Professional Documents
Culture Documents
Phan II - 2.1
Phan II - 2.1
- Ở miền Bắc khoảng 60%, ở miềm Nam khoảng 90% thời gian trong
năm có điều kiện khí hậu tiện nghi (với điều kiện sử dụng thêm quạt
tạo gió mát) (theo P.N. Đăng và T.N. Chấn)
- Nếu nhà có khả năng thông gió tự nhiên tốt thì trong khoảng thời gian
này không cần phải sử dụng điều hòa không khí để làm mát hoặc sưởi
ấm, do đó có thể giảm thiểu phát thải “khí nhà kính”;
Giếng
Sân trong
trời
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
- Số giờ thời tiết đạt trạng thái V.1 V.3 V.4 V.5 V.6
V.8 V.9
2.1.3. Đặc điểm bức xạ Mặt trời (BXMT) tại Việt Nam
Cường độ bức xạ mặt trời trung bình trên mặt tường 8 Tháng
Thành hướng và trên mái trong 3 tháng nóng nhất (W/m 2) nóng
phố nhất
B ĐB Đ ĐN N TN T TB Mái trong
năm
TP. Hồ 143. 248. 301. 221. 104. 221.4 301. 248. 668.0 3; 4; 5
Chí 08 42 58 42 28 2 58 42 2
Minh
Mô hình chuyển động của MT ở Hà Nội
(21oB)- trái và Munich (48 oB)- phải
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
2.1.4. Đặc điểm bức xạ Mặt trời (BXMT) tại Việt Nam
Tấm thu NLMT được lắp đặt trên mái của TTTM
BigC- Dĩ An, Bình Dương
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
Biểu đồ phân bố độ rọi ngang khuếch tán trong năm tại Biểu đồ phân bố độ rọi ngang khuếch tán trong năm
Hà Nội (Nguồn: PGS.TS. Phạm Đức Nguyên) tại Paris (Nguồn: PGS.TS. Phạm Đức Nguyên)
Giải pháp sử dụng ASTN ở Việt Nam và châu Âu, Mỹ hoàn toàn khác nhau!!!
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
350
300
250
200
150
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thống kê lượng mưa trung bình ở Hà nội trong 12 tháng
800 1600 2000 2400 3200 4000
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
- Nguồn vật liệu xây dựng tự nhiên ở Việt Nam rất dồi
dào; nhiều loại VL có khả năng phục hồi nhanh như
tre, nứa, luồng, đước … (các loại VL này chỉ mất từ 3
– 7 năm để phục hồi và cho khả năng khai thác)
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
Environmental Architecture
Kiến trúc môi trường
Energy-Efficient
Ecologic Architecture
Architecture
Kiến trúc sinh thái
Kiến trúc có
Bioclimatic
Architecture Hiệu quả năng
lượng
Kiến trúc
sinh khí hậu
Adaptable
Architecture
Kiến trúc khí hậu
Climatic Architecture Kiến trúc thích ứng
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
- Kiến trúc khí hậu (Climatic architecture): Kiến trúc tận dụng tối đa điều kiện khí hậu tự
nhiên thuận lợi, hạn chế những bất lợi của khí hậu (nhiệt BXMT, mưa tạt, gió mạnh…) của
địa phương để tạo ra môi trường khí hậu tiện nghi, thuận lợi nhất cho các hoạt động và
sức khỏe của con người trong nhà (vi khí hậu), trong khu vực hay đô thị (tiểu khí hậu).
- Kiến trúc Sinh khí hậu (Bioclimatic architecture): Kiến trúc được xem xét dưới góc độ
khí hậu sinh học – khí hậu trong tác động và ảnh hưởng tới con người. Vì vậy kiến trúc
Sinh khí hậu cũng chính là Kiến trúc khí hậu. Kiến trúc khí hậu – Kiến trúc Sinh khí hậu là
kiến trúc vì con người, vì xã hội, vì môi trường sống.
- Chiến lược thiết kế Kiến trúc Sinh khí hậu (Chiến lược thiết kế kiểm soát khí hậu): Là cơ sở
thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương, tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên...
Không phá vỡ sự cân bằng tự nhiên
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
Kiến trúc hiệu quả năng lượng Kiến trúc môi trường Kiến trúc sinh thái
(Energy -efficient architecture) (Enviromental architecture) (Ecological architecture)
Chú trọng đặc biệt vấn đề tiêu thụ năng Xem xét tác động qua lại Nghiên cứu quan hệ
lượng của công trình. giữa kiến trúc với môi giữa kiến trúc với các
Các giải pháp thiết kế chú trọng đến việc trường tự nhiên. yếu tố tự nhiên - hệ
Mục tiêu: sinh thái. Thiết kế sinh
tiêu thụ ít nhất năng lượng nhân tạo, năng
Tạo lập môi trường vệ sinh, thái là bao gồm
lượng có nguồn gốc hóa thạch lành mạnh thích ứng với các Sử dụng có cân nhắc
Khai thác nhiều nhất năng lượng tự nhiên, loài sinh vật; năng lượng và vật liệu
năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học Bảo vệ môi trường sống của trong suốt tuổi thọ của hệ
Sử dụng có hiệu quả năng lượng trong con người và sinh vật trong hệ thống thiết kế
mọi quá trình: tạo dựng, vận hành, sử dụng sinh thái; Giảm ảnh hưởng của
của công trình mà vẫn đảm bảo mức độ tiện Giảm thiểu, khắc phục các quá trình sử dụng công
nghi của người sử dụng ảnh hưởng xấu của xây dựng, trình đối với môi trường
kiến trúc tới các điều kiện tự tự nhiên.
nhiên
Nguồn: Phạm Đức Nguyên (Phát triển Kiến trúc bền vững, Kiến trúc xanh ở Việt Nam, 2012)
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
- Kiến trúc xanh (Green architecture) - Kiến trúc bền vững (Sustainnable
architecture)
“Kiến trúc Xanh/ Bền vững” là kiến trúc bao gồm những nguyên tắc về tiết kiệm
năng lượng, tài nguyên, vật liệu, hạn chế phát thải ra môi trường cũng như tạo
môi trường sống tốt, thích nghi với điều kiện tự nhiên cho con người.
- Một tòa nhà có thể xây dựng theo lối kiến trúc xanh như thế nào?
Các tòa nhà cần phải cung cấp cho người dùng sự thoải mái, tiết kiệm năng
lượng trong hoạt động và phản ứng tự động vào các ảnh hưởng của khí hậu.
Chìa khóa để sử dụng tòa nhà một cách hiệu quả là một sự kết hợp thông minh
giữa thiết kế không gian kiến trúc, vỏ bao che công trình và sự tự động hóa
công trình
Phần II. Thiết kế CTX tại Việt Nam
2.1. Điều kiện tự nhiên của Việt Nam và phát triển CTX tại Việt Nam
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
- Bền vững …
Sự tiêu thụ năng lượng tại các tòa nhà tính theo kWh/m² là tâm điểm trong tất cả các tiêu
chuẩn quốc tế như LEED hoặc BREEAM. Chính vì vậy chúng ta cần bàn tới chất lượng và
mục đích sử dụng của công trình. Nó đề cập đến hiệu quả của công trình xây dựng liên
quan tới:
+ Khả năng sử dụng và ứng dụng
+ Nhân tố dễ chịu và tiêu chuẩn tiện nghi
2.1.9. Định hướng thiết kế Công trình xanh tại Việt Nam
Thiết kế
nâng cao
HQNL
Thiết kế Sử dụng
tích hợp VL bền
năng lượng vững
Thiết kế
Tận dụng
công nghệ CTX Nâng cao
chất lượng
năng lượng môi trường
tái tạo trong nhà
Nâng cao
hiệu quả sử
Bảo tồn hệ
dụng tài
sinh thái
nguyên
nước
Các vấn đề cơ bản cần giải quyết khi thiết kế công trình xanh