Professional Documents
Culture Documents
BÀI 5 Aspirin
BÀI 5 Aspirin
Đun cách thủy erlen trên bếp cách thủy ở nhiệt độ 50-60oC trong 15 phút,
trong lúc đun cách 5p lắc bình nhằm tăng khả năng tiếp xúc, cho axit salic
tan hết
Chuẩn bị một becher có sẳn nước lanh. Làm lạnh becher trong 20p, tinh thể
xuất hiện
Lọc tinh thể qua phễu lọc áp suất kém
Tiến hành lọc nóng nhằm loại bỏ các tạp chất không tan trong cồn ra để thu
được aspirin gần như tinh chế
Sau khi lọc nóng, tiến hành làm nguội, làm lạnh, tinh thể sẽ kết tinh
Lọc sản phẩm qua phễu lọc áp suất kém
ống 2: sau khi lọc và tinh chế thì sản phẩm không làm thay đổi màu FeCl3
III. Giải thích hiện tượng
Sản phẩm kết tinh tạo aspirin do phản ứng
Nhóm carbonxyl của anhydride được proton hóa, hình thành cation trung
gian
Nguyên tử oxygen trên phân tử acid salicylic tấn công vào cation này kèm
theo giai đoạn proton hóa và tạo thành acetic acid
Cuối cùng là giai đoạn tách proton, tái sinh xúc tác, hình thành aspirin
Axit salicylic tan trong FeCl3 tạo phức màu tím do phàn ứng
Axit salicylic có nhóm OH- gắn vào vòng benzene giống phenol dễ tạo
phức Fe3+ cho màu tím đen đặc trưng
ống aspirin tinh chế không làm đổi màu FeCl3 chứng tỏ phản ứng tổng hợp
aspirin đã chuyển dịch theo chiều thuận, sản phẩm tao thành tinh khiết
không có lẫn axit salicylic
Hiệu suất aspirin
Khối lượng axit salicylic:
M axit salicylic = 2,5g
Số mol acid salicylic tương ứng
m 2 ,5
n= = = 0,018 mol (vì: M acid salicylic= 138,12g)
M 138 ,12
khối lượng aspirin theo lí thuyết
m aspirin= n.M= 0,018.180,2=3,2432 (vì: M aspirin= 180,2)
khối lượng aspirin thực tế thu được (sau khi tinh chế và sấy khô): mtt
Hiệu sức phản ứng
mtt
H%= =
mlt