You are on page 1of 2

第十八课

1. Ban đầu anh ấy học rất tốt, sau bị thụt lùi.
他本来学很好,后来就退步了。
2. Anh ấy tự trách mình lẽ ra không nên đến
他埋怨自己本来不该来。
3. Vận động viên chạy phía sau dần dần đuổi kịp.

跑在后面的运动员渐渐追上。
4. Tôi dần dần hiểu ra rằng ba mẹ đã đúng.
我渐渐了解父母是对的。
5. Lịch trình dày đặc nên chúng tôi không kịp xuống xe tham quan.
行程紧张我们来不及下车参观/游览。
6. Đến giờ đi làm rồi, cô ấy không kịp đưa con đến nhà trẻ.
上班时间到了,他来不及把送孩子去幼儿园了。
7. Tôi có ý đặc biệt mua tặng mẹ chiếc áo len đỏ này.
我特意给妈妈送这件红色的毛衣。
8. Hôm nay tôi có ý đặc biệt đến thăm bạn
今天我特意来看你。
9. Tiếc là hôm nay tôi đến trễ, không kịp chụp hình chung.
可惜今天我迟到了,来不及没赶上合影。
10.Vứt nhiều đồ còn tốt đi như vậy thật đáng tiếc.
这么多好东西都仍多可惜。
11.Tôi không nỡ từ bỏ
我真不忍放充。

12.Quả thực tôi không nỡ nói sự thực cho anh ấy。

其实我不忍将告诉他真相。
13.Ông chủ không một chút do dự mà chấp nhận ngay yêu cầu tăng lương của cô
ấy.
老板那不犹豫地答应了提高薪水的要求。

14.Tác giả và nhà xuất bản đã ký hợp đồng xuất bản cuốn sách này.
作者写出版社已签了出版这本书的。
15.Cậu đi đâu vậy, để chúng tôi phải đi tìm?
你去哪了,让我们好你
16.Tuần này tôi rất bận, bận đến nỗi không có thời gian để thở nữa.
这个星期我很忙,忙得连出喘气的时间都没有。
17.Câu "trăm năm trồng người" chính là ý chỉ việc bồi dưỡng nhân tài khó khăn và
phải lâu dài.
所谓“百年树人”就是比喻培养人才是长期而艰巨的事
18.Nếu như quá nhấn mạnh đến cái gọi là "hứng thú" của cá nhân, thì không thích
hợp.
要是过分强调个人的所谓“兴趣”是不合适的。
19.Khi nghe được tin đã trúng tuyển vào trường điểm, anh ấy cảm thấy mọi buồn
phiền lo âu đều tan biến.
当他得知被重点学校录取时,所有的烦恼和忧愁都一扫而空
20.Vì lí do thời tiết nên tất cả các chuyến bay đều phải lùi thời gian cất cánh.
由于天气原因,所有的航班都要推迟起飞。

You might also like