Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 KĨ NĂNG DÙNG TỪ - chuẩn
CHƯƠNG 2 KĨ NĂNG DÙNG TỪ - chuẩn
2. Yêu cầu
- Đối với giảng viên: Bài soạn, giáo trình, các nguồn tư
liệu liên quan đến bài giảng
- Đối với sinh viên: Có đủ TLTK bắt buộc, tìm được
những TLTK cần thiết khác dưới sự hướng dẫn của giáo
viên…
3. Phương pháp, phương tiện
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Projecter
CHƯƠNG 2: KĨ NĂNG DÙNG TỪ TRONG VĂN BẢN
DƯỚI
nhà, ghế, ĐÂY
bàn ghế, TỪ?
LÀxanh xao, nhỏ nhen, nhỉ, ơi…
sách bút,
VÌ SAO?
sạch sành sanh, ngút ngùn ngụt, khấp kha khấp khểnh…
Từ đơn: Từ phức:
- Chỉ có một tiếng/ âm - Hai hay nhiều âm tiết
tiết độc lập - Dựa trên mối quan hệ
- Có từ lâu đời về âm hoặc về nghĩa.
- Biểu thị các khái niệm =>Từ ghép và từ láy
cơ bản trong đời sống.
+ Từ ghép: Có quan hệ về mặt ngữ nghĩa, 2 loại:
- Các tiếng gốc có phụ âm cuối là /-p, -t, -k/ (chữ viết là [p],
[c], [ch], [t]).
- Tiếng gốc tận cùng bằng các phụ âm tắc - vô thanh sẽ được
chuyển thành các phụ âm mũi-hữu thanh ở tiếng láy.
ăm ắp ( p- m)
phơn phớt (t – n)
bàng bạc, sành sạch (c/ch- ng/nh)
Lưu ý:
Từ ngẫu hợp/Từ ghép biệt lập/Từ đơn đa tiết
- Những từ gốc thuần Việt: bồ câu, bồ hòn, bồ nông, mồ
hóng, mồ hôi, kì nhông, cà nhắc, mặc cả...
- Những từ vay mượn gốc Hán, Hán Việt: mâu thuẫn,
trường hợp, kinh tế, câu lạc bộ, mì chính, tài xế, vằn thắn,
lục tàu xá...
- Những từ vay mượn gốc Ấn-Âu: axít, mít tinh, sơ mi, mùi
xoa, xà phòng, cao su, ca cao, hắc ín, sôcôla...
-> Mỗi tiếng là một trường hợp riêng rẽ, không có tính
hệ thống, không có mối quan hệ về âm và nghĩa. Đặc
trưng ngữ nghĩa của mỗi từ không lặp lại ở những loại
khác.
TRÒ CHƠI: PHÁT TRIỂN VỐN TỪ
BÀI 2: Tìm từ láy đôi và các từ láy ba, láy tư có nguồn gốc
từ từ láy đôi đó (VD: sạch sẽ - sạch sành sanh; hăm hở - hăm
hăm hỏ hở; lử đừ - lử đử lừ đừ)
TRÒ CHƠI: PHÁT TRIỂN VỐN TỪ
BÀI 3: Cho dãy từ sau, hãy xác định từ đơn, từ ghép, từ láy
và các tiểu loại của chúng:
1. Khái niệm
về từ TV
NÂm
2. Đặc điểm
Kĩ NĂNG của từ TV
DÙNG TỪ
NPháp
Cần đặt từ “vạc” vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc
là một dụng cụ chứ không phải
là con vạc ở ngoài đồng
Tiết 2:
1. Khái niệm
về từ TV
NÂm
2. Đặc điểm
KĨ NĂNG của từ TV
DÙNG TỪ
NPháp
Khái niệm
Nhận
chết, tử, lìa đời, xéttắt
tắt thở, vềnghỉ,
các mất,
từ đó?
nhắm mắt, về với tổ
TRUNG TÍNH
tiên, về chầu ông vải…
(bản chất, khả năng kết hợp,
sắc thái cảm xúc)
nghẻo, ngỏm củ tỏi, đi ở với giun, về âm phủ, toi,
KHINHngóm…..
GHÉT
hi sinh, từ trần, quy tiên, trăm tuổi, tạ thế, về cõi Phật, về
nơi cực lạc, về với Chúa, về nơi chín suối, lên thiên đàng, về
suối vàng, tròn quả phúc, về tiên giới, lâm chung, băng hà,
viên tịch, chết, tử, lìa đời, tắt thở, tắt, nghỉ, mất, nhắm mắt,
về với tổ tiên, về chầu ông vải, nghẻo, ngỏm củ tỏi, đi ở với
giun, về âm phủ, toi, ngỏm…
VỎ ÂM THANH/HÌNH CÁI BIỂU HIỆN
THỨC
- mất khả năng sống, không còn có biểu hiện của sự sống
=> Nghĩa từ vựng
- động từ chỉ trạng thái (thường làm vị ngữ, kết hợp với
các phó từ chỉ tần suất…) => Nghĩa ngữ pháp
- sắc thái tình cảm (trung tính, kính trọng, khinh ghét) =>
Nghĩa biểu thái
2.1.4. Nghĩa của từ
2.1.4.1 Khái niệm:
Nghĩa của từ là mặt nội dung được phản ánh
dưới vỏ âm thanh vật chất của từ.
[Đỗ Hữu Châu, Tr78]
Chú ý:
- Hiện tượng đa nghĩa tồn tại ở mọi ngôn ngữ
- Khi nghĩa thứ n của từ đa nghĩa phát triển quá xa với
nghĩa gốc => hiện tượng đồng âm => Các từ đồng
âm
Giải thích các nghĩa khác
- cổ vịt - cổ đại
nhau của từ “cổ” trong các
- cổ tay - cổ đông
ngữ liệu sau và chỉ ra mối
- cổ liên - cổ
chaiquan giữa các kính
nghĩa đó.
- cổ1: Bộ phận nối liền thân và đầu NghÜa gèc
của người hoặc động vật.
có liên
- cổ2: Bộ phận gắn liền cánh tay quan
NghÜa chuyển
và bàn tay, ống chân và bàn về
chân. nghĩa
- cổ3: Bộ phận gắn liền giữa thân
NghÜa
và miệng của đồ vật.
chuyển
Các nét nghĩa có sự liên hệ chặt chẽ Các nét nghĩa không có sự liên hệ
Thường giống nhau về từ loại Thường khác nhau về từ loại
1 âm = N nghĩa 1 âm = N nghĩa
(có liên hệ) (không có liên hệ)
2.1.4. Nghĩa của từ
2.1.4.3. Sự chuyển nghĩa của từ:
VD1: Cái mũi (1) đỏ lên vì lạnh.
Nhận xét về nghĩa
Mũi (2) thuyền đã va phải dãy đá ngầm.
của
VD2: Con cò (1)các
đang rỉatừ
cánhin
bên đậm
bờ sông.
Con cò (2) mà đi ăn đêm
dưới
Đậu phải cành mềm lộn cổ đây.
xuống ao
VD1: Cái mũi (1) đỏ lên vì lạnh.
Mũi (2) thuyền đã va phải dãy đá ngầm.
(1). Bộ phận trên khuôn mặt con người và là một khí quan để
thở.
(2). Sự vật có một trong những đặc điểm vị trí phía trước và
phía trên, nhọn, nhô cao
1. Xác định kiểu chuyển nghĩa trong các ngữ liệu sau.
Thể lệ:
- Mỗi SV sẽ viết ra 5 từ bất kì hoặc GV sẽ cho sẵn 5 từ
- Mỗi người sẽ tự chọn một người để chơi với mình.
- Một người sẽ dùng ngôn ngữ để giải thích từ đã cho,
người còn lại sẽ đoán xem đó là từ gì.
- Trong quá trình giải thích, người nói không được dùng
các từ đã cho sẵn.
- Từ nào không giải thích được có thể bỏ qua.
- Tùy mức độ trả lời, GV sẽ cho điểm
1. Kí túc xá 1. Điện thoại
2. Tự kỉ 2. Facebook
3. Tiếng Việt 3. Tương tư
4. Mất ngủ 4. Thi lại
5. Máy tính 5. Trường Sa
Kho: Chế biến thức ăn. Kho: Cái kho để chứa cá.
1. Anh vốn là một người nông dân lương thiện, chất phát.
2. Đây là một sự bám bổ với hình ảnh khôi hài, chua xót.
3. Nhân vật này trong tác phẩm luôn có thái độ bàng quang với thời cuộc.
4. Nhưng đau đớn nhất vẫn là khi con người bị tự tuyệt quyền làm người.
5. Chúng em phải cố gắng học để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi và ăn ở có
nhân có tài.
6. Nhà văn muốn khẳng định quyền sống, quyền làm người của người dân bị ép
bức, bóc lột.
7. Tất cả những lo toan đã lấn áp hết thời gian của anh.
8. Nhân vật Sơn là một tấm gương cho chúng em học tập về tình bạn và lòng yêu
thương nhân loài.
9. Nam Cao đã phê phán xã hội phi nhân đạo.
10. Bà chỉ mong có được một tình yêu đích thực, chung thủy và sắc son.
THỰC HÀNH DÙNG TỪ SAI VỎ ÂM THANH, HÌNH THỨC CẤU
TẠO
1. Anh vốn là một người nông dân lương thiện, chất phác.
2. Đây là một sự báng bổ với hình ảnh khôi hài, chua xót.
3. Nhân vật này trong tác phẩm luôn có thái độ bàng quan với thời cuộc.
4. Nhưng đau đớn nhất vẫn là khi con người bị cự tuyệt quyền làm người.
5. Chúng em phải cố gắng học để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi và ăn ở có
nhân có nghĩa.
6. Nhà văn muốn khẳng định quyền sống, quyền làm người của người dân bị áp
bức, bóc lột.
7. Tất cả những lo toan đã lấn át hết thời gian của anh.
8. Nhân vật Sơn là một tấm gương cho chúng em học tập về tình bạn và lòng yêu
thương nhân loại.
9. Nam Cao đã phê phán xã hội vô nhân đạo.
10. Bà chỉ mong có được một tình yêu đích thực, chung thủy và sắt son.
THỰC HÀNH TÌM LỖI DÙNG TỪ TRONG CÁC VÍ DỤ SAU:
2. Văn hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc
trưng tiêu biểu cho một cộng đồng, một thời đại
5. Cái đạt được trong công việc hoặc trong quá trình
phát triển của sự vật
15. Tiền lãi thu được do cho vay hoặc gửi ngân hàng
19. Chống lại bản án của tòa để yêu cầu xét xử lại
20. Tính toán và ghi chép tình hình tăng giảm vốn,
tình hình thu chi trong một xí nghiệp
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
22. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp được
thể hiện qua sách hay và người tài
23. Tổng thể những phương pháp chế tạo, sản xuất
những sản phẩm hoàn chỉnh
26. Lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm coi giữ
32. Sống một mình, tách khỏi mọi liên hệ với chung
quanh
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
40. Ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu
tố sản xuất về mặt số lượng và chất lượng, và
tính toán sao cho làm ăn có lời
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
KHINH KHỈNH
2. Văn hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc
trưng tiêu biểu cho một cộng đồng, một thời đại
BỊ CÁO
BA GAI
6. Lấc cấc, bướng bỉnh, hay gây sự.
KHIẾU NẠI
7. Đề nghị cơ quan có thẩm xét một
việc mà mình cho là chưa thỏa đáng
CÔNG HIỆU
8. Kết quả, tác dụng thấy rõ
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
BIỂN LẬN
12. Gian tham, keo kiệt
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
THAM Ô
13. Lợi dụng quyền hạn hoặc chức tước
để ăn cắp của công
VĂN HIẾN
22. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp được
thể hiện qua sách hay và người tài
BIỂNcoi
26. Lấy cắp tài sản công mà mình có trách nhiệm THỦgiữ
KHẨN TRƯƠNG
28. Nhanh, gấp và có phần căng thẳng
BÀI
CHỌN TỪ ĐÚNG
TẬP
E ẤP
29. Ngại ngùng, không dám bộc lộ
tâm tư, tình cảm
KHÁNG CÁO
39. Chống án lên tòa cấp trên để yêu cầu xử lại