Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Chi Phí Và Giá Thành
Chương 2 Chi Phí Và Giá Thành
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tình hình kinh doanh lĩnh vực
lưu trú tại Quảng Ninh bị ảnh hưởng nặng nề. Từ ngày 28/1/2021
đến nay, gần như tất cả khách sạn đóng cửa, không hoạt động, cắt
giảm nhân sự, chi phí. Nguồn vốn cạn kiệt, nhiều chủ sở hữu buộc
phải thanh lý tài sản để trả nợ ngân hàng.
Theo chia sẻ của một chủ kinh doanh khách sạn trên địa bàn TP Hạ
Long, để vận hành một khách sạn 4 sao với quy mô 30-40 phòng,
mỗi tháng cần khoảng 400 triệu đồng. Nếu khách sạn bán giá phòng
1,2 triệu đồng/phòng/ngày, thì mỗi ngày phải bán được hơn 10
phòng để có nguồn thu đủ chi trả duy trì hoạt động của khách sạn
đó. Khi khách sạn đóng cửa không có doanh thu thì chủ sở hữu vẫn
phải chi gần 100 triệu đồng/tháng cho các chi phí khác. Áp lực lãi
ngân hàng đã khiến nhiều doanh nghiệp buộc lòng rao bán khách
sạn để trả nợ.
https://www.quangninh.gov.vn/chuyen-de/antoangiaothong/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=97142
Các yếu tố chi phí
CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền
CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền
CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền
CP CP CP khấu CP dịch CP
nguyên nhân hao vụ mua khác
vật liệu công TSCĐ ngoài bằng tiền
Bộ
Khách phận
hàng
1 chiếc ô tô VF-e34 1 phòng Vinpearl resort Dự án sản xuất máy thở Vsmart
Hoạt động kiểm tra chất lượng ô tô Tất cả sản phẩm, dịch vụ được Sài Gòn
Bộ phận lễ tân của Vinmec Times City Vinfast trước khi xuất xưởng Tourist mua
Phân loại chi phí theo chức năng
Thiết kế
Nghiên Các hoạt
Phân Dịch vụ sản phẩm
Sản xuất Marketing cứu và động hỗ
phối hậu mãi và qui
phát triển trợ khác
trình
Là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, bao gồm
chi phí nguyên vật liệu và các chi phí cần thiết để chế
biến nguyên vật liệu đó thành sản phẩm hoàn thành.
Chi phí ngoài sản xuất
1. Công ty đã mua và sử dụng hết 100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m. Công ty cũng sử dụng hết 50
cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn; 5 hộp kim may với giá 20 nghìn đồng/hộp; 6 lít dầu bôi trơn máy
may với giá 50 nghìn đồng/lít.
2. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá tiền công bình quân 80 nghìn đồng/1 chiếc áo. 2 nhân viên kế
toán của công ty được trả lương 10 triệu đồng/người/tháng. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả
lương cố định 3 triệu đồng/người/tháng và 10% doanh thu. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám sát
phân xưởng may được trả lương 20 triệu đồng/tháng. Giám đốc công ty được trả lương 40 triệu
đồng/tháng. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa 1 triệu đồng/ 1 tháng. Công ty trích các quĩ theo
lương theo đúng qui định hiện hành.
3. Công ty sử dụng hết 15.000kwh điện ở xưởng sản xuất và 5.000 kwh điện ở khu vực văn phòng
công ty. Tổng tiền điện là 50 triệu đồng.
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ máy may bị hỏng, mỗi chiếc mô tơ có đơn giá 800 nghìn
đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công ty được thuê trong khu công nghiệp Phố Nối, tổng diện tích
3.000 m2, trong đó dùng cho văn phòng 400 m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần
trước ngày 15/1 hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được mua với giá 120 triệu đồng/1 chiếc. Mỗi máy may có thời gian
sử dụng ước tính 5 năm.
7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được mua 2 năm trước với giá 900 triệu đồng, thời gian sử dụng
ước tính 10 năm.
8. 2 nhân viên kế toán của công ty đi học lớp tập huấn áp dụng IFRS từ 5/5-8/5 hết 5 triệu đồng.
9. Phòng kế toán dùng hết 3 tập giấy A4 x 100 nghìn đồng/tập; đổ mực máy in hết 150 nghìn đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress viết bài PR đăng trong tháng 6/2021, đã thanh toán 30 triệu
đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt Nam, và đóng phí thành viên 50 triệu đồng cho năm 2021.
Công ty Long Biên CP sản
xuất
CP ngoài
sản xuất
1. Công ty đã mua và sử dụng hết:
1a.100 m vải với giá 50 nghìn đồng/m
1b. 50 cuộn chỉ có giá 10 nghìn đồng/cuộn
1c. 5 hộp kim may với giá 20 nghìn đồng/hộp
1d. 6 lít dầu bôi trơn máy may với giá 50 nghìn đồng/lít
2a. Công ty có 30 công nhân may, đơn giá tiền công bình quân 80
nghìn đồng/1 chiếc.
2b. 2 nhân viên kế toán của công ty được trả lương 10 triệu
đồng/người/tháng.
2c. 3 nhân viên phòng kinh doanh được trả lương cố định 3 triệu
đồng/người/tháng và 10% doanh thu.
2d. Công ty có 1 nhân viên kỹ thuật giám sát phân xưởng may được
trả lương 20 triệu đồng/tháng.
2e. Giám đốc công ty được trả lương 40 triệu đồng/tháng.
2g. Mỗi nhân viên được hỗ trợ tiền ăn trưa 1 triệu đồng/ 1 tháng.
3. Công ty sử dụng hết 15.000kwh điện ở xưởng sản xuất và 5.000
kwh điện ở khu vực văn phòng công ty. Tổng tiền điện là 50 triệu
đồng.
Công ty Long Biên CP sản
xuất
CP ngoài
sản xuất
4. Công ty đã xuất kho thay 5 chiếc mô tơ máy may bị hỏng, mỗi chiếc mô
tơ có đơn giá 800 nghìn đồng.
5. Văn phòng và xưởng sản xuất của công ty được thuê trong khu công
nghiệp Phố Nối, tổng diện tích 3.000 m 2, trong đó dùng cho văn phòng 400
m2. Chi phí thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước ngày 15/1
hàng năm.
6. Công ty có 30 máy may lập trình, được mua với giá 120 triệu đồng/1
chiếc. Mỗi chiếc có thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
7. Ô tô do giám đốc công ty sử dụng được mua 2 năm trước với giá 900
triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.
8. Văn phòng và xưởng sản xuất được thuê trong khu công nghiệp Phố
Nối, tổng diện tích 3.000 m2, trong đó dùng cho văn phòng 400 m2. Chi phí
thuê 600 triệu đồng/1 năm, được trả 1 lần trước ngày 15/1 hàng năm.
9. 2 nhân viên kế toán đi học lớp tập huấn áp dụng IFRS từ 5/5-8/5 hết 5
triệu đồng.
10. Công ty có hợp đồng với Vnexpress viết bài PR đăng trong tháng
6/2021, đã thanh toán 30 triệu đồng.
11. Công ty gia nhập Hiệp hội dệt may Việt Nam, và đóng phí thành viên
50 triệu đồng cho năm 2021.
Phân loại chi phí theo khả năng tập hợp
21
Chi phí phí
sản xuất
chung (chi
Chi phí nhân phí sản xuất
công trực gián tiếp)
tiếp
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
Tất cả nguyên vật liệu tham gia cấu thành sản phẩm
và có thể xác định trực tiếp cho sản phẩm.
24
Chi phí nhân công trực tiếp
Tất cả chi phí nhân công có thể dễ dàng xác định trực
tiếp cho từng sản phẩm.
25
Chi phí sản xuất chung
Phần chi phí sản xuất không thể xác định trực tiếp
cho từng sản phẩm.
26
Chi phí sản xuất
NGUYÊN
NGUYÊNLIỆU
LIỆU NHÂN
NHÂNCÔNG
CÔNG CHI
CHIPHÍ
PHÍ
TRỰC
TRỰCTIẾP
TIẾP TRỰC
TRỰCTIẾP
TIẾP SẢN
SẢNXUẤT
XUẤTCHUNG
CHUNG
1. Trong tháng 5/2021 Phân xưởng Bia số 1 sản xuất được 1000 thùng bia lon và 2000 két bia chai.
Phân xưởng Bia số 2 sản xuất được 5000 lít bia hơi và 2400 lít bia tươi.
2. Tại phân xưởng 1, Malt đã sử dụng để sản xuất bia lon là 100 triệu đồng, và để sản xuất bia chai
là 130 triệu đồng. Tại phân xưởng 2, Malt đã sử dụng để sản xuất bia hơi là 170 triệu đồng, và để
sản xuất bia tươi là 180 triệu đồng.
3. Tại phân xưởng 1, tổng số vỏ lon đã sử dụng có giá trị 10 triệu đồng và số vỏ chai đã sử dụng có
giá trị 15 triệu đồng.
4. Tổng tiền điện sử dụng tại phân xưởng số 1 là 300 triệu đồng, phân xưởng số 2 là 350 triệu đồng.
Tiền điện sử dụng ở khối phòng ban là 90 triệu đồng.
5. Tại mỗi phân xưởng, mỗi dây chuyền bia đều tự động, mỗi dây chuyền chỉ có 9 nhân viên điều
khiển máy (chia thành 3 ca), lương 10 triệu đồng/1 người/1 tháng.
6. Lương của quản đốc phân xưởng Bia số 1 là 30 triệu đồng/ 1 tháng và quản đốc phân xưởng bia
số 2 là 35 triệu đồng/tháng. Lương ban giám đốc công ty là 200 triệu đồng/ tháng.
7. Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng 1 là 340 triệu đồng và phân xưởng 2 là 460 triệu đồng.
Hãy xác định chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của Công ty Bia Hải Phòng.
Hãy xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí là Phân xưởng 1.
Hãy xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm Bia
lon của Phân xưởng 1.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với
báo cáo tài chính
32
Dòng luân chuyển chi phí
Hàng tồn kho của doanh nghiệp sản xuất bao gồm 3 thành phần:
Hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại chỉ gồm 1 thành
phần: hàng hóa (mua để bán lại)
34
Khoản mục Giá vốn hàng bán trên
Báo cáo kết quả kinh doanh
Giá vốn
hàng bán
Doanh nghiệp Sản xuất
Giá thành
Thành phẩm Thành phẩm
sản phẩm
tồn kho đầu tồn kho cuối
SẢN XUẤT
kỳ kỳ
trong kỳ
36
Giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành sản xuất là tổng chi phí sản xuất liên quan đến khối
lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ; Các chi phí
đó có thể phát sinh trong kỳ này, hoặc phát sinh từ kỳ trước.
Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Giá thành sản
xuất dở dang xuất phát sinh xuất dở dang phẩm hoàn
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thành
Giá thành sản xuất sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành CPSX dở
dang cuối kỳ
Quick check
Công ty A có tổng giá thành sản xuất sản phẩn hoàn thành trong tháng
8 là 1.800 triệu đồng. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 600 triệu
đồng. Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ có giá trị 70 triệu đồng. Tổng chi
phí sản xuất phát sinh trong tháng 8 là 1.600 triệu đồng. Tổng giá trị
nguyên vật liệu mua trong tháng 8 là 700 triệu đồng. Chi phí sản xuất
dở dang ngày 1/8 là bao nhiêu?
Chi phí
Chi phí quản lý
Giá thành sản xuất
bán hàng doanh
nghiêp
Giá thành toàn bộ/Giá thành đầy đủ/Giá thành tiêu thụ
Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế
44
Công ty Nội thất Nhà xinh
Kết thúc chương 2