Professional Documents
Culture Documents
1.4. Nền tảng XH của sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ - 2020
1.4. Nền tảng XH của sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ - 2020
VD1: Nếu một phụ nữ biết rằng cô ấy nên cho con bú nhưng
lại không làm, thì các yếu tố nào đã khiến người phụ nữ đó
không cho con bú?
VD2: Nếu các cá nhân hiểu rằng họ nên sử dụng BCS để
phòng tránh STDs nhưng họ không sử dụng thì điều gì đã cản
trở họ?
Thể
chất
SỨC
KHỎE
Tâm
Xã hội
thần
"Sức khoẻ là một trạng thái hoàn toàn thoải mái cả về thể
chất, tâm thần và xã hội, chứ không phải là chỉ là không có
bệnh tật hay tàn phế"
Các yếu tố xã hội của sức khỏe
(WHO 2008)
Vai trò của XHH trong nghiên cứu Y tế?
1. Sáng tỏ vai trò của các yếu tố xã hội có vai trò quy
định hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của nhóm quần thể
và của toàn xã hội, các điều kiện, tình huống hoặc có vai
trò gia tăng nguy cơ hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến xác
suất mắc bệnh hoặc tử vong, cũng như gia tăng khả năng
phòng chống bệnh tật.
❑ VD: Mật độ dân số ảnh hưởng đến sự gia tăng, mức độ lây lan các
bệnh truyền nhiễm
Vai trò của XHH trong nghiên cứu Y tế?
⮚XHH là khoa học về các qui luật và tính quy luật xã hội
chung và đặc thù của sự phát triển và vận hành các hệ thống
xã hội xác định về mặt lịch sử, và khoa học về các cơ chế tác
động và các hình thức biểu hiện của các qui luật đó trong
hoạt động với các cá nhân, các nhóm xã hội, các giai cấp và
các dân tộc (Osipov, 1992)
⮚XHH là khoa học nghiên cứu “các quy luật, cơ chế và điều
kiện của sự nảy sinh, vận động, biến đổi mối quan hệ giữa con
người và xã hội” (Lưu Hồng Minh, 2010)
XÃ HỘI HỌC
1, tỷ lệ mắ
c bệnh phần lớn được xác định bởi các yếu
tốxã hội và văn hóa.
⚫ Đặc điểm:
⚪ Là vấn đề khách quan (vấn đề dựa trên bằng chứng)
⚪ Có nguyên nhân bệnh xã hội hoặc có thể có mối liên hệ
với nguyên nhân xã hội
⚪ Có tác động về mặt xã hội
⚪ Ảnh hưởng đến tập thể
⚪ Đòi hỏi phải có hành động xã hội
⚫ Khác:
⚪ Liên quan đến sức khỏe con người
⚪ Có bản chất bên trong chức năng hoặc sự tồn tại của
con người
D - Xã hội học Y tế(Medical Sociology)
1- Khái niệm
❖ XHH vs XHH Y tế
❖ Định nghĩa XHH Y tế
Xã hội học Y tế là chuyên ngành nghiên cứu về hệ
thống Chăm sóc sức khỏe hoặc bệnh tật và mối liên
quan của chúng với các yếu tố xã hội
(Ruderman, 1981:927)
XHH XÃ
XHH XHH
Kinh … HỘI
Y tế đô thị
tế HỌC
2. XHH Y tế nghiên cứu gì?
2. Một vấn đề sức khỏe được coi là vấn đề xã hội khi có đặc điểm:
3.1.Tiền đề
- Rudolph Virchow (1821-1902): “Y học phần lớn là
một ngành khoa học xã hội… Bản thân những
người thầy thuốc là những người luật sư của người
nghèo, và do đó các vấn đề xã hội cũng là thuộc
phạm vi chuyên môn của người thầy thuốc”
3.2. Sự ra đời của XHH y tế
⚫Mục đích: Xác định tình trạng stress của sinh viên
YTCC- ĐHYD TPHCM năm 2010 và các yếu tốliên
quan.
⚫Phương pháp: Mô tả cắ t ngang trên 182 sinh viên
YTCC- DHYD TPHCM
⚫Kết quả:
⚪ Sinh viên bị stress bệnh lý chiế m tỉ lệ khá cao với 24,2%,
trong đó có 2,8% sinh viên bị stress bệnh lý nặng.
⚪ Hơn 80% sinh viên cảm thấ y căng thẳng vì khối lượng bài vở
nhiều, căng thẳng trước mỗi kì thi và việc học thi gây mệt mỏi...
4.2. Hành vi sức khỏe và ốm đau
⚫ Nghiên cứu hành vi và cấu trúc xã hội có ý nghĩa thúc đẩy sức khỏe
⚫ Trải nghiệm ốm đau và tàn tật là nhóm nghiên cứu về cách thức mà
người bệnh nhận thức, lý giải, và hành động khi phải đương đầu với
các vấn đề sức khỏe.
⚫Thầ
y thuốc và nghềy
⚫Giáo dục y học và quá trình
xã hội hóa
⚫Quan hệ thầy thuố c – người
bệnh và các yếu tốkinh tế, xã
hội ảnh hưởng đế n mố i quan
hệ này.
4.4. Hệ thống y tế trong chăm sóc sức khỏe
•Nhân lực y tế
•Tài chính y tế
•Dược và công nghệ
•Cung ứng dịch vụ y tế
•Thông tin y tế và quản lý ngành y tế
•Lãnh đạo và quản trị y tế
(Joint Annual Health Review – JAHR)
4.4. Hệ thống y tế trong chăm sóc sức khỏe
⚪ Sự ra đời của tác phẩm “Hệ thống xã hội” (The social system)
năm 1951
⚪ Là nhà Lý thuyế t xã hội đầu tiên giải quyết các vấn đềvềsức
khỏe, ốm đau và vai trò của y tế
⚪ Đưa ra khái niệm Vai trò người ố m (sick role)
=> Giải thích mối quan hệ giữa bác sỹ và bệnh nhân
Vai trò người ốm
⚫ Chỉ mẫu hành vi được xã hội xác định là không thích hợp với
người đang ốm.
⚫ Các đặc điểm của vai trò người ốm (2 quyền + 2 nghĩa vụ)
⚪ Người ốm được miễn trừ trách nhiệm hàng ngày
⚪ Bệnh tật của một người là không cốý (khách quan)
⚪ Người ốm phải muố n mình khỏi bệnh
⚪ Người ốm phải chữa bệnh và hợp tác với cán bộ y tế
=> Vai trò của bác sĩ
E.Durkheim (1858-1917)
⚫Tự tử (1897)
⚫Chỉ ra chức năng của xã hội trong việc tạo ra các
tình huố ng căng thẳng khiến con người buộc phải
đáp ứng trong các điều kiện mà họ không được tự do
chọn lựa.
⚫Chỉ ra những sự kiện xã hội cấ p vĩ mô cũng có thể
ảnh hưởng đế n sức khỏe
5.2. Lý thuyết Tương tác biểu trưng
∙Bất bình đẳng trong các nhóm kinh tế xã hội về tỉ lệ tử vong, lối
sống, bệnh mãn tính và thương tích,
∙Các yếu tố kinh tế xã hội, giáo dục và các vấn đề địa lý có liên
quan đến sự bất bình đẳng, trong đó người nghèo, phụ nữ, dân tộc
thiểu số và người có học vấn thấp là các đối tượng chịu thiệt thòi.
Lối sống (lifestyles): con người lựa chọn lối sống và những hoạt
động phù hợp với mình, song lựa chọn của họ cũng bị chi phối
bởi hoàn cảnh xã hội của họ (chuẩn mực, đạo đức, địa vị, vai trò
tương ứng,…).
Trong nghiên cứu Y tế: ứng dụng để tìm hiểu việc lựa chọn lối
sống ảnh hưởng đến sức khỏe của các cá nhân như thế nào, đặc
biệt là lối sống của các tầng lớp khác nhau đối với cùng một
hành vi sức khỏe.
6. MỘT SỐ LÝ THUYẾT ĐƯƠNG ĐẠI
⚫Tập trung vào mối liên hệ giữa kiến thức và quyền lực
⚫Chức năng xã hội của lĩnh vực y tế: Sử dụng kiến thức y học
như một công cụ kiểm soát và điểu khiển xã hội khi nghiên
cứu về chứng loạn trí, phòng khám và tình dục.
6.2. Thuyết kiến tạo xã hội
⚫ Quan điểm: Các hiện tượng xã hội đều không tự tồn tại bên
ngoài nhận thức chủ quan xã hội. Do đó, mọi thứ đều được định
nghĩa, bởi các quan ngại và tập quán xã hội, bao gồm cả bệnh tật
⚫ Tiếp cận: cơ thể như một sản phẩm của quyền lực và tập trung
vào việc tìm hiểu các cách thức mà con người định dạng, trưng
bày, thể hiện, quản lý và đánh giá về cơ thể mình.
⚫ Phê phán: Nhấn mạnh vào tính chủ thể
6.2. Thuyết kiến tạo xã hội (tt)
⚫ Bệnh tật: là một kiến tạo xã hội mà sự biểu hiện của những triệu
chúng được định hình bởi các giá trị văn hóa, đạo đức và kinh
nghiệm thông qua sự tương tác với người bênh và bị ảnh hưởng
bởi niềm tin cụ thể về những yếu tố cấu thành nên sức khỏe và
bệnh tật.
⚫VD: - Quan niệm về đồng tính luyến ái
- Quan niệm về AIDS
6.3. Lý thuyết nữ quyền
⚫Sự ủng hộ tính bình đẳng xã hội của hai phái, dẫn
đến sự phản đối chếđộ gia trưởng và phân biệt đối xử
giới tính
FLASHCARD (2/2)
2. “Vai trò của người ốm” là do nhà xã hội học nào đưa ra:
“Xã hội được xây dựng trên cơ sở các cá nhân tương tác với nhau
thông qua các ý nghĩa biểu trưng. Người ta đọc, lý giải các hành
động và cử chỉ của người khác”.
Đây là quan điểm của trường pháp lý thuyết nào?
⚪ Được coi là “tiêu chuẩn vàng” của thực hành y học hiện đại.
Mô hình đòi hỏi phải hiểu biết về các khía cạnh xã hội, tâm lý
và sinh học để có được hiệu quả trong chăm sóc người bệnh.
⚪ Là nền tảng cho mô hình chăm sóc “người bệnh là trung
tâm” và cách tiếp cận “con người tổng thể” trong khám và
tư vấn lâm sàng.
⚪ Là mô hình quan trọng giúp các bác sỹ hiểu được nền tảng xã
hội của công việc họ làm và văn hóa nghề nghiệp như là một
phần của hệ thống y tế phức tạp và rộng lớn hơn.
So sánh
Mô hình Y sinh và Mô hình Tâm sinh lý xã hội
Mô hình Y sinh Mô hình tâm sinh lý xã hội
Cơ thể mang tính sinh học Cơ thể mang tính sinh học và tâm lý xã
hội
Chức năng sinh học tách biệt với các chức Các chức năng Sinh học, tâm lý và xã hội
năng tâm lý và xã hội có quan hệ mật thiết
Mỗi Bệnh tật cần có cách điều trị cụ thể Mỗi người cần có một cách điều trị riêng
Nhấn mạnh đến Chữa bệnh (cure) Nhấn mạnh đến Chăm sóc (care)
Phân tầng các hệ thống trong mô hình Tâm sinh lý xã hội
10 hệ thống kết nối với nhau, trong đó, mỗi trường hợp đơn lẻ
đều sẽ bao gồm tất cả các hệ thống đó
Xã hội
Văn hóa
Cộng đồng
Gia đình
Con
người
(cơ quan,
tế bào, mô
phôi, gen,
phân tử)
Y học tích hợp và chăm sóc toàn diện
(Integrative medicine and whole-person care)