You are on page 1of 57

om

.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

21/04/2020 1
CuuDuongThanCong.com
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển https://fb.com/tailieudientucntt
tự động
Nhiệm vụ của công việc phân tích

om
• Khảo sát tính ổn định của hệ thống.

.c
• Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng:

ng
+Chế độ xác lập: Sai lệch tĩnh

co
an
+ Quá trình quá độ: Thời gian quá độ và độ quá điều
th
chỉnh
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 2
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

om
.c
ng
co
an
th
o ng
Hệ thống ổn định Hệ thống ở biên giới ổn định Hệ thống không ổn định
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 3
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Tính ổn định

Định nghĩa 2.6: Ổn định BIBO (Bounded Input Bounded


Output)

om
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu khi kích thích hệ

.c
bằng tín hiệu u(t) bị chặn ở đầu vào thì hệ sẽ có đáp ứng y(t)

ng
ở đầu ra cũng bị chặn

co
an
th
Định lý 2.5: Các phát biểu sau là tương đương:
ng
a) Hệ ổn định BIBO.
o
du

b) G(s) là hàm bền (có tất cả các điểm cực nằm bên trái trục
u

ảo).
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 4
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Tính ổn định

• Các dạng đặc tính hàm quá độ

om
Step Response
100

G1 he on dinh

.c
G2 he on dinh

ng
G3 he o bien gioi on dinh
G5
G4 he khong on dinh

co
G5 he khong on dinh
50

an
G4

th
Amplitude

ng
G2
o
G1
du

G3
u
cu

-50
0 50 100 150 200 250
Time (seconds)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 5
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Phân tích tính ổn định

Để kiểm tra tính ổn định của một hệ LTI, ta chỉ cần kiểm tra các

om
điểm cực của hệ, cũng chính là các nghiệm của đa thức đặc tính.

.c
A(s) = an s n + an−1s n−1 + + a1s + a0

ng
co
Hệ sẽ ổn định nếu A(s) có tất cả các nghiệm đều nằm bên trái trục

an
ảo (có phần thực âm và khác 0).
th
Một số phương pháp (đại số) kiểm tra dấu các nghiệm của A(s) mà
ng
không cần giải tìm nghiệm của nó: tiêu chuẩn Routh, tiêu chuẩn
o
du

Hurwitz, tiêu chuẩn Lienard-Chipart.


Một số phương pháp (hình học) đánh giá ổn định: tiêu chuẩn
u
cu

Michailov, tiêu chuẩn Nyquist, tiêu chuẩn Kharitonov.

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 6
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Tiêu chuẩn ổn định Hutvitz

+ Phát biểu: Điều kiện cần và đủ để cho một


HTTT ổn định là các hệ số của phương trình đặc

om
.c
tính dương và các định thức Hutvitz cũng phải

ng
dương.

co
an
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 7
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Hurwitz
𝐴 𝑠 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑠 + 𝑎2 𝑠 2 + ⋯ + 𝑎𝑛𝑠 𝑛

om
• Dựng ma trận 𝐻 ∈ ℝ𝑛×𝑛 : a a a a

.c
1 3 5 7
a 0 a2 a 4 a 6

ng
H 0 a1 a 3 a 5

co
0 a 0 a2 a 4

an
• Xác định các ma trận:

th
a1 a 3 a 5 a 7
a1 a 3 a 5
a1 a 3 a 0 a2 a 4 a 6
ng
H1 a1 , H 2 , H3 a 0 a2 a 4 , H 4
a 0 a2 0 a1 a 3 a 5
o
0 a1 a 3
du

0 a 0 a2 a 4
• Tính các định thức Di det(H i ), i 1, 2,..., n.
u

– 𝐴(𝑠) là Hurwitz khi và chỉ khi các giá trị trong dãy sau cùng dấu và khác 0:
cu

D2 D3 Dn
a 0 , D1 , , ,...,
D1 D2 Dn 1
– Số lần đổi dấu trong dãy trên bằng số các nghiệm nằm bên phải trục ảo của
𝐴(𝑠).
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Hurwitz
Ví dụ 1 [1]: A(s ) 0.5 s 2s 2 3s 3

om
Lập ma trận:

.c
ng
a1 a 3 0 1 3 0
1 3

co
H a 0 a2 0 0.5 2 0 H1 1, H 2 ,H3 H
0.5 2
0 a1 a 3 0 1 3

an
th
Suy ra: D1 1, D2 0.5, D3
ng 1.5 𝐴(𝑠) là Hurwitz.
o
du
u
cu

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Hurwitz

om
Ví dụ 2 [1]: A(s ) 51 11s s2 3s 3

.c
ng
co
Ví dụ 3 [2]: Sử dụng tiêu chuẩn Hurwitz, tìm khoảng giá trị của

an
K để A(s ) 25 9s (4 K )s 2 2s 3 s 4 là hàm bền

th
o ng
du
u
cu

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải ví dụ
Ví dụ 2:

+ Điều kiện cần: ai>0=> thỏa mãn

om
+ Điều kiện đủ: Thành lập định thức Hutvitz

.c
a1 a 3 11 3

ng
H1 a1 D1 11, H 2 D2 11 153 142 0
a 0 a2 51 1

co
an
=> Hệ thống không ổn định

th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 11
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải ví dụ
Ví dụ 3:
A(s ) 25 9s (4 K )s 2 2s 3 s4

om
Điều kiện cần : 4+K>0 => K>-4

.c
Điều kiện đủ : Thành lập định thức Hutvitz

ng
9 2 14

co
D1 9, D2 36 9K 50 0 K
25 4 K 9

an
9 2 0 9 2 0 9 2

th
D3 25 4 K 1 ng 25 4 K 1 25 4 K
0 9 2 0 9 2 0 9
18(4 K) 81 100 72 18K 181 18K 109 0
o
du

109
K
18
u
cu

Kết hợp điều kiện cần và đủ ta có với K>109/18 thì hệ thống ổn định

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 12
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Tiêu chuẩn ổn định Routh

• Là phương pháp đại số thuận tiện để kiểm tra tính ổn định

om
BIBO của hệ thống.

.c
• Điều kiện cần là tất cả các hệ số của đa thức đặc tính A(s) phải

ng
cùng dấu và khác 0.

co
• Đối với điều kiện cần và đủ, đầu tiên phải thành lập bảng

an
Routh
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 13
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Tiêu chuẩn ổn định Routh
Từ đa thức đặc tính:
A(s) = an s n + an−1s n−1 + + a1s + a0 trong đó

om
an −1an − 2 − an an −3
b1 =

.c
,
an −1

ng
an −1an − 4 − an an −5

co
b2 = ,
an −1

an
th
Tương tự, các phần tử của hàng thứ 4 được
tính toán dựa trên hai hàng ngay trước nó.
ng
b1an −3 − an −1b2
o

c1 =
du

,
b1
u
cu

b1an −5 − an −1b3
c2 = .
b1
• Các phần tử ở các hàng tiếp theo được tính toán một cách tương tự.
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
21/04/2020 14
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Tiêu chuẩn ổn định Routh
Các điều kiện cần và đủ là:
• Nếu tất cả các phần tử trong cột đầu tiên của bảng Routh đều

om
cùng dấu thì tất cả các nghiệm của đa thức đặc tính A(s) đều có

.c
phần thực âm.
• Số lần đổi dấu trong cột đầu tiên bằng số các nghiệm của A(s)

ng
co
có phần thực dương.

an
Ví dụ:
th
A( s ) = 2 s 4 + s 3 + 3s 2 + 5s + 10
ng
2 3 10
o
du

1 5 0 Từ bảng Routh ta thấy các phần tử


trong cột đầu tiên đổi dấu 2 lần
u

-7 10
cu

→ đa thức đặc tính có hai nghiệm có


6.63 0
phần thực dương.
10
→ hệ không ổn định.
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
21/04/2020 15
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
om
• +B1: Xác định hàm truyền đạt của hệ thống

.c
• +B2: Viết phương trình đặc tính

ng
co
• +B3: Kiểm tra điều kiện cần ai>0

an
• +B4: Thành bảng Routh hoặc Hutvitz
th
ng
• B5: Kết hợp điều kiện cần và đủ ( có thể kết
o
du

hợp điều kiện đề bài)


u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 16
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
Cho hệ thống có cấu trúc sau. Tìm điều kiện của k để hệ thống kín ổn định

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 17
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5. Phân tích chất lượng hệ kín từ HT của hệ hở

Khái niệm hệ kín (phản hồi âm) được mô tả trực quan ở hình

om
2.71 với hai khâu tuyến tính có hàm truyền hợp thức là R(s)

.c
và S(s). Khi đó hệ kín sẽ được có hàm truyền G(s) cho các

ng
trường hợp phản hồi khác nhau như sau:

co
o Phản hồi thực (phản hồi đơn vị): Gk ( s ) =
K ( s )G ( s )

an
1 + K ( s )G ( s )

o Điều khiển phản hồi: th G (s)


ng
Gk ( s ) =
1 + K ( s )G ( s )
o
du

o Điều khiển thực (truyền thẳng Gk ( s ) =


1
1 + K ( s )G ( s )
u

đơn vị):
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 18
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5. Phân tích chất lượng hệ kín từ HT của hệ hở

om
.c
ng
co
an
th
Như vậy tất cả các dạng hồi tiếp đã xét ở trên đều có hàm truyền
ng
với một mẫu số chung là hàm sai lệch phản hồi
o
du

F ( s ) = 1 + K ( s )G ( s ) = 1 + Gh ( s )
u
cu

trong đó tích Gh ( s ) = K ( s )G ( s ) được gọi là hàm truyền


của hệ hở.
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
21/04/2020 19
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6. Xét tính ổn định: Tiêu chuẩn Nyquist

• Phát biểu: Một hệ thống kín ổn định khi và chỉ khi:

om
• Hệ hở ổn định và đặc tính tần biên pha của hệ hở không bao điểm (-1,j0)

.c
• Hệ hở không ổn đinh nếu hàm truyền Gh(s) của hệ hở có m điểm cực

ng
không nằm bên trái trục ảo (nằm trên trục ảo hoặc nằm bên phải trục ảo),

co
thì cần và đủ để hệ kín ổn định là đường đặc tính TBP của hệ hở bao

an
th
điểm −1+0j của mặt phẳng phức một góc m theo chiều ngược kim đồng
ng
hồ.
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 20
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Nyquist

• Khái niệm một đường cong bao 1 điểm

om
.c
M
N M

ng
co
N

an
a) b)

th
o ng
du

N
u

M N
M
cu

c) d)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 21
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Nyquist
Giả thiết hệ hở ổn định

om
.c
ng
co
Ví dụ: Hãy xét tính ổn định của hệ kín khi biết hàm truyền đạt của hệ hở có dạng:
5

an
𝐺ℎ (s)=𝑠3+2𝑠2+4𝑠+8

th
o ng
du
u
cu

Hàm quá độ của Gk

TBP của Gh
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
21/04/2020 22
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Nyquist
Hệ hở không ổn định
a) Hệ kín ổn định
b) Hệ kín không ổn định

om
c) Hệ kín không ổn định

.c
d) Hệ kín ổn định
e) Hệ kín không ổn định m=1

ng
m=1

co
an
jIm() jIm()

th
o ng
R() R()
du
u
cu

m=2 m=2
m=1
m=1

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển 23


21/04/2020
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Nyquist
Ví dụ 1: Hãy xét tính ổn định của hệ kín khi biết hàm truyền đạt của hệ hở có dạng:
5
𝐺ℎ (s)=𝑠−1

om
TBP của Gh

.c
Hàm quá độ của Gk

ng
co
an
th
Ví dụ2: Hãy xét tính ổn định của hệ kín khi biết hàm truyền đạt của hệ hở có dạng:
4
ng
𝐺ℎ (s)=𝑠2−𝑠−2
o
du

TBP của Gh Hàm quá độ của Gk


u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 24
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiêu chuẩn Nyquist

Tổng quát hóa định lý 2.7 của Nyquist cho việc xác định hằng số khuếch đại k

om
của bộ điều khiển để hệ kín có hàm truyền hệ hở là
𝐺ℎ 𝑠 = 𝑘𝑆 𝑠 được ổn định, ta có định lý sau:

.c
Định lý 2.10: Xét hệ kín có hàm truyền của hệ hở là 𝐺ℎ 𝑠 = 𝑘𝑆 𝑠

ng
co
Giả sử rằng S(s) có m điểm cực không nằm bên trái trục ảo (nằm trên hoặc
nằm bên phải trục ảo). Khi đó để hệ kín ổn định thì cần và đủ là đường đặc

an
1

th
tính tần biên pha của khâu S(s) bao điểm − + 𝑗0
𝑘
ng
trong mặt phẳng phức đúng m lần theo chiều ngược kim đồng hồ.
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 25
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
Cho hệ thống có cấu trúc sau. Tìm điều kiện của k để hệ thống kín ổn định

om
.c
ng
Tìm nghiệm của G(s)

co
>> roots([1 4 2 2 1])

an
-3.5752 + 0.0000i

th
0.0498 + 0.7286i
0.0498 - 0.7286i
ng
-0.5244 + 0.0000i -1/k
o
du

Để hệ kín ổn định thì đặc tính TBP của S(s)


Phải bao -1/k với 1 góc 2
u
cu

1 1
1<− <4 −1 < 𝑘 < −
𝑘 4

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 26
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7. Kiểm tra tính ổn định hệ kín nhờ biểu đồ Bode

om
Kiểm tra tính ổn định của hệ kín khi đã biết được rằng hàm truyền
Gh(s) của hệ hở là hàm bền nhờ biểu đồ Bode

.c
L()= 20lg G h (j )  và () = arc G h (j ) của Gh(s).

ng
co
Nguyên tắc kiểm tra như sau:

an
Nếu L() có đoạn nằm phía trên trục hoành thì Gh(j)> 1

th
Điểm cắt của Gh(j ) với đường tròn đơn vị là giao điểm của L( )
ng
với trục hoành.
o

Tần số cắt c là hoành độ giao điểm của với trục hoành.


du

Góc  c = arc Gh(j c) là tung độ của ( ) tại tần số cắt c


u
cu

Hệ kín sẽ ổn định nếu  c nằm phía bên trên đường  ( )=- 

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 27
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7. Kiểm tra tính ổn định hệ kín nhờ biểu đồ Bode

• Ví dụ: Xét tính ổn định nhờ biểu đồ Bode

om
• Từ giao điểm đường của biểu đồ Bode đó với

.c
trục hoành (đường ngang tại 0 dB) ta xác định

ng
được tần số cắt c = 1 s-1. Tiếp tục, với tần số

co
cắt đó ta đọc ra được từ đường () góc pha

an
th
c = -130O . Vì c = -130O >- 180O nên hệ kín là
ng
ổn định
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 28
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
>> G=tf([1000 10],conv([10 1],conv([1 1],[0.1 1])))

G=

om
1000 s + 10

.c
---------------------------

ng
s^3 + 11.1 s^2 + 11.1 s + 1

co
Continuous-time transfer function.

an
th
>> bode(G)
>> Gk=feedback(G,1)
o ng
Gk =
du
u

1000 s + 10
cu

----------------------------
s^3 + 11.1 s^2 + 1011 s + 11

Continuous-time transfer function.


Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
29
>> step(Gk) CuuDuongThanCong.com
tự động
https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
Cho hệ thống có cấu trúc sau. Tìm điều kiện của k để hệ thống kín ổn định

om
.c
ng
Tìm nghiệm của G(s)

co
>> roots([1 4 2 2 1])

an
-3.5752 + 0.0000i

th
0.0498 + 0.7286i
0.0498 - 0.7286i
ng
-0.5244 + 0.0000i -1/k
o
du

Để hệ kín ổn định thì đặc tính TBP của S(s)


Phải bao -1/k với 1 góc 2
u
cu

1 1
1<− <4 −1 < 𝑘 < −
𝑘 4

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 30
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng
1. Định nghĩa quá trình quá độ và chế độ xác lập
Khi phân tích hệ thống, người ta thường sử dụng hai khái niệm

om
quá trình quá độ và chế độ xác lập.

.c
• Quá trình quá độ là giai đoạn hệ thống đang chuyển đổi từ

ng
trạng thái cũ sang một trạng thái mong muốn khác.

co
• Chế độ xác lập là giai đoạn hệ thống đã đạt được đến trạng thái

an
mới mong muốn (hoặc đã gần đến).

th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 31
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng

1.1. Chỉ tiêu chất lượng ở chế độ xác lập

om
Giá trị sai lệch tĩnh của hệ kín:

.c
e= lim 𝑒(𝑡) = lim 𝑠𝐸(𝑠)= lim 𝑠(R(s)-Y(s))
𝑡→∞ 𝑠→0 𝑠→0

ng
Hệ được gọi là có chất lượng tốt nếu như có e = 0. Việc đánh giá sai

co
lệch tĩnh thường được thực hiện với một dạng cụ thể của tín hiệu vào

an
r(t).

th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 32
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8. Đánh giá sai lệch tĩnh

• Ví dụ: Cho kích thích (t) = 1(t) ở đầu vào của hệ có cấu

om
trúc phản hồi thực với hàm truyền hệ hở:

.c
a) b)

ng
co
an
• Ta thấy ở trường hợp a) hệ không có sai lệch tĩnh vì Gh(s) có

th
chứa thành phần tích phân, nhưng với b) thì hệ có sai lệch
ng
tĩnh và sai lệch đó bằng 0,2.
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 33
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9. Độ quá điều chỉnh và thời gian quá độ

Có hai thông số cơ bản đặc trưng cho quá trình quá độ, đó là:

om
Thời gian quá độ T5%. Đây là điểm thời gian mà kể từ sau đó h(t)

.c
nằm trong khoảng 5% của giá trị xác lập h  của nó.

ng
Độ quá điều chỉnh h, được định nghĩa là:

co
an
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 34
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9. Độ quá điều chỉnh và thời gian quá độ

Ví dụ 1: Cho hệ dao động bậc hai:


với

om
.c
Xác định hai thông số T5% và h.

ng
Từ mục 2.2.8 ta đã được biết là hệ này có hàm quá độ

co
(2.112), độ quá điều chỉnh (2.116) và thời gian Tmax (2.114)

an
như sau:
th
ng

D   1 − D2   1 − D2 
t
cos  D
h( t ) = k − ke T t+ sin  t  , t  0
o
    
du

T 1− D 2 T
    
u

 − D  T
h = k
cu

exp   và Tmax =
 1 − D2  1 − D2
 
Suy ra

 − DT5%  T ln 20 3T
k exp   0,05k  T 5%  
 T  D
Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển
D
21/04/2020 35
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9. Độ quá điều chỉnh và thời gian quá độ

• Ví dụ 2: Xác định thời gian quá độ và độ quá điều chỉnh


Xét hệ kín cho ở hình 2.79 với hàm truyền của hệ hở

om
.c
Khi đó, hàm truyền của hệ kín sẽ là

ng
𝐺ℎ(𝑠)1 1 1
G(s) = 1+𝐺ℎ(𝑠) = =

co
1 + G ( s)
h 1 + T1s + T1T2 s2 1 + 2 DTs + (Ts)2
• trong đó

an
th
T= và D= ng
o
du

Vậy trong trường hợp T 1 <4T 2 hệ kín với là một khâu dao động bậc
u
cu

hai. Suy ra h =

T5%  = 6T 2

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 36
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

• Bài 1: Cho hệ kín mô tả ở hình 1.

om
• 1. Hãy xác định hàm truyền đạt tương đương G(s) của hệ.
1

.c
• 2. Biết rằng G1=G2=G3=G4=1 và G5= . Hãy tính hàm trọng lượng g( t)
𝑠+1
𝑑ℎ(𝑡)

ng
và hàm quá độ h( t ) của hệ. Từ đó kiểm tra lại quan hệ g(t)=
𝑑𝑡

co
• 3. Biết rằng G1=G3=G4+G5=1 và G2 là khâu tích phân−quán tính bậc nhất

an
có hàm quá độ h2 ( t ) cho ở hình 2. Hãy xác định k để hệ kín là một khâu
dao động bậc 2 tắt dần. Từ đó tính cụ thể độ quá điều chỉnh Δhmax và thời
gian quá độ T5% ứng với k=2.
th
ng
1
o
• 4. G1=k, G3=G4+G5=1 và G2= . Tìm điều kiện cho T1 , T2 để hệ
du

𝑇1 𝑠(𝑇2𝑠+1)
kín có dạng dao động bậc hai. Chứng minh rằng thời gian quá độ T5% của
u

hệ không phụ thuộc hằng số k.


cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 37
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

om
.c
ng
co
an
th
ng
Giải:
o
du

1. Hàm truyền đạt tương đương:


u
cu

𝐺2𝐺3
G(s) =G1
1+𝐺2𝐺3(𝐺4+𝐺5)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 38
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

om
. Thay các giá trị của đầu bài ta có :

.c
𝐺2𝐺3 1 𝑠+1
G(s) =G1 = =

ng
1
1+𝐺2𝐺3(𝐺4+𝐺5) 1+(1+ ) 2𝑠+3

co
𝑠+1
Tính hàm trọng lượng:

an
th
3 1
𝑠+1 1 s+ −
−1 s+1 1
ng
−1
Ta có g(t) = ℒ = ℒ 3 = ℒ −1 2 2
3
2𝑠+3 2 2
o
s+ s+
du

2 2
1
1 −3𝑡
u

1 1
= ℒ −1 1 −
cu

2
3 = (𝛿 𝑡 − 𝑒 2)
2 s+ 2 2
2

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 39
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

om
Tính hàm quá độ:

.c
𝑠+1 1 s+1 1

ng
−1 −1
Ta có h(t) = ℒ = ℒ 3 =

co
𝑠(2𝑠+3) 2 s(s+ ) 2
2
2 1

an
−1 𝑎1 𝑎2 1 1 2 1 −3𝑡
ℒ + 3 = ℒ −1 3
+ 3
= ( + 𝑒 2 )1(t)
th
3
𝑠 s+ 2 𝑠 s+ 2 3 3
ng
2 2
o
𝑑ℎ(𝑡) 1 −3𝑡 1 2 1 −3𝑡
du

Chứng minh: = - 𝑒 1(t)+ (


2 + 𝑒 2 )(t) =
𝑑𝑡 4 2 3 3
u
cu

1 −3𝑡 1
- 𝑒 2 + (t) = g(t) Vì hàm (t) chỉ có giá trị tại t=0
4 2

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 40
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

• G2 là khâu tích phân quán tính có hàm truyền đạt dưới dạng:

om
𝑘
G2 =
𝑠(1+𝑇𝑠)

.c
• Từ đồ thị ta suy ra T = 2 ; k = tan  = k

ng
• Vậy hàm truyền đạt của hệ kín bằng:

co
𝑘
𝑠(1+2𝑠) 𝑘 1
• G(s) =

an
𝑘 = = 2
1+ 𝑘+𝑠+2𝑠 2

th
1 2 2
𝑠(1+2𝑠) ng 1+2 8𝑘 𝑘
𝑠+ 𝑘
𝑠2
• Muốn hệ kín là khâu bâc 2 tắt dần thì:
o
du

1 1
D= <1 vậy k>
8𝑘 8
u
cu

• Hoặc ∆ = 1 − 8𝑘 < 0 , 𝑠𝑢𝑦 𝑟𝑎 𝑘 > 1/8

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 41
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

2 1
• Với k = 2 thì G(s) = =

om
2+𝑠+2𝑠2 1
1+ 𝑠+𝑠 2
2

.c
• Vậy tham số của khâu dao động bậc hai là:

ng
k=1; T=1; D = ¼

co
• Độ quá điều chỉnh

an
th
𝜋
−𝜋𝐷 −4 𝜋
h = kexp
ng
= exp( ) = exp (- ) = 0.45
1−𝐷 2 15 15
o

• Thời gian quá độ 16


du

3𝑇
u

T5% = = 12 s
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 42
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ
• Thay dữ liệu vào hàm truyền đạt ta có:

om
1
𝐺2𝐺3 𝑘 𝑇1𝑠(1+𝑇2𝑠) 𝑘
• G(s) =G1 = =

.c
1
1+𝐺2𝐺3(𝐺4+𝐺5) 1+𝑇1𝑠(1+𝑇2𝑠) 1+𝑇1𝑠+𝑇1𝑇2𝑠 2

ng
2𝐷𝑇 = 𝑇1

co
• Ta có : ቊ
𝑇 = 𝑇1𝑇2

an
𝑇1
• suy ra D =
th
0<D<1 suy ra T1<4T2 thì hệ kín là khâu dao
2 𝑇1𝑇2
ng
động
o
du

3𝑇 3 𝑇1𝑇2
• Thời gian quá độ T5% = = 𝑇1 = 6T2
𝐷
u

2 𝑇1𝑇2
cu

• vậy không phụ thuộc vào k

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 43
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số

Đặt vấn đề

om
• Đối với một hệ thống điều khiển tự động, khi có một thông số

.c
biến đổi ( như hệ số khuếch đại K, hằng số thời gian T, ...) từ 0
- , ta cần phải xác định phạm vi nào của thông số biến đổi đó

ng
thì hệ thống ổn định.

co
• Trạng thái ổn định của hệ thống có thể biểu diễn bằng vị trí

an
th
nghiệm số của phương trình đặc tính của hệ kín trên mặt
ng
phẳng phức.
o
• Khi thông số biến đổi thì vị trí nghiệm cũng thay đổi tạo nên
du

một số quỹ đạo nào đó trong mặt phẳng phức gọi là quỹ đạo
u
cu

nghiệm số.

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 44
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số

om
Xét trường hợp tổng quát cho hệ
B( s) b0 + b1s + + bm sm

.c
Gh ( s) = kS( s) = k = k
A( s) a0 + a1s + + an s n

ng
co
Gọi pj là các điểm cực và qk là các điểm không của S(s). Khi đó Gh(s) sẽ viết được thành

an
( s − q1 )( s − q2 ) ( s − qm )
Gh ( s) = k

th
( s − p1 )( s − p2 ) ng ( s − pn )
Hệ kín ổn định nếu như các điểm cực của hàm truyền hệ kín, tức là nghiệm của hàm sai
o
du

lệch phản hồi F(s) = 1+ G h(s) = 1+ kS(s) nằm bên trái trục ảo
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 45
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số

• Để xây dựng đường quỹ đạo nghiệm số, ta có sáu quy tắc

om
của Evans phát biểu như sau:

.c
1) Quy tắc 1: Quỹ đạo nghiệm số có dạng đối xứng qua trục thực

ng
2) Quy tắc 2: Quỹ đạo nghiệm số có n nhánh. Các nhánh này đều

co
bắt đầu khi k= 0 ở những điểm cực p j của S(s). Sẽ có m

an
nhánh kết thúc khi k → tại các điểm không qk của S(s).
th
ng
3) Quy tắc 3: Quỹ đạo nghiệm số có n – m nhánh kéo ra xa tận
o

vô cùng khi k → .
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 46
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số

4) Quy tắc 4: n-m nhánh kéo ra xa vô cùng đều có đường tiệm

om
cận. Các đường tiệm cận đó cùng cắt trục thực tại một điểm:

.c
1
𝑟0 = σ𝑛𝑗=1 𝑝𝑗 − σ𝑚
𝑘=1 𝑞𝑘

ng
𝑛−𝑚

co
an
và hợp với trục thực một góc

th
2𝑙+1
𝑙 = 
ng
, l= 0, 1,….., n-m-1
𝑛−𝑚
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 47
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số

5) Quy tắc 5: Các nhánh của quỹ đạo nghiệm số cắt nhau tại những điểm thỏa
mãn:

om
1 1
σ𝑛𝑗=1 = σ𝑚

.c
𝑠−𝑝𝑗 𝑘=1 𝑠−𝑞𝑘

và nếu tại giao điểm đó có r nhánh thì các nhánh đó hợp với nhau một

ng
góc là 2/r

co
an
6) Quy tắc 6: Giao điểm 𝑠𝑐 = 𝑗𝑐 của quỹ đạo nghiệm số với trục ảo là nghiệm
của:
th
ng
Re[A(𝑗𝑐 )] + 𝑘𝑐 Re[B(𝑗𝑐 )]=0
o
A(𝑗𝑐 ) + 𝑘𝑐 B(𝑗𝑐 ) = 0 {
Im[A(𝑗𝑐 )] + 𝑘𝑐 Im[B(𝑗𝑐 )]=0
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 48
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

Cho hệ kín có cấu trúc sơ đồ khối như trong hình 2.91a) và

om
1
S(s)=

.c
𝑠(𝑠+2)(𝑠+4)
• S(s) có ba điểm cực là s1 = 0, s2 = -2 và s3 = -4 . Ngoài ra S(s)

ng
không có điểm không. Do đó quỹ đạo nghiệm số mô tả hệ kín

co
sẽ gồm ba nhánh và cả ba nhánh này đều kéo ra xa vô cùng

an
khi k→. Ba nhánh quỹ đạo nghiệm đều có chứa những đoạn
th
trên trục thực gồm đoạn thẳng giữa các điểm s1 = 0, s2 = -2 và
ng
nửa đường thẳng bên trái điểm s3 = -4
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 49
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

Đường tiệm cận của các nhánh đồng quy tại

om
.c
1
r0 = (0 − 2 − 4) = −2

ng
3

co
và hợp với trục thực các góc

an
𝜋 5𝜋
th
𝛾0 = ; 𝛾1 = 𝜋; 𝛾0 =
3 3
o ng
Các nhánh có giao điểm với nhau tại
du

1 1 1
u
cu

+ + =0
𝑠 𝑠+2 𝑠+4
3s2 + 12s + 8 = 0

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 50
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ

2 2
• s1 = −2 + , 𝑠2 = −2 −
3 3

om
• Trong đó chỉ có s1 là giao điểm, còn s2 không thuộc về quỹ

.c
đạo nghiệm số nên bị loai

ng
• Tại giao điểm s1 có r = 4 nhánh nên các nhánh đó hợp với

co
𝜋
nhau một góc bằng . Cuối cùng, quỹ đạo nghiệm số cắt trục

an
2

th
ảo tại ng
• jc(jc+2)(jc+4)+kc = 0  𝑐 = 2 2 và kc = 48
o
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 51
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dùng Matlab

>>S=tf(1,conv([1 0],conv([1 2],[1 4]))) % định

om
nghĩa hàm truyền đạt của S(s)

.c
>> rlocus(S) % vẽ quỹ đạo nghiệm số

ng
co
>>rlocfind(S) % Tìm giao điểm của quỹ đạo

an
nghiệm số với trục ảo để suy ra k
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 52
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11. Vị trí điểm cực và điểm không

Nếu tất cả các điểm cực đều nằm bên trái trục ảo thì G(s) là

om
hàm bền.

.c
Các điểm cực nằm càng xa trục ảo về phía trái, quá trình quá

ng
độ của hệ càng ngắn, tức là quán tính của hệ càng nhỏ.

co
Step Response
0.5

an
k=5; T1=1/20;T2=1/5
0.45 k=5; T1=1/2;T2=1/5

th
0.4

0.35
ng
0.3

Amplitude
o
0.25
du

0.2

0.15
u

0.1
cu

0.05

0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
Time (seconds)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 53
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11. Vị trí điểm cực và điểm không

Nếu G(s) có một điểm cực không nằm trên trục thực (có phần

om
ảo khác 0) thì quá trình quá độ h(t) có dạng dao động với vô

.c
số các điểm cực trị. Các điểm cực nằm càng xa trục thực, tần

ng
số của dao động càng lớn.

co
an
-3
x 10 Step Response
3
k=5,[1 200i+10],[1 -200i+10]

th
k=5,[1 50i+10],[1 -50i+10]
ng 2.5

2
o

Amplitude
du

1.5
u

1
cu

0.5

0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Time (seconds)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 54
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11. Vị trí điểm cực và điểm không

Nếu G(s) có ít nhất một điểm cực là gốc tọa độ thì hệ sẽ có

om
chứa thành phần tích phân và do đó tín hiệu ra luôn thay đổi

.c
khi tín hiệu vào còn khác 0

ng
co
Step Response
0.05

0.045

an
0.04

th
0.035

0.03
ng

Amplitude
0.025
o
0.02
du

0.015

0.01
u
cu

0.005

0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
Time (seconds)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 55
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11. Vị trí điểm cực và điểm không

Những hệ có điểm không là gốc tọa độ đều mang đặc tính vi phân. Các

om
hệ này sẽ phản ứng rất nhanh với sự thay đổi của tín hiệu đầu vào.

.c
Nếu G(s) là hàm hợp thức không chặt (m=n ) thì hàm quá độ h(t) của
hệ thống sẽ không xuất phát từ gốc tọa độ, tức là h(0)0 .

ng
co
Nếu G(s) là hàm hợp thức chặt (m<n ) thì hàm quá độ h(t) của hệ
thống sẽ xuất phát từ gốc tọa độ, tức là có h(0)=0

an
th
Step Response Step Response
0.12 2.5
ng 2s+1/5s+1
5s+1/2s+1
0.1
2
o
0.08
du

1.5
Amplitude

Amplitude
0.06
u

1
cu

0.04

0.5
0.02

0 0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Time (seconds) Time (seconds)

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 56
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12. Hệ pha cực tiểu
Định nghĩa 2.7: Trong số tất cả các hệ có cùng biên độ G(j ) của
hàm đặc tính tần thì hệ có góc lệch pha ( ) nhỏ nhất được gọi

om
là hệ pha cực tiểu.

.c
Định lý 2.14: Hệ pha cực tiểu có hàm truyền G(s) thực − hữu tỷ,

ng
phải có tất cả các điểm không (hữu hạn) nằm bên trái trục ảo.

co
an
th
o ng
du
u
cu

Nguyễn Thu Hà _ Lý thuyết điều khiển


21/04/2020 57
tự động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like