You are on page 1of 24

LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y

ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ HỌC


(Introduction to Psychology)

Đối tượng: Khối Khoa học Sức khỏe


Thời gian: 1 giờ

Giảng viên: ThS. BS. Nguyễn Thị Khánh Linh


Email: Ntkhanhlinh412@gmail.com
MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học bài này sinh viên có khả năng:


1. Trình bày được những khái niệm về tâm lý, tâm
lý học.
2. Trình bày được đối tượng, nhiệm vụ, bản chất,
chức năng của tâm lý học.
3. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu tâm
lý.
4. Vận dụng tâm lý học và hoàn cảnh thực tế.
NỘI DUNG BÀI HỌC

1 Khái niệm tâm lý, tâm lý học

2 Hình thành và phát triển của tâm lý học

3 Đối tượng và nhiệm vụ của tâm lý học

4 Bản chất, chức năng và phân loại tâm lý

5 Các phương pháp nghiên cứu tâm lý học


1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ CỦA TÂM LÝ HỌC
1.1. Trước khi tâm lý thành môn khoa học
Tâm hồn là gì? Tâm hồn tồn tại ở đâu? Tâm lý là
vật chất hay linh hồn?

Theo các nhà duy vật:


Theo các nhà duy tâm:
Anaximen(TK V TCN),
Platôn(427 – 347 TCN),
Heraclit(TK VII-VI TCN)
Becơli (1685-1753).
Đêmôcrit(460 -370 TCN
1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ CỦA TÂM LÝ HỌC

1.2. Sau khi tâm lý thành môn khoa học

Năm 1897, Wihelm Wundt(1832-


1920) đã sáng lập ra phòng thí
nghiệm nghiên cứu về tâm lý học
đầu tiên của thế giới.
 Nghiên cứu tâm lý ý thức một cách
khách quan bằng quan sát, thực
nghiệm, đo đạc.
1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ CỦA TÂM LÝ HỌC

1.2. Sau khi tâm lý thành môn khoa học

TLH hành vi TLH Gestalt Phân tâm học TLH nhân văn
•1913 •TK 19 •Cuối TK 19- •1960
•John B. Waston •Wertheimer, đầu TK 20 •Carl Roger,
Koffka, Kohler •Sigmund Freud Maslow

TLH nhận thức TLH thần kinh TLH hoạt động


• Đầu TK 20
•1950-1970 •1957 • Vygotsky,
• Ulric Neisser  •Heinrich Kluver Rubinstei,
Leontiev
2. KHÁI NIỆM TÂM LÝ, TÂM LÝ HỌC
2.1. Tâm lý
Phương Tây: Tâm lý được xem là linh hồn, tâm
hồn
Phương Đông: Lý luận về nội tâm con người.
Triết học Max – Lénin: Sự phản ánh thế giới khách
quan vào não con người.
Từ điển Việt Nam (1988): “ý nghĩ, tình cảm … làm
thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con
người.”

Tâm lý là toàn bộ những hiện tượng tinh thần nảy


sinh trong não người, gắn liền và điều khiển toàn bộ
hoạt động, hành vi của con người.
2. KHÁI NIỆM TÂM LÝ, TÂM LÝ HỌC
2.2. Tâm lý học
- Khoa học chuyên nghiên cứu về hiện tượng tâm lý.
- Mô tả, giải thích những hành vi con người dưới
nhiều dạng tâm lý khác nhau.

Tâm lý học là sự nghiên cứu tâm trí và hành


vi.
( Psychology is the science of behavior and
metal processes)
3. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ TÂM LÝ HỌC

Hiện tượng
tâm lý
Nghiên Dự
cứu
•Nghiên cứu Giải đoán Kiểm
thích soát
Các hiện tượng tâm lý

•Giải thích
Quy luật, cơ chế hiện tượng tâm lý
•Dự đoán
Hành vi, thái độ của con người
•Kiểm soát
Phát huy nhân tố con người
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ

4.1. Bản chất của tâm lý học

Bản chất xã
hội và có tính
lịch sử

Bản
chất của
HTTL
Phản ánh
Chức năng
hiện thực
của bộ não
khách quan
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ

4.1. Bản chất của tâm lý học


 Phản ánh hiện thực khách quan

Phản
Hiện ánh
Phảnthực
ánh: tâm
Táclý:
khách Thếqua
động
quan: giớicả
Tất khách
lại giữa quan
nhữnghai <->
vật
gì tồn não
chất
tại bênngười
=> Dấu
-> Hình
ngoài vết trêndấu
thành
chúng ta. não.vết.
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Phản ánh hiện thực khách quan
- Phản ánh tâm lý tạo ra “hình ảnh tâm lý”
- Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Phản ánh hiện thực khách quan
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Phản ánh hiện thực khách quan
- Cùng hiện thực khách quan tác động vào các chủ thể
khác nhau xuất hiện hình ảnh tâm lý với những mức
độ, sắc thái khác nhau.
- Cùng hiện thực khách quan tác động vào 1 chủ thể
nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái khác
nhau sắc thái khác nhau.

Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý


4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Tâm lý người là chức năng của não bộ.

Hệ thần kinh
-Mạng lưới tế bào: nơ – ron
và tế bào thần kinh đệm.
- Vai trò: Nhận gởi thông
điệp trong toàn hệ thống.
- Theo chức năng: Hệ thần
kinh trung ương, hệ thần
kinh ngoại biên.
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Tâm lý người là chức năng của não bộ.
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ
4.1. Bản chất của tâm lý học
 Bản chất xã hội lịch sử của tâm lý người
- Tâm lý người có nguồn gốc xã hội, nảy sinh từ xã
hội loài người.
- Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
của con người trong mối quan hệ xã hội.
- Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh
hội những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội.
- Tâm lý người luôn luôn thay đổi cùng với sự thay
đổi của xã hội loài người.
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ

4.2. Chức năng của tâm lý học

• Định hướng
Hoạt động của con người trong cuộc sống.

• Điều khiển, kiểm tra


Thực hiện những dự tính, kế hoạch để hoạt động
hiệu quả.

• Điều chỉnh
Hoạt động phù hợp với mục tiêu và hoàn cảnh.
4. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI TÂM LÝ

4.3. Phân loại của hiện tượng tâm lý học

Có mở đầu và kết Thời gian tồn Tính chất ổn định và


thúc rõ ràng, thời tại lâu hơn, bền vững cao, thời
gian tồn tại tương tính ổn định gian tồn tại rất lâu.
đối ngắn cao hơn quá
trình tâm lý
5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TLH

Phương pháp quan sát

Phương pháp phân tích hoạt động


.
Phương pháp thực nghiệm
Phương
pháp NC Test (trắc nghiệm)

Phương pháp đàm thoại

Phương pháp điều tra

Phương pháp nghiên cứu trường hợp


TỔNG KẾT
Tâm lý là toàn bộ những hiện tượng tinh thần nảy
sinh trong não người, gắn liền và điều khiển toàn bộ
hoạt động, hành vi của con người.
.Tâm lý học chính thức trở thành một khoa học độc
lập vào năm 1879 bằng sự kiện Wihelm Wundt thành
lập phòng thí nghiệm chính thức đầu tiên nghiên cứu
về tâm lý lại trường Đại học Leipzig (Đức).
Tâm lý học hành vi, Tâm lý học Ghestal (Tâm lý học
cấu trúc), Phân tâm học, Tâm lý học nhân văn, Tâm
lý học nhận thức, Tâm lý học hoạt động (Tâm lý học
Marxist)
TỔNG KẾT
Tâm lý người là sự phản ánh thế giới khách quan
vào não thông qua chủ thể, trên nền tảng vật chất là
hoạt động theo hệ thống chức năng của bộ não,
mang bản chất xã hội và có tính lịch sử.
Tâm lý có chức năng định hướng, điều khiển và
điều chỉnh hoạt động hành vi của con người.
Phương pháp quan sát điều tra bằng bảng hỏi hoặc
phỏng vấn, trắc nghiệm, nghiên cứu trường hợp,
phân tích sản phẩm và thực nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đại học Y Dược Huế (2014), Giáo trình Tâm lý y


học – y đức.
2. Huỳnh Văn Sơn (2008), Sách Tâm lý học đại
cương.

You might also like