã trả Còn nợ


28/6 39127 Tạm ứng 239.400
29/6 39127 119.700
119.700
119.700 239.400 0
Tổng cộng 239.400 Số tiền chưa 0
trả

Chú thích bằng chữ viết tay: Tiền cho một người là 19.975 yên

(đã ký)
Bùi Hồng

21
RECEIPT
GUEST NAME
Shinagawa PRINCE HOTEL
4 – 10 – 3- Takanawa Minatoku, Tokyo 108 – 8611 Japhan
TEL (03)3440 -1111 FAX: (03)3441-7092
Excutive Tower FAX (03)5421-7870
w.w.w.princehotels.co.jp/shinagawa

BILL NO. 34080357 2 -1

ROOM NO. PERSON


3 – 3057 2 ARRIVAL DATE DEPARTURE DATE
02.6.24 02.6.25

DATE ROOM NO. EXPLANATION CHARGES CREDITS BALANCE


DUE
6.24 33056 CORPORATE RA 39,900 39,900
6.25 33057 ADVANCED

S –TOTAL 39,900 39,900

SIGNATURE

Thank you for your stay with us. May we have the pleasure of serving you again. A 10%
service charge added to your bill as gratuity.
As individual check –bills have been handed over personally to the customer(s) no copy of
them is available for attaching hereto

22
RECEIPT
GUEST NAME
Shinagawa PRINCE HOTEL
4 – 10 – 3- Takanawa Minatoku, Tokyo 108 – 8611 Japhan
TEL (03)3440 -1111 FAX: (03)3441-7092
Excutive Tower FAX (03)5421-7870
w.w.w.princehotels.co.jp/shinagawa

BILL NO. 34080357 2 -1

ROOM NO. PERSON


3 – 9127 12 ARRIVAL DATE DEPARTURE DATE
02.6.28 02.6.30

DATE ROOM NO. EXPLANATION CHARGES CREDITS BALANCE DUE


6.28 39127 CORPORATE 119,700 239,400
6.29 39127 RA 119,700
ADVANCED

S –TOTAL 239,400 239,400

SIGNATURE

Thank you for your stay with us. May we have the pleasure of serving you again. A
10% service charge added to your bill as gratuity.
As individual check –bills have been handed over personally to the customer(s) no
copy of them is available for attaching hereto

23
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 30/GXN-TA Hà Nội, ngày 5 tháng 3 năm 2017

GIẤY XÁC NHẬN


ĐÃ NHẬN ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Công ty SUMI Việt Nam


Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long, huyện Đông Anh, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 84 488 11XXX;
Toà án nhân dân quận HK đã nhận được Đơn khởi kiện đề ngày 5 tháng 3 năm
2017 của Công ty SUMI nộp trực tiếp ngày 5 tháng 3 năm 2017.
Về việc yêu cầu Toà án giải quyết:
- Buộc chị Nguyễn Ngọc Hoa phải hoàn trả cho Công ty SUMI toàn bộ các chi
phí đào tạo là 43.673.848 đồng;
- Buộc chị Nguyễn Ngọc Hoa phải thanh toán toàn bộ chi phí mà Công ty
SUMI phải gánh chịu liên quan đến việc khiếu kiện chị Hoa, kể cả chi phí thuê Luật
sư.
Toà án nhân dân quận HK sẽ tiến hành xem xét đơn khởi kiện theo quy định
của pháp luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận: CHÁNH ÁN


- Người khởi kiện; (đã ký tên và đóng dấu)
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Văn A

24
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 45/TB-TA
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2017

THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ

Kính gửi: Công ty SUMI Việt Nam


Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long, Đông Anh
Số điện thoại: 84 488 11XXX
Sau khi xem xét đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy vụ án theo đơn khởi kiện của người khởi kiện thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án nhân dân quận HK và người khởi kiện thuộc trường hợp phải nộp
tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 146 và khoản 1, khoản 2 Điều 195 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Tòa án nhân dân quận HK thông báo cho: Công ty SUMI biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này phải đến Chi cục
thi hành án dân sự quận HK, địa chỉ: 50 phố LTK, quận HK để nộp số tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm là: 655.107 đồng (bằng chữ: sáu trăm năm mươi năm nghìn,
một trăm lẻ bảy nghìn đồng) và nộp cho Tòa án nhân dân quận HK biên lai thu tiền
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, nếu Công ty
SUMI không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí mà không có lý do
chính đáng, thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho Công ty SUMI theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 192 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận: THẨM PHÁN


- Như trên; (Đã ký và đóng dấu)
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Thị B

25
Mẫu số: C29-THA
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ (Ban hành theo TT số: 91/2010/TT-BTC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính)
Ký hiệu: AA/2012
Số: 0008208

BIÊN LAI THU


TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
Liên 4: Giao cho đương sự
Ngày 12 tháng 3 năm 2017

Họ, tên người nộp tiền: Công ty SUMI Việt Nam


Địa chỉ: Khu Công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
Nội dung thu: tạm ứng án phí lao động sơ thẩm
Theo yêu cầu thu số: 17 ngày 10 tháng 03 năm 2017 của Tòa án quận HK
Số tiền thu: 655.107 đồng
Viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi năm nghìn một trăm lẻ bảy nghìn đồng

Người nộp tiền Người thu tiền


(đã ký) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bùi Hồng (Đã ký)

Nguyễn Thị M

26
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN HK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số:37/TB-TLVA Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2017

THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THỤ LÝ VỤ ÁN

Kính gửi:
- Công ty SUMI Việt Nam
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
- Chị Nguyễn Ngọc Hoa
Địa chỉ: Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Ngày 13 tháng 03 năm 2017, Tòa án nhân dân quận HK đã thụ lý vụ án lao
động số 14/2017/TLST – LĐ về việc “Hoàn trả chi phí đào tạo”
Theo đơn khởi kiện của Công ty SUMI Việt Nam; Địa chỉ: Khu Công nghiệp
Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
Những vấn đề cụ thể người khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết bao gồm:
(1) Toàn bộ chi phí đào tạo và các chi phí liên quan mà Công ty đã phải chi trả
cho việc đào tạo chị Hoa theo hợp đồng lao động là 43.673.848 đồng.
(2) Toàn bộ chi phí mà Công ty phải gánh chịu liên quan đến việc khiếu kiện
chị Hoa, kể cả chi phí thuê luật sư
Kèm theo đơn khởi kiện, người khởi kiện đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau
đây:
- Giấy phép đầu tư của Công ty SUMI do Ban quản lý các khu công nghiệp và
chế xuất Hà Nội cấp ngày 10/8/2001;
- Hợp đồng lao động;
- Cam kết đào tạo;
- Thư xin nghỉ việc của chị Hoa;
- Bản giải trình chi phí đào tạo và bản sao các tài liệu, chứng cứ chứng minh;
cho các chi phí đào tạo mà Công ty Sumi đã chi trả;
- Giấy uỷ quyền.
Căn cứ vào Điều 196 và Điều 199 của Bộ luật tố tụng dân sự, Toà án nhân dân
thông báo cho Công ty SUMI, bà Nguyễn Ngọc Hoa được biết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo này, bị đơn phải nộp
cho Toà án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và các tài
liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố (nếu có). Trường hợp cần gia hạn, thì phải có
đơn xin gia hạn gửi cho Toà án nêu rõ lý do để Toà án xem xét. Hết thời hạn này mà
người được thông báo không nộp cho cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với
yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện thì Toà án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có
trong hồ sơ để giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật.

Nơi nhận: THẨM PHÁN


- VKSND quận HK; (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Công ty SUMI Nguyễn Thị B
- Chị Nguyễn Ngọc Hoa
- Lưu hồ sơ vụ án.

27
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------------
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận HK, thành phố Hà Nội

Tôi là Nguyễn Ngọc Hoa, trú tại Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tôi đã nhận được giấy báo của Quý tòa về việc Công ty SUMI kiện đòi tôi số tiền
được họ gọi là “chi phí đào tạo”. Tôi xin được trình bày như sau:
1. Tôi không ký cam kết trước khi đi “đào tạo”
Điều 3 trong Hợp đồng lao động ký ngày 04/05/2016 giữa tôi và Công ty SUMI
Việt Nam, xin dịch sang tiếng Việt như sau:
“Người lao động có thể được yêu cầu dự các khóa đào tạo trong nước/ngoài nước
do Công ty tài trợ để nâng cao kỹ năng và bằng cấp của người lao động. Trước khi
những khóa học đó bắt đầu, người lao động sẽ bị yêu cầu ký vào bản cam kết sẽ làm việc
cho Công ty trong một thời gian quy định sau khi các khóa đào tạo kết thúc. Nếu vi
phạm cam kết, người lao động sẽ bị yêu cầu hoàn trả Công ty các chi phí đào tạo”.
Trước khi đi Nhật, Công ty đề nghị tôi ký một Bản cam kết ghi sẵn nội dung, đại ý
là sau khi đi đào tạo về phải làm việc cho Công ty 02 năm. Nếu tự ý bỏ việc trong vòng
năm đầu sẽ phải bồi thường 100% chi phí, nếu bỏ trong vòng 2 năm sẽ phải bồi thường
50% chi phí đào tạo. Vì thấy không có khả năng làm việc theo yêu cầu của cam kết, nên
tôi đã từ chối không ký. Tôi không chấp nhận cam kết nhưng Công ty sau đó vẫn cho tôi
đi Nhật (7 ngày) là quyền của Công ty, tôi là người lao động nên có nghĩa vụ phải chấp
hành. Vì vậy, tôi không có nghĩa vụ phải làm việc cho Công ty đủ 2 năm hoặc phải bồi
thường cho Công ty nếu bỏ việc như quy định của bản cam kết.
2. Không thể gọi chuyến đi Nhật là đi đào tạo
Trước khi đi Nhật, tôi không được trao quyết định Công ty cử tôi đi đào tạo.
Ngoài ra, thời gian đi Nhật là 7 ngày, bao gồm 4 ngày dành cho việc đi lại, 1 ngày
đi thăm quan, còn lại 2 ngày tôi có các buổi dự cùng các kỹ sư. Họ là những người tham
gia đợt tập huấn kéo dài 1 tháng rưỡi nay sắp kết thúc và tôi sẽ về cùng chuyến với họ.
Trong các buổi này, các kỹ sư được kiểm tra những điều họ đã được học, những vấn đề
chỉ liên quan đến công việc của các kỹ sư, không liên quan đến công việc của những
người làm văn phòng như tôi. Chuyến đi không hề có tác dụng nâng cao tay nghề cũng
như bằng cấp, nên không thể gọi là khóa đào tạo. Vì vậy, tôi không có trách nhiệm hoàn
trả phí cho Công ty.
3. Tôi đã được Công ty cho phép nghỉ việc
Sau khi đi Nhật về, tôi thường xuyên phải làm thêm giờ từ 17 giờ đến 22 giờ. Vì ở
xa nên 23 giờ tôi mới về nhà, hôm sau lại phải đi làm từ 6h50. Ngoài ra, từ 8h đến 22h,
cường độ lao động làm việc rất cao và căng thẳng. Vì thường xuyên làm quá sức như
vậy nên sức khỏe tôi giảm sút rõ rệt, không có khả năng hồi phục, dẫn đến suy kiệt.
Tôi đã bàn giao công việc cho người kế nhiệm là chị Hòa và làm Đơn xin thôi việc
trước khi kết thúc hợp đồng lao động 02 tháng và trình bày với ông Giám đốc nhân sự
Masaki Okusawa. Ông đã đồng ý và đề nghị tôi làm thêm 02 ngày nữa. Tôi đã làm thêm
01 ngày vì thực tế đã không được giao việc
Qua những điều trình bày ở trên, tôi thấy mình không có trách nhiệm phải trả số
tiền chi phí cho chuyến đi Nhật 7 ngày như Công ty SUMI đã yêu cầu.
Kính mong Quý Tòa minh xét.
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2017
Kính đơn
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Hoa

28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN
GIAO NHẬN TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ

Hồi 10 giờ 00phút, ngày 12 tháng 4 năm 2017


Tại: trụ sở Toà án nhân dân quận HK, thành phố Hà Nội
Người giao nộp tài liệu, chứng cứ: Bà Bùi Hồng
Là: đại diện theo uỷ quyền của Nguyên đơn – Công ty SUMI Việt Nam trong
vụ án về tranh chấp về hoàn trả chi phí đào tạo
Người nhận tài liệu, chứng cứ: bà Lê Thu Hằng – cán bộ Toà án nhân dân quận
HK
Đã tiến hành việc giao nhận tài liệu, chứng cứ sau đây:
1. Nội quy lao động của Công ty SUMI (trích quy định về Đào tạo và quy định
về thời giờ là việc, thời giờ nghỉ ngơi)
2. Bảng lương tháng 8, 9, 10/2016
3. Giấy xác nhận nộp bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội;
4. Bản cam đoan ngày 12/4/2017 của chị Phạm Thi Thanh
Biên bản này được lập thành hai bản, một bản giao cho người giao nộp tài liệu,
chứng cứ và một bản lưu hồ sơ vụ án.

NGƯỜI GIAO NỘP NGƯỜI NHẬN


TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ
(đã ký) (đã ký)
Bùi Hồng Lê Thu Hằng

29
SUMI VIETNAM CO.,LTD
----------------
SALARY STATEMENT
Oct-16

No ID Fullname Salary Equivalence Signature


Đã ký
1 00001 Phạm Thị Hoa Nhài 12,250,000 12,250,000
Đã ký
2 00002 Phạm Thị Thanh Nhàn 12,250,000 12,250,000
Đã ký
3 00003 Nguyễn Vũ Anh Thư 12,250,000 12,250,000
Đã ký
4 00004 Đào Ngọc Trâm 12,400,000 12,400,000
Đã ký
5 00005 Phạm Thị Thùy Linh 12,985,777 12,985,600
Đã ký
6 00006 Lê Thị Vân 12,428,486 12,428,600
Đã ký
7 00007 Lê Lan Anh 12,533,954 12,534,000
Đã ký
8 00008 Hoàng Thị Thúy Hà 12,250,000 12,250,000
Đã ký
9 00009 Phan Thị Thu Trang 12,282,452 12,282,600
Đã ký
10 00010 Quản Thị Minh Hương 12,282,452 12,282,600
Đã ký
11 00011 Nguyễn Trung Kiên 12,352,765 12,352,800
Nguyễn Thị Phương Đã ký
12 00012 Mai 12,339,243 12,339,400
Đã ký
13 00013 Nguyễn Thị Thanh Sơn 12,250,000 12,250,000
Đã ký
14 00014 Nguyễn Thị Hoàng Ánh 9.916,666 9.916,800
Đã ký
15 00015 Nguyễn Ngọc Hoa 12,250,000 12,250,000
Đã ký
16 00016 Lê Thị Bích Hảo 12,498,798 12,498,800
Đã ký
17 00017 Đỗ Như Nhật 12,250,000 12,250,000
Đã ký
18 00018 Phạm Ngọc Hiệp 12,314,904 12,315,000
Đã ký
19 00019 Nguyễn Văn Trọng 12,715,145 12,715,200
Đã ký
20 00020 Đỗ Thị Hải Anh 12,623,197 12,623,200
Đã ký
21 00021 Trần Đình Quý 12,590,745 12,590,800
Đã ký
22 00022 Lê Thị Tố Uyên 12,363,852 12,363,600
Đã ký
23 00023 Đào Thị Hồng Ngọc 12,517,728 12,517,800
Đã ký
24 00024 Phạm Thị Bích Đan 12,577,765 12,577,800
Đã ký
25 00025 Vũ Văn Hiệp 12,891,466 12,891,600
Đã ký
26 00026 Phạm Thị Hằng 12,460,938 12,461,000
Đã ký
27 00027 Trần Đăng Hưng 12,831,041 12,831,200
Đã ký
28 00028 Lê Văn Thắng 12,777,344 12,777,400

30
SUMI VIETNAM CO.,LTD
----------------------
SALARY STATEMENT
Sep-16

No ID Fullname Salary Equivalence Signature


Đã ký
1 00001 Phạm Thị Hoa Nhài 12,396,034 12,396,034
Đã ký
2 00002 Phạm Thị Thanh Nhàn 12,462,921 12,462,921
Đã ký
3 00003 Nguyễn Vũ Anh Thư 12,452,852 12,452,852
Đã ký
4 00004 Đào Ngọc Trâm 12,400,000 12,400,000
Đã ký
5 00005 Phạm Thị Thùy Linh 12,650,240 12,650,240
Đã ký
6 00006 Lê Thị Vân 12,539,363 12,539,363
Đã ký
7 00007 Lê Lan Anh 12,506,370 12,506,370
Đã ký
8 00008 Hoàng Thị Thúy Hà 12,409,556 12,409,556
Đã ký
9 00009 Phan Thị Thu Trang 12,255,409 12,255,409
Đã ký
10 00010 Quản Thị Minh Hương 12,347,356 12,347,356
Đã ký
11 00011 Nguyễn Trung Kiên 12,271,635 12,271,635
Đã ký
12 00012 Nguyễn Thị Phương Mai 12,740,565 12,740,565
Đã ký
13 00013 Nguyễn Thị Thanh Sơn 9.968,149 9.968,149
Đã ký
14 00014 Nguyễn Thị Hoàng Ánh 12,387,921 12,387,921
Đã ký
15 00015 Nguyễn Ngọc Hoa 12,533,954 12,533,954
Đã ký
16 00016 Lê Thị Bích Hảo 12,612,154 12,250,000
Đã ký
17 00017 Đỗ Như Nhật 12,701,397 12,701,400
Đã ký
18 00018 Phạm Ngọc Hiệp 12,612,154 12,612,200
Đã ký
19 00019 Nguyễn Văn Trọng 12,371,695 12,371,800
Đã ký
20 00020 Đỗ Thị Hải Anh 12,834,135 12,834,200
Đã ký
21 00021 Trần Đình Quý 12,884,796 12,884,800
Đã ký
22 00022 Lê Thị Tố Uyên 12,817,909 12,818,000
Đã ký
23 00023 Đào Thị Hồng Ngọc 12,355,469 12,355,600
Đã ký
24 00024 Phạm Thị Bích Đan 2,331,130 12,331,200
Đã ký
25 00025 Vũ Văn Hiệp 2,988,281 12,988,400
Đã ký
26 00026 Phạm Thị Hằng 2,817,909 12,818,000
Đã ký
27 00027 Trần Đăng Hưng 2,809,796 12,809,800
Đã ký
28 00028 Lê Văn Thắng 2,907,152 12,907,200

31
SUMI VIETNAM CO.,LTD
----------------
SALARY STATEMENT
Aug-16

No ID Fullname Salary Equivalence Signature


Đã ký
1 00001 Phạm Thị Hoa Nhài 12,250,000
Đã ký
2 00002 Phạm Thị Thanh Nhàn 12,372,957
Đã ký
3 00003 Nguyễn Vũ Anh Thư 12,371,695
Đã ký
4 00004 Đào Ngọc Trâm 12,400,000
Đã ký
5 00005 Phạm Thị Thùy Linh 12,687,560
Đã ký
6 00006 Lê Thị Vân 12,715,144
Đã ký
7 00007 Lê Lan Anh 12,509,615
Đã ký
8 00008 Hoàng Thị Thúy Hà 12,531,250
Đã ký
9 00009 Phan Thị Thu Trang 12,298,678
Đã ký
10 00010 Quản Thị Minh Hương 12,250,000
Đã ký
11 00011 Nguyễn Trung Kiên 12,728,666
Đã ký
12 00012 Nguyễn Thị Phương Mai 12,558,293
Đã ký
13 00013 Nguyễn Thị Thanh Sơn 11,259,496
Đã ký
14 00014 Nguyễn Thị Hoàng Ánh 12,250,000
Đã ký
15 00015 Nguyễn Ngọc Hoa 12,250,000
Đã ký
16 00016 Lê Thị Bích Hảo 12,250,000
Đã ký
17 00017 Đỗ Như Nhật 12,250,000
Đã ký
18 00018 Phạm Ngọc Hiệp 12,250,000
Đã ký
19 00019 Nguyễn Văn Trọng 12,939,603
Đã ký
20 00020 Đỗ Thị Hải Anh 12,250,000
Đã ký
21 00021 Trần Đình Quý 12,789,423
Đã ký
22 00022 Lê Thị Tố Uyên 12,769,231
Đã ký
23 00023 Đào Thị Hồng Ngọc 12,250,000
Đã ký
24 00024 Phạm Thị Bích Đan 12,606,971
Đã ký
25 00025 Vũ Văn Hiệp 12,444,712
Đã ký
26 00026 Phạm Thị Hằng 12,996,394
Đã ký
27 00027 Trần Đăng Hưng 12,939,604
Đã ký
28 00028 Lê Văn Thắng 12,742,188

32
CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
-------------------

NỘI QUY LAO ĐỘNG


CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
HÀ NỘI - 2015
Điều 13: Đào tạo
13.1 Công ty tổ chức các chương trình đào tạo để tăng cường kỹ năng, khả
năng của người lao động
13.2 Người lao động có trách nhiệm tham gia các khóa học và đào tạo đó. Nếu
vắng mặt phải có chấp thuận bằng văn bản của Trưởng phòng. Vắng mặt không được
phép xem như người lao động nghỉ không có lý do chính đáng.

CHƯƠNG III
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Điều 14: Thời giờ làm việc và nghỉ giữa giờ
14.1 Thời gian làm việc bình thường theo giờ hành chính như sau:
(a) Thời giờ làm việc: từ 8:00 giờ đến 17:00 giờ, từ thứ hai đến thứ bảy.
(b) Nghỉ trưa: từ 12:00 giờ đến 13:00 giờ.
14.2 Thời gian làm ca được quy định như sau:
(a) Ca 1: từ 6:00 giờ đến 14:00 giờ - Nghỉ giữa ca 30 phút
(b) Ca 2: Từ 14:00 giờ đến 22:00 giờ - Nghỉ giữa ca 30 phút
(c) Ca 3: Từ 22:00 giờ đến 6:00 giờ - Nghỉ giữa ca 45 phút
14.3 Thời gian làm việc của bảo vệ:
Bảo vệ làm việc theo 3 ca như sau:
(a) Ca 1: từ 6:00 giờ đến 14:00 giờ
(b) Ca 2: Từ 14:00 giờ đến 22:00 giờ
(c) Ca 3: Từ 22:00 giờ đến 6:00 giờ
Mỗi ca làm việc bảo vệ được nghỉ giữa ca 30 phút, riêng ca đêm được nghỉ 45
phút.
Do tính chất công việc nên ngày nghỉ của Nhân viên bảo vệ sẽ không cố định.
Ngày nghỉ có thể là ngày chủ nhật hoặc một ngày thường trong tuần.
Công ty bảo lưa quyền quy định giờ nghỉ ăn ca áp dụng đối với từng bộ phận để
đảm bảo canteen không bị quá tải và hoạt động của Công ty không bị ngưng trệ trong
thời gian nghỉ ăn ca này. Lịch nghỉ được sửa đổi tùy từng thời điểm phụ thuộc vào
công việc và hoạt động của Công ty. Người lao động sẽ được thông báo về việc sửa
đổi này.
Điều 15: Thay đổi thời gian làm việc
Nếu cần thiết, Công ty có thể thay đổi thời gian làm việc đối với một số hoặc
toàn bộ Người lao động với điều kiện là tổng số giờ làm việc không vượt quá 8 giờ
một ngày, hoặc 48 giờ một tuần. Trong trường hợp này. Công ty phải trao đổi với
người Lao động. Ban chấp hành công đoàn và được sự thống nhất của Người lao
động, Ban chấp hành Công đoàn.
Điều 16: Đi trễ, về sớm và ra ngoài vì việc riêng.
16.1 Người lao động muốn đi trễ, về sớm hoặc ra ngoài vì việc riêng phải có sự
chấp thuận trước của Trưởng bộ phận. Việc không xin phép trước sẽ xem như nghỉ
không có lý do và sẽ bị xử lý theo quy định của bản Nội quy này.

33
16.2 Trong trường hợp khẩn cấp, nếu Người lao động không thể xin phép
trực tiếp hoặc xin phép trước thì Người lao động phải thông báo bằng điện thoại hay
thông tin bằng cách khác với Trưởng bộ phận ngay khi có thể. Người lao động phải
nêu lý do hợp lý với Trưởng bộ phận để xin phép. Việc không xin phép sẽ xem như
nghỉ không có lý do và sẽ bị xử lý theo quy định của bản Nội quy này.
Điều 17: Ở lại văn phòng
Ngoài giờ làm việc, nếu Người lao động muốn vào hoặc ở lại văn phòng thì
phải xin phép Trưởng bộ phận trước. Việc không xin phép sẽ xem như vi phạm Nội
quy lao động và sẽ bị xử lý theo quy định của bản Nội quy lao động này.
Điều 18: Đi công tác
18.1 Thời gian Người lao động đi công tác theo chỉ định được tính vào thời
gian làm việc theo quy định tại Điều 14 của bản Nội quy lao động này.
18.2 Đi công tác theo chỉ định có nghĩa là chuyến công tác đó được Trưởng
bộ phận chấp thuận trước.
Điều 19: Làm thêm giờ, làm việc vào ngày nghỉ hoặc vào ban đêm
19.1 Công ty có thể thỏa thuận với Người lao động để làm thêm giờ, làm việc
vào ngày nghỉ hoặc làm ngoài giờ làm việc bình thường nhưng số giờ làm thêm
không được quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm.
19.2 Tất cả thời giờ làm thêm phải được Trưởng bộ phận chấp thuận trước bằng
văn bản.
19.3 Nếu Người lao động làm thêm giờ mà việc làm thêm giờ đó đã được chấp
thuận thì việc làm thêm, vào ngày nghỉ hoặc ban đêm, sẽ được trả lương hoặc được
nghỉ bù. Theo quy định tại Điều 61 Bộ luật lao động như sau:
a. Vào ngày thường, được trả lương ít nhất bằng 150% của tiền lương giờ
của ngày làm việc bình thường;
b. Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, được trả lương bằng 200% của tiền
lương giờ của ngày làm việc bình thường.
c. Vào ngày nghỉ lễ, được trả lương bằng 300% của tiền lương giờ cảu ngày
làm việc bình thường.
d. Nếu Người lao động được nghỉ bù những giờ làm thêm thì chỉ được thanh
toán số tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
19.4 Người lao động làm việc vào ban đêm (từ 22:00 đến 6:00 ngày hôm sau)
thì được trả thêm phụ cấp làm đêm bằng 30% của tiền giờ làm việc vào ban ngày.
Điều 20: Nghỉ lễ
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương vào những ngày quy
định là ngày nghỉ lễ được quy định trong Bộ luật lao động. Người lao động được nghỉ
ngày lễ, tết trong những ngày sau:
- Tết dương lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch)
- Tết âm lịch: năm ngày (một ngày cuối năm và bốn ngày đầu năm âm lịch)
- Ngày Chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
- Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch)
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: Một ngày (ngày 10/3 âm lịch)
- Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch)
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày Chủ nhật thì Người lao động
được nghỉ bù vào ngày Thứ hai liền kề.
………………………………………

34
CHƯƠNG X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 52: Hiệu lực của Nội quy lao động
52.1 Người lao động và người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thực hiện
nghiêm chỉnh Nội quy lao động của Công ty.
52.2 Nội quy lao động này được công bố cho toàn thể Người lao động trong
Công ty và có hiệu lực kể từ ngày được Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội ra quyết định thừa nhận.

Công ty TNHH SUMI Việt Nam


Tổng Giám đốc
(đã ký)
Chiyozo Yamaguchi

35
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 259/BHXH Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2016

GIẤY XÁC NHẬN NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI


Ông (Bà): NGUYỄN NGỌC HOA Mã đơn vị: 15504123
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SUMI VIỆT NAM
Đã nộp tiền bảo hiểm xã hội từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 10 năm 2016
Số tiền nộp bảo hiểm xã hội (Có bảng kê chi tiết kèm theo)
Lý do xác nhận: chuyển công tác.

BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI


TRƯỞNG PHÒNG
QUẢN LÝ THU BHXH
(đã ký và đóng dấu)
Phạm Duy Đ

Chi tiết mức lương nộp bảo hiểm xã hội hàng tháng:
Thời gian đóng BHXH là 00 năm 06 tháng
Từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 10 năm 2016 mức 12.393617 VNĐ

CÔNG TY TNHH SUMI


VIỆT NAM

SAO Y BẢN CHÍNH


Hà Nội, Ngày 08 tháng 04 năm 2017

36
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN CAM ĐOAN

Tôi là Phạm Thị Thanh, số CMND 0118748XXX cấp ngày 08 tháng 04 năm
1995 tại Hà Nội. Tôi đã là nhân viên làm việc tại Phòng Nhân sự của Công ty TNHH
SUMI Việt Nam từ ngày 15 tháng 11 năm 2015 đến ngày 28 tháng 02 năm 2017.
Trong thời gian làm việc ở đây, tôi đã phụ trách công việc tính lương cho toàn bộ
nhân viên, kỹ sư và công nhân người Việt Nam của Công ty.
Để phục vụ cho công việc tính lương hàng tháng, tất cả nhân viên, kỹ sư và
công nhân của Công ty nếu làm thêm giờ phải dùng Phiếu ghi thời gian làm thêm giờ
theo mẫu của Phòng nhân sự và tự ghi lại số giờ làm thêm hàng ngày của mình, tự
chuyển cho người quản lý trực tiếp xác nhận sau đó tự chuyển đến Phòng Nhân sự
cho tôi vào cuối tháng hoặc đầu tháng sau. Theo quy định về cách tính lương của
Công ty, số giờ làm thêm của tháng này sẽ được tính và trả vào tháng sau. Nếu phòng
Nhân sự không nhận được Phiếu ghi giờ làm thêm của bất kỳ nhân viên, kỹ sư, công
nhân nào có ghi đầy đủ nội dung và có chữ ký xác nhận của người quản lý trực tiếp
thì người đó sẽ không được tính lương làm thêm giờ. Trường hợp nhân viên, kỹ sư,
công nhân nào thấy rằng Phiếu ghi giờ làm thêm tháng trước của mình đã được
chuyển đến phòng Nhân sự nhưng chưa được tính và trả lương thì có quyền gửi
Phiếu thắc mắc lên Phòng Nhân sự ngay trong tháng đó. Phòng Nhân sự không giải
quyết những thắc mắc về lương làm thêm giờ sau hai tháng từ tháng mà nhân viên
thắc mắc làm thêm giờ.
Tôi có trách nhiệm chỉ căn cứ vào Phiếu ghi làm thêm giờ đã được ký xác nhận
để tính lương.
Tôi khẳng định cho đến ngày 28 tháng 02 năm 2017 chưa nhận được Phiếu ghi
giờ làm thêm tháng 9 và tháng 10 năm 2016 của nhân viên Nguyễn Ngọc Hoa, khi đó
đang làm việc tại phòng Kế hoạch sản xuất và mua hàng của Công ty.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan trên của mình.

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017


Người cam đoan
(đã ký)
Phạm Thị Thanh

37
Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06144 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 12715 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TA I

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
0
Số xe taxi N : 101 Ngày –Date: 7/10/2016
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Số xe taxi N0: 77 Ngày –Date:
Nơi đến – Destination: Đại học Ngoại ngữ- Thanh Xuân - Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
HN Nơi đến – Destination: 624 Minh Khai
Số tiền – Fare: 162.000đ Số tiền – Fare: 128.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm sáu hai ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm hai tám ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela Tax company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký) (đã ký)
Nguyễn Thu Hiền

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 12704 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 12721 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
0 Số xe taxi N0: 32 Ngày –Date: 17/10/2016
Số xe taxi N : 101 Ngày –Date: 11/10/2016
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Nơi đến – Destination: Khu CN Thăng Long Nơi đến – Destination: Cầu Giấy
Số tiền – Fare: 145.000đ Số tiền – Fare: 98.000đ
Bằng chữ: In word: Chín mươi tám ngàn đồng chẵn
Bằng chữ: In word: Một trăm bốn lăm ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela (đã ký)
(đã ký) Hoàng Văn Tùng

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14


Số N0:12705 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 12722 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
Số xe taxi N0: 14 Ngày –Date: 12/10/2016
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Số xe taxi N0: 52 Ngày –Date: 18/10/2016
Nơi đến – Destination: Thanh Xuân -Hà Nội Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Số tiền – Fare: 110.000đ Nơi đến – Destination: Khương Trung
Bằng chữ: In word: Một trăm mười ngàn đồng chẵn Số tiền – Fare: 170.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi Passenger’s name – Signature – Sela Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company (đã ký) Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Seal (đã ký)

38
Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06162 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06158 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
Số xe taxi N0: 215 Ngày –Date: 9/3/2016
Số xe taxi N0: 207 Ngày –Date: 12/09/2016 Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Nơi đến – Destination: Hà Đông
Nơi đến – Destination: Đại học Bách Khoa – Hà Nội Số tiền – Fare: 163.000đ
Số tiền – Fare: 143.000đ Bằng chữ: In word: Một trăm sáu ba ngàn đồng chẵn
Bằng chữ: In word: Một trăm bốn ba ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela (đã ký)
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06163 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06159 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER

Số xe taxi N0: 49 Ngày –Date: 13/09/2016 Số xe taxi N0: 77 Ngày –Date: 04/04/2016
Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Nơi đến – Destination: Ngô Văn Sở Nơi đến – Destination: Nikko Hotel
Số tiền – Fare: 113.000đ Số tiền – Fare: 115.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười ba ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm mười lăm ngàn đồng

Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Dấu của cơ quan Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela Taxi Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký) Taxi company Seal (đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0:06164 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06160 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI
VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
0
Số xe taxi N : 49 Ngày –Date: 15/09/2016 Số xe taxi N0: 52 Ngày –Date: 7/09/2016
Nơi đi – Diparture: đường Lương Thế Vinh Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long
Nơi đến – Destination: Khu CN Thăng Long Nơi đến – Destination: Chùa Bộc
Số tiền – Fare: 128.000đ Số tiền – Fare: 132.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm hai tám ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm ba hai ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela (đã ký)
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0:06165 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0:06161 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


Số xe taxi N0: 01 Ngày –Date: 15/09/2016 Số xe taxi N0: 208 Ngày –Date: 10/09/2016
Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Nơi đến – Destination: đường Lương Thế Vinh Nơi đến – Destination: Triệu Việt Vương
Số tiền – Fare: 116.000đ Số tiền – Fare: 125.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười sáu ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm hai lăm ngàn đồng chẵn

Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký) (đã ký)

39
Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06169 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06166 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


Số xe taxi N0: 128 Ngày –Date: 16/9/2016
Số xe taxi N0: 88 Ngày –Date: 23/09/2016
Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long Nơi đi – Diparture: Xuân Thủy
Nơi đến – Destination: sân bảy
Nơi đến – Destination: Triệu Viêt Vương
Số tiền – Fare: 119.000đ Số tiền – Fare: 166.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười chin ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm sáu sáu ngàn đồng chẵn

Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu


Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela (đã ký)
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06163 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06168 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER

Số xe taxi N0: 49 Ngày –Date: 13/09/2016 Số xe taxi N0: 216 Ngày –Date: 19/9/2016
Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long Nơi đi – Diparture: Cao tốc Thăng Long
Nơi đến – Destination: Ngô Văn Sở Nơi đến – Destination: Tràng Thi
Số tiền – Fare: 113.000đ Số tiền – Fare: 120.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười ba ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm hai mươi ngàn đồng
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký)
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0:06171 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06155 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER

Số xe taxi N0: 21 Ngày –Date: 25/9/2015 Số xe taxi N0: 53 Ngày –Date: 27/9/2015
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Nơi đến – Destination: Ngô Văn Sở Nơi đến – Destination: Ngô Văn Sở
Số tiền – Fare: 115.000đ Số tiền – Fare: 118.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười lăm ngàn đồng Bằng chữ: In word: Một trăm mười tám ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
chẵn Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu (đã ký)
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0:06172 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0:06167 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


Số xe taxi N0: 204 Ngày –Date: 25/09/2016 Số xe taxi N0: 84 Ngày –Date: 24/9/2016
Nơi đi – Diparture: Khu CN Thăng Long Nơi đi – Diparture: Lương Thế Vinh - Nhà
Nơi đến – Destination: Hà Đông Nơi đến – Destination: Nhà – Lương Thế Vinh
Số tiền – Fare: 160.000đ Số tiền – Fare: 150.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Bằng chữ: In word: Một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký) (đã ký)

40
Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06151 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06152 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
Số xe taxi N0: 41 Ngày –Date: 28/08/2016
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Số xe taxi N0: 36 Ngày –Date: 28/8/2016
Nơi đến – Destination: Khương Đình Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Số tiền – Fare: 115.000đ Nơi đến – Destination: Giải phóng
Bằng chữ: In word: Một trăm mười lăm ngàn đồng chẵn Số tiền – Fare: 120.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
(đã ký)
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 061534 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06154 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


Số xe taxi N0: 41 Ngày –Date: 8/10/2016 VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Số xe taxi N0: 207 Ngày –Date: 29/8/2016
Nơi đến – Destination: đi tour rồi về Ngô Văn Sở Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Số tiền – Fare: 130.000đ Nơi đến – Destination: Hoa Bằng - Cầu Giấy
Bằng chữ: In word: Một trăm ba mươi ngàn đồng chẵn Số tiền – Fare: 112.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười hai ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
(đã ký)
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký)

Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Số HĐ: 14 CTY VẬN TẢI – DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
Số N0: 06156 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI Số N0: 06157 TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH HÀ NỘI TAXI

VÉ TAXI – TAXI VOUCHER


VÉ TAXI – TAXI VOUCHER
0
Số xe taxi N : 24 Ngày –Date: 30/8/2016
Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam Số xe taxi N0: 30 Ngày –Date: 30/8/2016
Nơi đến – Destination: Ngô Thì Nhậm Nơi đi – Diparture: Công ty SUMI Việt Nam
Số tiền – Fare: 120.000đ Nơi đến – Destination: Thanh Xuân – Hà Nội
Bằng chữ: In word: Một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Số tiền – Fare: 119.000đ
Bằng chữ: In word: Một trăm mười chin ngàn đồng chẵn
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
Dấu của cơ quan Taxi Họ tên khách – chữ ký – Dấu
(đã ký)
Taxi company Seal Passenger’s name – Signature – Sela
(đã ký)

41
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Kính gửi: Toà án nhân dân quận HK

Tôi tên là Nguyễn Ngọc Hoa, trú tại Ngô Văn Sở, là bị đơn trong vụ tranh chấp
lao động giữa Công ty SUMI và tôi.
Ngày 11/4/2017, Quý Toà đã yêu cầu Công ty SUMI xuất trình những chứng cứ
sau:
1. Nội quy làm việc của Công ty
2. Danh sách Nhân sự Phòng Kế Hoạch từ 5/2016 đến 10/2016
3. Bảng lương đến hết năm 2016
4. Bản yêu cầu thanh toán của Công ty taxi Hà Nội
Tôi kính đề nghị Quý toà yêu cầu Công ty cung cấp Lệnh điều xe của hãng xe
Mai Linh trong tháng 8/2016 và tháng 9/2016. Những hôm phải làm đến 22h tối tôi
thường ký lệnh điều xe đó.
Ngoài ra, trong tháng 9/2016 Công ty đã trả tôi 7.250.000 đồng tiền làm thêm
giờ. Xin quý Toà yêu cầu Công ty cung cấp Bản kê làm thêm giờ của tôi trong tháng
đó, có chữ ký của tôi và ông giám đốc Masaki Okusawa
Kính mong Quý toà chấp thuận vì đó là bằng chứng Công ty vi phạm Luật Lao
động, bắt tôi làm thêm giờ quá 4 tiếng một ngày và là bằng chứng làm thêm giờ như
tôi đã trình bày
Xin chân thành cám ơn Quý Toà
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2017
Kính đơn
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Hoa

42
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

BẢN LÀM CHỨNG

Kính gửi: Toà án nhân dân quận HK

Tôi tên là: Đặng Thị Diệu Thuý


Ngày sinh 21/1/1980
Nơi thường trú: Phố Nguyễn An Ninh, quận Hai Bà Trưng
Số điện thoại: 6623023
Tôi từng là Kỹ sư sản xuất của Công ty SUMI
Tôi đã chứng kiến chị Hoa kiến nghị với ông Giám đốc sản xuất bộ phận
Fujishima rằng chị đang làm quá sức và công việc quá nhiều, không thể làm trong 8
tiếng đồng hồ. Ông Fujishima đã bác bỏ kiến nghị của chị Hoa.
Ngoài ra, lúc đó chị Hoa cũng thông báo tình hình đơn đặt hàng tăng quá khả
năng sản xuất hiện thời và yêu cầu ông mở rộng sản xuát. Ông Fujishima đã nhận lời.
Sự việc này diễn ra hồi đầu tháng 9/2016.
Nhưng sau đó không thấy ông mở rộng sản xuất mà ép kỹ sư làm thêm giờ. Kế
hoạch chị Hoa đưa ra quá cao so với khả năng thực hiện (khả năng chỉ là 18 lot/ngày
nhưng kế hoạch là 24 lot/ngày). Tuy làm thêm giờ nhưng vẫn không thể thực hiện
được kế hoạch như yêu cầu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin sẵn sàng làm nhân
chứng trước Quý toà nếu Toà yêu cầu.
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2017
(đã ký)
Đặng Thị Diệu Thuý

43
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

BẢN LÀM CHỨNG

Kính gửi: Toà án nhân dân quận HK

Tôi tên là: Vũ Văn Hiệp


Ngày sinh: 15/1/1978
Nơi thường trú: số 8 Ngõ 34, Âu Cơ, quận Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại: 7841157
Tôi từng là Kỹ sư sản xuất của Công ty SUMI Việt Nam
Trong tháng 9/2016 tôi thường xuyên về cùng xe với chị Hoa lúc 22h
Tôi làm đơn này xác nhận chị Hoa thường xuyên phải ở lại trong tháng 9/2016
đến 22 giờ
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin sẵn sàng làm nhân
chứng trước Quý toà nếu Toà yêu cầu.
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2017
(đã ký)
Vũ Văn Hiệp

44
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------ ----------------
Số: Hà Nội, ngày 5 tháng 05 năm 2017

BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI - ĐỔI CHẤT

Vào hồi 9 giờ 00 ngày 5/5/2017


Tại: Trụ sở Tòa án nhân dân quận HK
Tôi là: Nguyễn Thị B
Chức vụ: Thẩm phán
Và bà Lê Thu Hằng, thư ký Tòa án
Lập biên bản lấy lời khai – đối chất giữa:
Công ty TNHH SUMI Việt Nam do Ông Trần Tuấn đại diện được ủy quyền là
nguyên đơn và Chị Nguyễn Ngọc Hoa là bị đơn trong vụ án lao động thụ lý số
14/2017/TLST – LĐ ngày 13/3/2017 về việc “Hoàn trả chi phí đào tạo”

NỘI DUNG

Công ty TNHH SUMI Việt Nam do Chị Nguyễn Ngọc Hoa trình bày:
Ông Trần Tuấn đại diện được ủy quyền
trình bày:
Ngày 4/5/2016, giữa Công ty và chị
Hoa đã ký 1 hợp đồng lao động (HĐLĐ) Tôi công nhận như phía Công ty
trong đó có một điều khoản quy định trình bày là đúng
trong quá trình chị Hoa lao động tại
Công ty, Công ty sẽ đưa chị Hoa đi đào
tạo một khóa học tại nước ngoài (điểm
3.1). Trước khi đi đào tạo, chị Hoa có
nghĩa vụ ký bản cam kết về việc sau khi
đi đào tạo về sẽ phải làm việc với Công
ty ít nhất 2 năm

Ngày 23/6/2016, Công ty đã đưa chị Trước khi đi đào tạo, Công ty có
Hoa đi đào tạo tại Nhật từ 23/6/2016 đến đưa cam kết cho tôi nhưng tôi không ký
30/6/2016. Sau khi đi đào tạo về, Công ty vì thấy mình không đáp ứng được yêu
đã nhiều lần yêu cầu chị Hoa ký cam kết cầu về thời gian làm việc Công ty. Công
như những người được đưa đi đào tạo ty cũng không yêu cầu tôi phải ký cam
cùng đợt với chị Hoa, những người khác kết. Tôi đồng ý đi Nhật vì đây là một
đã ký cam kết, còn chị Hoa đều cố tình chuyến đi ngắn. Theo tôi đây là một
chuyến thăm quan, không phải là một
45
trốn tránh không ký. chuyến đi đào tạo theo hợp đồng. Sau khi
Công ty khẳng định là đã đưa chị đi đào tạo về, tôi được phân công làm tại
Hoa tham gia một khóa đào tạo, Công ty Phòng Kế hoạch cho đến khi tôi đơn
có chương trình đào tạo kèm theo phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Về khối lượng công việc quá lớn, Khối lượng công việc của tôi được
thời gian làm việc vượt quá thời gian lao giao quá lớn, vượt quá khả năng của tôi.
động tôi không nắm được, nhưng tôi yêu Thời gian lao động của tôi ngoài 8 tiếng
cầu chị Hoa phải xuất trình chứng cứ về một ngày theo hợp đồng. Tôi còn phải
việc này. làm thêm giờ. Từ ngày 28/8 đến 30/8, số
thời gian làm thêm giờ của tôi là 48 tiếng
nhưng Công ty không thanh toán cho tôi.
Hiện nay tôi mới nhận được tiền lương
chính, còn tiền lao động thêm giờ Công
ty chưa thanh toán cho tôi.

Ngày 30/10/2016, chị Hoa có đơn Tôi không có yêu cầu bằng văn bản
xin thôi việc. Ngày 2/11/2016, chị Hoa đã cho phía Công ty về việc này nhưng đã
nghỉ việc chưa được sự đồng ý của Công có yêu cầu bằng lời nói. Công ty không
ty bằng văn bản, Công ty chưa phê duyệt có tổ chức công đoàn bảo vệ quyền lợi
ý kiến của mình vào đơn xin nghỉ việc cho người lao động.
của chị Hoa. Tôi nghỉ ngày 2/11/2016. Trước khi
nghỉ, tôi đã bàn giao công việc cho chị
Hòa. Ngày 31/10/2016, tôi đã viết đơn
xin nghỉ đưa cho ông Giám đốc nhân sự
Masaki Okusawa. Ông này đã đồng ý cho
tôi nghỉ bằng miệng, chưa phê duyệt vào
đơn và đề nghị tôi làm thêm 2 ngày nữa
để kiểm tra việc tôi đã bàn giao việc cho
chị Hòa.
Ngày 1/11/2016, tôi đã đi làm
nhưng các ông không kiểm tra việc bàn
giao cho nên ngày 2/11/2016 tôi đã nghỉ
việc vì lúc đó tôi đang ốm.

Thời gian lao động thêm giờ là sự Thời gian lao động của tôi từ 17h
thỏa thuận giữa chị Hoa và Công ty, đến 22h. Tôi bị ép buộc phải lao động
Công ty không ép buộc chị Hoa thêm giờ. Công ty ép buộc tôi bằng cách
dọa đuổi việc tôi. Ngoài ra còn do hậu
quả của 2 lý do trên là sức khỏe tôi rất
kém, không thể đảm đương được công
việc.

Yêu cầu của Công ty đối với chị


Hoa là bồi thường toàn bộ chi phí đào
tạo gồm:
+ Tiền vé máy báy khứ hồi trong
khóa đào tạo: 1180,70 USD (Công ty trả + Tôi xác nhận đúng

46
trực tiếp cho người bán vé)
+ Tiền trợ cấp cho chuyến đào tạo:
12.000.000 đồng (Công ty trả chi phí cho + Tôi không nắm được chi phí này
chuyến đi)
Do tôi là đại diện được ủy quyền
của phía Công ty nên các chi phí chi tiết
cho chuyến đào tạo tôi đề nghị Tòa án
sắp xếp cho chúng tôi giải trình vào một
buổi làm việc khác
+ Chi phí làm visa, hộ chiếu:
850.000 đồng
+ Tiền khách sạn ở Nhật Bản từ
26/8/2016 đến 30/6/2016 là 239,40 USD + Tôi nhận 200.000đ để làm visa,
(có hóa đơn) (2 ngày 2 đêm) hộ chiếu do Công ty trả tôi không nắm
+ Tiền chi phí đi lại tại Nhật: 38,97 được
USD gồm tiền tầu, taxi, ăn trưa, chụp + Tôi xác nhận đúng về thời gian ở
ảnh khách sản như phía Công ty trình bày là
+ Chi phí tham quan 60,39 USD đúng
+ Tổng chi phí chị Hoa phải bồi + Tôi xác nhận có phải chi phí các
thường là: 43.673.848 đồng khoản trên cụ thể bao nhiêu tôi không
+ Ngoài chi phí trên, chị Hoa phải biết
có trách nhiệm thanh toán chi phí Công + Tôi xác nhận có đi, còn chi phí cụ
ty mời luật sư tham gia tố tụng tại tòa án thể tôi không biết
vụ kiện này, số cụ thể Công ty sẽ xuất + Tôi không đồng ý bồi thường cho
trình tại tòa phía Công ty vì thực chất tôi không tham
Ngoài ra Công ty không có yêu cầu gia đào tạo và không ký cam kết. Do vậy
gì khác tôi không chấp nhận bồi thường

Việc lấy lời khai, đối chất kết thúc hồi 10 giờ 30 phút cùng ngày.
Ông Trần Tuấn, chị Nguyễn Ngọc Hoa đã được nghe Thư ký đọc lại nội dung
biên bản, công nhận là biên bản ghi đúng lời khai của mình.

NGƯỜI KHAI THƯ KÝ TÒA ÁN THẨM PHÁN


(đã ký) GHI BIÊN BẢN (đã ký và đóng dấu)
Trần Tuấn (đã ký)
Nguyễn Ngọc Hoa Nguyễn Thị B
Lê Thu Hằng

47
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:80/TB-TA
Hà nội, ngày 16 tháng 6 năm 2017

THÔNG BÁO
VỀ PHIÊN HỌP KIỂM TRA VIỆC GIAO NỘP,
TIẾP CẬN, CÔNG KHAI CHỨNG CỨ VÀ HÒA GIẢI

Kính gửi:
- Công ty SUMI Việt Nam
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội
- Chị Nguyễn Ngọc Hoa
Địa chỉ: Ngô Văn Sở, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Là đương sự trong vụ án tranh chấp về hoàn trả chi phí đào tạo

Căn cứ vào các Điều 205, 206, 207, 208 và 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án lao động số
14/2017/TLST – LĐ thụ lý ngày 13 tháng 3 năm 2017 về việc hoàn trả chi phí đào
tạo
Xét thấy vụ án không thuộc trường hợp không được hoà giải hoặc không tiến
hành hoà giải được.
Vì các lẽ trên:
1. Thông báo cho các đương sự có tên nêu trên được biết.
Đúng 8 giờ 30 phút, ngày 22 tháng 6 năm 2017
Có mặt tại phòng số 211 trụ sở Toà án nhân dân quận HK
Địa chỉ: số 3xx, phố LTK, quận HK
Để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và
hoà giải.
2. Nội dung phiên họp:
a) Kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
b) Nội dung các vấn đề cần hoà giải bao gồm:
- Toàn bộ chi phí đào tạo và các chi phí liên quan mà Công ty SUMI đã phải
chi trả cho việc đào tạo chị Hoa theo hợp đồng lao động là 43.673.848 đồng.
- Toàn bộ chi phí mà Công ty SUMI phải gánh chịu liên quan đến việc khiếu
kiện chị Hoa, kể cả chi phí thuê luật sư
3. Nếu người được thông báo không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong
thông báo này để tham gia phiên họp, Toà án sẽ tiếp tục giải quyết vụ án theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận: THẨM PHÁN


- Như trên; (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Lưu hồ sơ vụ án. Nguyễn Thị B

48

You might also like