You are on page 1of 46

Chương 2

CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH


Mục tiêu

1. Phân biệt chi phí và chi tiêu

2. Khái niệm và phân loại chi phí

3. Khái niệm và phân loại giá thành


Khái niệm chi phí

là các hao phí nguồn lực


để đạt được một mục
tiêu cụ thể của tổ chức.

Kế toán tài chính Kế toán quản trị


- Các loại chi phí khác
“Chi phí là sự giảm đi
nhau cho các mục đích
của tài sản, hay sự gia khác nhau.
tăng của nợ phải trả,
dẫn đến sự giảm đi - Chi phí được xác
của vốn chủ sở hữu, định và sử dụng cho
mà không phải là phân các mục đích cụ thể.
phối cho người nắm
giữ vốn chủ sở hữu.” - Cách thức sử dụng
(Conceptual Framework – IFRS) chi phí sẽ quyết định
. cách tính chi phí.
Chi phí và chi tiêu trong kinh doanh khách sạn

  Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tình hình kinh doanh lĩnh vực
lưu trú tại Quảng Ninh bị ảnh hưởng nặng nề. Từ ngày 28/1/2021
đến nay, gần như tất cả khách sạn đóng cửa, không hoạt động, cắt
giảm nhân sự, chi phí. Nguồn vốn cạn kiệt, nhiều chủ sở hữu buộc
phải thanh lý tài sản để trả nợ ngân hàng.
 Theo chia sẻ của một chủ kinh doanh khách sạn trên địa bàn TP Hạ
Long, để vận hành một khách sạn 4 sao với quy mô 30-40 phòng,
mỗi tháng cần khoảng 400 triệu đồng. Nếu khách sạn bán giá phòng
1,2 triệu đồng/phòng/ngày, thì mỗi ngày phải bán được hơn 10
phòng để có nguồn thu đủ chi trả duy trì hoạt động của khách sạn
đó. Khi khách sạn đóng cửa không có doanh thu thì chủ sở hữu vẫn
phải chi gần 100 triệu đồng/tháng cho các chi phí khác. Áp lực lãi
ngân hàng đã khiến nhiều doanh nghiệp buộc lòng rao bán khách
sạn để trả nợ.
https://www.quangninh.gov.vn/chuyen-de/antoangiaothong/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=97142
Các yếu tố chi phí

• Vật liệu chính • Tiền lương • Khấu hao thiết bị


• Vật liệu phụ • Các khoản phụ sản xuất
• Nhiên liệu cấp có tính chất • Khấu hao ô tô
• Phụ tùng thay thế lương • Khấu hao nhà văn
• Công cụ dụng cụ • Các khoản trích phòng
theo lương
Chi phí khấu
Chi phí nguyên Chi phí nhân
hao tài sản cố
liệu, vật liệu công
định

• Thuê mặt bằng • Hội nghị khách


• Điện thoại hàng
• Điện, nước • Công tác phí
• Bảo hiểm tài sản • Thuế, phí và lệ
phí

Chi phí dịch vụ Chi phí khác


mua ngoài (bằng tiền)
Công ty Long Biên

Công ty may áo sơ-mi nam, tháng 5/2021 đã sản


xuất và tiêu thụ 500 áo với giá bán 300 nghìn
đồng/chiếc.
Hãy tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu
tố tháng 5/2021 cho công ty.
Công ty Long Biên

CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền

1. Công ty đã mua và sử dụng hết:

a.100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m

b. 50 cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn

c. 5 hộp kim may với giá 20 nghìn


đồng/hộp

d. 6 lít dầu bôi trơn máy may với giá 50


nghìn đồng/lít
Công ty Long Biên

CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền

2a. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá


tiền công bình quân 80 nghìn đồng/1 chiếc.
2b. 2 nhân viên kế toán của công ty được
trả lương 10 triệu đồng/người/tháng.
2c. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả
lương cố định 3 triệu đồng/người/tháng và
10% doanh thu.
2d. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám
sát phân xưởng may được trả lương 20
triệu đồng/tháng.
2e. Giám đốc công ty được trả lương 40
triệu đồng/tháng.
2g. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa
1 triệu đồng/ 1 tháng.
2h. Công ty trích các quĩ theo lương theo
đúng qui định hiện hành.
Công ty Long Biên

CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền

3. Công ty sử dụng hết 15.000kw điện ở


xưởng sản xuất và 5.000 kw điện ở khu
vực văn phòng công ty. Tổng tiền điện là
50 triệu đồng.
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ
máy may bị hỏng, mỗi chiếc mô tơ có đơn
giá 800 nghìn đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công
ty được thuê trong khu công nghiệp Phố
Nối, tổng diện tích 3.000 m2, trong đó dùng
cho văn phòng 400 m2. Chi phí thuê 600
triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước
ngày 15/1 hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được
mua với giá 120 triệu đồng/1 chiếc. Mỗi
chiếc có thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
Công ty Long Biên

CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền

7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được


mua 2 năm trước với giá 900 triệu đồng,
thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
8. Văn phòng và xưởng sản xuất được
thuê trong khu công nghiệp Phố Nối, tổng
diện tích 3.000 m2, trong đó dùng cho văn
phòng 400 m2. Chi phí thuê 600 triệu
đồng/1 năm, được trả 1 lần trước ngày
15/1 hàng năm.
9. 2 nhân viên kế toán đi học lớp tập huấn
áp dụng IFRS từ 5/5-8/5 hết 5 triệu đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress
viết bài PR đăng trong tháng 6/2021, đã
thanh toán 30 triệu đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt
Nam, và đóng phí thành viên 50 triệu đồng
cho năm 2021.
Công ty Long Biên
Bất kể thứ gì mà đơn vị
tính chi phí cho nó một
cách riêng biệt. Dịch
Sản vụ
phẩm

Hoạt Đối tượng tập hợp


động chi phí/Đối tượng
chịu phí (Cost Dự án
object)

Bộ
Khách phận
hàng
1 chiếc ô tô VF-e34 1 phòng Vinpearl resort Dự án sản xuất máy thở Vsmart

Hoạt động kiểm tra chất lượng ô tô Tất cả sản phẩm, dịch vụ được Sài Gòn
Bộ phận lễ tân của Vinmec Times City Vinfast trước khi xuất xưởng Tourist mua
Phân loại chi phí theo chức năng

Chi phí kinh doanh


Chi
phí Chi phí quản lý doanh
Chi phí bán hàng
sản nghiệp
xuất

Thiết kế
Nghiên Các hoạt
Phân Dịch vụ sản phẩm
Sản xuất Marketing cứu và động hỗ
phối hậu mãi và qui
phát triển trợ khác
trình

Chuỗi giá trị


Chi phí sản xuất

Là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, bao gồm
chi phí nguyên vật liệu và các chi phí cần thiết để chế
biến nguyên vật liệu đó thành sản phẩm hoàn thành.
Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí quản lý


Chi phí bán hàng
doanh nghiệp

Chi phí cần thiết để có Tất cả các chi phí điều


được các đơn hàng và phân hành, tổ chức và phục vụ
phối sản phẩm. hành chính.
Công ty Long Biên may áo sơ-mi nam, tháng 5/2021 đã sản xuất và tiêu thụ 500 áo với giá bán 300
nghìn đồng/chiếc. Hãy xác định chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất cho Công ty.

1. Công ty đã mua và sử dụng hết 100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m. Công ty cũng sử dụng hết 50
cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn; 5 hộp kim may với giá 20 nghìn đồng/hộp; 6 lít dầu bôi trơn máy
may với giá 50 nghìn đồng/lít.
2. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá tiền công bình quân 80 nghìn đồng/1 chiếc áo. 2 nhân viên kế
toán của công ty được trả lương 10 triệu đồng/người/tháng. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả
lương cố định 3 triệu đồng/người/tháng và 10% doanh thu. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám sát
phân xưởng may được trả lương 20 triệu đồng/tháng. Giám đốc công ty được trả lương 40 triệu
đồng/tháng. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa 1 triệu đồng/ 1 tháng. Công ty trích các quĩ theo
lương theo đúng qui định hiện hành.
3. Công ty sử dụng hết 15.000kwh điện ở xưởng sản xuất và 5.000 kwh điện ở khu vực văn phòng
công ty. Tổng tiền điện là 50 triệu đồng.
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ máy may bị hỏng, mỗi chiếc mô tơ có đơn giá 800 nghìn
đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công ty được thuê trong khu công nghiệp Phố Nối, tổng diện tích
3.000 m2, trong đó dùng cho văn phòng 400 m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần
trước ngày 15/1 hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được mua với giá 120 triệu đồng/1 chiếc. Mỗi máy may có thời gian
sử dụng ước tính 5 năm.
7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được mua 2 năm trước với giá 900 triệu đồng, thời gian sử dụng
ước tính 10 năm.
8. 2 nhân viên kế toán của công ty đi học lớp tập huấn áp dụng IFRS từ 5/5-8/5 hết 5 triệu đồng.
9. Phòng kế toán dùng hết 3 tập giấy A4 x 100 nghìn đồng/tập; đổ mực máy in hết 150 nghìn đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress viết bài PR đăng trong tháng 6/2021, đã thanh toán 30 triệu
đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt Nam, và đóng phí thành viên 50 triệu đồng cho năm 2021.
Công ty Long Biên CP sản
xuất
CP ngoài
sản xuất
1. Công ty đã mua và sử dụng hết:
1a.100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m
1b. 50 cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn
1c. 5 hộp kim may với giá 20 nghìn đồng/hộp
1d. 6 lít dầu bôi trơn máy may với giá 50 nghìn đồng/lít
2a. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá tiền công bình quân 80
nghìn đồng/1 chiếc.
2b. 2 nhân viên kế toán của công ty được trả lương 10 triệu
đồng/người/tháng.
2c. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả lương cố định 3 triệu
đồng/người/tháng và 10% doanh thu.
2d. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám sát phân xưởng may được
trả lương 20 triệu đồng/tháng.
2e. Giám đốc công ty được trả lương 40 triệu đồng/tháng.
2g. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa 1 triệu đồng/ 1 tháng.
3. Công ty sử dụng hết 15.000kwh điện ở xưởng sản xuất và 5.000
kwh điện ở khu vực văn phòng công ty. Tổng tiền điện là 50 triệu
đồng.
Công ty Long Biên CP sản
xuất
CP ngoài
sản xuất
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ máy may bị hỏng, mỗi chiếc mô
tơ có đơn giá 800 nghìn đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công ty được thuê trong khu công
nghiệp Phố Nối, tổng diện tích 3.000 m 2, trong đó dùng cho văn phòng 400
m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước ngày 15/1
hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được mua với giá 120 triệu đồng/1
chiếc. Mỗi chiếc có thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được mua 2 năm trước với giá 900
triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
8. Văn phòng và xưởng sản xuất được thuê trong khu công nghiệp Phố
Nối, tổng diện tích 3.000 m2, trong đó dùng cho văn phòng 400 m2. Chi phí
thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước ngày 15/1 hàng năm.
9. 2 nhân viên kế toán đi học lớp tập huấn áp dụng IFRS từ 5/5-8/5 hết 5
triệu đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress viết bài PR đăng trong tháng
6/2021, đã thanh toán 30 triệu đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt Nam, và đóng phí thành viên
50 triệu đồng cho năm 2021.
Phân loại chi phí theo khả năng tập hợp

Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp


 Chi phí có thể xác  Chi phí không thể xác
định trực tiếp cho đối định trực tiếp cho đối
tượng chịu phí một tượng chịu phí một
cách dễ dàng và cách dễ dàng và
thuân tiện. thuận tiện.

21
Chi phí phí
sản xuất
chung (chi
Chi phí nhân phí sản xuất
công trực gián tiếp)
tiếp

Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp

Tổng chi phí sản xuất


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tất cả nguyên vật liệu tham gia cấu thành sản phẩm
và có thể xác định trực tiếp cho sản phẩm.

24
Chi phí nhân công trực tiếp

Tất cả chi phí nhân công có thể dễ dàng xác định trực
tiếp cho từng sản phẩm.

25
Chi phí sản xuất chung

Phần chi phí sản xuất không thể xác định trực tiếp
cho từng sản phẩm.

26
Chi phí sản xuất

Chi phí chế biến


(Conversion cost)

NGUYÊN
NGUYÊNLIỆU
LIỆU NHÂN
NHÂNCÔNG
CÔNG CHI
CHIPHÍ
PHÍ
TRỰC
TRỰCTIẾP
TIẾP TRỰC
TRỰCTIẾP
TIẾP SẢN
SẢNXUẤT
XUẤTCHUNG
CHUNG

Chi phí cơ bản


(Prime cost)
Chi phí Chi phí
Công ty Long Biên CP NVL
trực tiếp
nhân công
trực tiếp
sản xuất
chung
1. Công ty đã mua và sử dụng hết:
1a.100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m
1b. 50 cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn
1c. 5 hộp kim may với giá 20 nghìn đồng/hộp
1d. 6 lít dầu bôi trơn máy may với giá 50 nghìn đồng/lít
2a. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá tiền công bình
quân 80 nghìn đồng/1 chiếc.
2b. 2 nhân viên kế toán của công ty được trả lương 10 triệu
đồng/người/tháng.
2c. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả lương cố định 3
triệu đồng/người/tháng và 10% doanh thu.
2d. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám sát phân xưởng
may được trả lương 20 triệu đồng/tháng.
2e. Giám đốc công ty được trả lương 40 triệu đồng/tháng.
2g. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa 1 triệu đồng/ 1
tháng.
3. Công ty sử dụng hết 15.000kwh điện ở xưởng sản xuất
và 5.000 kwh điện ở khu vực văn phòng công ty. Tổng tiền
điện là 50 triệu đồng.
Công ty Long Biên CP
NVL
Chi phí
nhân
Chi phí
sản xuất
trực công
chung
tiếp trực tiếp
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ máy may bị hỏng, mỗi
chiếc mô tơ có đơn giá 800 nghìn đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công ty được thuê trong khu
công nghiệp Phố Nối, tổng diện tích 3.000 m 2, trong đó dùng cho
văn phòng 400 m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1
lần trước ngày 15/1 hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được mua với giá 120 triệu
đồng/1 chiếc. Mỗi chiếc có thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được mua 2 năm trước với
giá 900 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
8. Văn phòng và xưởng sản xuất được thuê trong khu công nghiệp
Phố Nối, tổng diện tích 3.000 m2, trong đó dùng cho văn phòng
400 m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước
ngày 15/1 hàng năm.
9. 2 nhân viên kế toán đi học lớp tập huấn áp dụng IFRS từ 5/5-8/5
hết 5 triệu đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress viết bài PR đăng trong
tháng 6/2021, đã thanh toán 30 triệu đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt Nam, và đóng phí
thành viên 50 triệu đồng cho năm 2021.
Công ty Bia Hải Phòng

1. Trong tháng 5/2021 Phân xưởng Bia số 1 sản xuất được 1000 thùng bia lon và 2000 két bia chai.
Phân xưởng Bia số 2 sản xuất được 5000 lít bia hơi và 2400 lít bia tươi.
2. Tại phân xưởng 1, Malt đã sử dụng để sản xuất bia lon là 100 triệu đồng, và để sản xuất bia chai
là 130 triệu đồng. Tại phân xưởng 2, Malt đã sử dụng để sản xuất bia hơi là 170 triệu đồng, và để
sản xuất bia tươi là 180 triệu đồng.
3. Tại phân xưởng 1, tổng số vỏ lon đã sử dụng có giá trị 10 triệu đồng và số vỏ chai đã sử dụng có
giá trị 15 triệu đồng.
4. Tổng tiền điện sử dụng tại phân xưởng số 1 là 300 triệu đồng, phân xưởng số 2 là 350 triệu đồng.
Tiền điện sử dụng ở khối phòng ban là 90 triệu đồng.
5. Tại mỗi phân xưởng, mỗi dây chuyền bia đều tự động, mỗi dây chuyền chỉ có 9 nhân viên điều
khiển máy (chia thành 3 ca), lương 10 triệu đồng/1 người/1 tháng.
6. Lương của quản đốc phân xưởng Bia số 1 là 30 triệu đồng/ 1 tháng và quản đốc phân xưởng bia
số 2 là 35 triệu đồng/tháng. Lương ban giám đốc công ty là 200 triệu đồng/ tháng.
7. Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 1 là 340 triệu đồng và phân xưởng 2 là 460 triệu đồng.

 Hãy xác định chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của Công ty Bia Hải Phòng.
 Hãy xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí là Phân xưởng 1.
 Hãy xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm Bia
lon của Phân xưởng 1.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với
báo cáo tài chính

Tổng chi phí

Chi phí thời


Chi phí sản
kỳ (Chi phí
phẩm (Chi
ngoài sản
phí sản xuất)
xuất)

Chi phí quản


Nguyên vật Nhân công Chi phí sản Chi phí bán
lý doanh
liệu trực tiếp trực tiếp xuất chung hàng
nghiệp

32
Dòng luân chuyển chi phí

Chi phí Bảng cân đối


kế toán
Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu
mua ngoài tồn kho
Chi phí sản phẩm

NVL trực tiếp sử dụng


trong sản xuất
Chi phí nhân Báo cáo kết quả
công trực tiếp Sản phẩm dở kinh doanh
dang
Chi phí của SP sản
Chi phí sản xuất xuất hoàn thành
chung Thành phẩm SP tiêu thụP Giá vốn hàng
tồn kho bán

Chi phí bán Chi phí bán


Chi phí
thời kỳ

hàng và QLDN hàng và QLDN


Khoản mục Hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán

 Hàng tồn kho của doanh nghiệp sản xuất bao gồm 3 thành phần:

Nguyên vật liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm

 Hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại chỉ gồm 1 thành
phần: hàng hóa (mua để bán lại)

34
Khoản mục Giá vốn hàng bán trên
Báo cáo kết quả kinh doanh

Doanh nghiệp Thương mại

Hàng hóa Giá trị hàng Hàng hóa


tồn kho đầu MUA trong tồn kho cuối
kỳ kỳ kỳ

Giá vốn
hàng bán
Doanh nghiệp Sản xuất

Giá thành
Thành phẩm Thành phẩm
sản phẩm
tồn kho đầu tồn kho cuối
SẢN XUẤT
kỳ kỳ
trong kỳ

36
Giá thành sản xuất sản phẩm

Giá thành sản xuất là tổng chi phí sản xuất liên quan đến khối
lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ; Các chi phí
đó có thể phát sinh trong kỳ này, hoặc phát sinh từ kỳ trước.

Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Giá thành sản
xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang phẩm hoàn
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành
Giá thành sản xuất sản phẩm

CPSX dở dang dầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành CPSX dở
dang cuối kỳ
Quick check

Công ty A có tổng giá thành sản xuất sản phẩn hoàn thành trong tháng
8 là 1.800 triệu đồng. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 600 triệu
đồng. Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ có giá trị 70 triệu đồng. Tổng chi
phí sản xuất phát sinh trong tháng 8 là 1.600 triệu đồng. Tổng giá trị
nguyên vật liệu mua trong tháng 8 là 700 triệu đồng. Chi phí sản xuất
dở dang ngày 1/8 là bao nhiêu?

A. 550 triệu đồng


B. 1.400 triệu đồng
C. 400 triệu đồng
D. 800 triệu đồng
Báo cáo giá thành sản xuất
Công ty Hoàng Mai
1. NVL tồn kho ngày 1/6 có giá trị 100 triệu đồng. Trong tháng 6 Công ty đã mua số
NVL trị giá 800 triệu đồng, số NVL tồn kho ngày 30/6 có giá trị 80 triệu đồng.
2. Trong tháng 6 công nhân đã làm việc 300 giờ, đơn giá nhân công bình quân là
50 nghìn đồng/giờ.
3. Khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng sản xuất là 100 triệu đồng/tháng.
4. Điện dùng trong phân xưởng sản xuất là 500 triệu đồng.
5. Lương và các khoản phụ cấp cho quản đốc phân xưởng là 30 triệu đồng.
6. Tổng giá trị sản phẩm dở dang ngày 1/6 là 200 triệu đồng và số sản phẩm dở
dang ngày 30/6 có giá trị 250 triệu đồng.
7. Thành phẩm tồn kho ngày 1/6 có giá trị 320 triệu đồng và thành phẩm tồn kho
ngày 30/6 có giá trị 380 triệu đồng.
8. Tháng 6 Công ty phát sinh tổng chi phí bán hàng 370 triệu đồng và chi phí quản
lí doanh nghiệp là 430 triệu đồng.
9. Tổng doanh thu bán hàng trong tháng 6 là 1.500 triệu đồng.
10. Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 6: 1000; số lượng sảm
phẩm tiêu thụ trong tháng 6: 900.
 Hãy xác định tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong tháng 6 (Lập
báo cáo giá thành sản xuất).
 Xác định giá vốn hàng bán và lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 6.
 Xác định tổng giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán ngày 30/6.
Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ

Chi phí Chi phí Chi phí


Chi phí
nguyên nhân Chi phí quản lý
sản xuất
vật liệu công trực bán hàng doanh
chung
trực tiếp tiếp nghiệp

Chi phí
Chi phí quản lý
Giá thành sản xuất
bán hàng doanh
nghiêp

Giá thành toàn bộ/Giá thành đầy đủ/Giá thành tiêu thụ
Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế


 Xác định trước khi bắt  Xác định khi kết thúc quá
đầu quá trình sản xuất trình sản xuất
 Căn cứ vào giá thành  Căn cứ vào dữ liệu về chi
thực tế kỳ trước và các phí sản xuất thực tế phát
định mức của kỳ kế sinh
hoạch
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với
mức độ hoạt động

44
Công ty Nội thất Nhà xinh
Kết thúc chương 2

You might also like