Professional Documents
Culture Documents
BTTT triết nhóm 2
BTTT triết nhóm 2
III. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
2
I. Thực tiễn là gì ?
Khái niệm thực tiễn theo quan
niệm trước Mác
Hoạt động của
tinh thần nói
Chủ chung là hoạt
Sự vật, hiện thực, nghĩa động thực tiễn
cái cảm giác Chủ
duy tâm
được, chỉ được nghĩa
nhận thức dưới duy vật
hình thức khách siêu hình
thể hay hình thức Triết
trực quan học tôn Hoạt động sáng tạo ra
giáo vũ trụ của thượng đế là
hoạt động thực tiễn
4
1. Khái niệm thực tiễn theo
quan niệm của Mác:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục
đích mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm
cải biến thế giới khách quan.
5
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC TIỄN
Thực tiễn là hoạt động vật chất – cảm tính
Thực tiễn là hoạt động luôn có mục đích
Thực tiễn có tính lịch sử và xã hội
6
3. Hoạt động thực tiễn rất đa
dạng, cơ bản có 3 hình thức:
Hoạt động sản xuất
vật chất
8
3.2 Hoạt động Chính trị - xã hội
- Là hoạt động của các tổ chức cộng đồng người khác
nhau trong xã hội nhằm cải biến những mối quan hệ
xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển
9
3.3 Hoạt động thực nghiệm khoa học
Nhằm tạo ra môi trường giống hoặc gần giống môi trường
sống bên ngoài
12
2. Quá trình nhận thức
13
2.1 Nhận thức cảm tính
Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp
của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho
con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
VÍ DỤ:
Màu trắng, dạng rắn
Không có mùi
Có vị mặn
14
2.2 NHẬN THỨC LÝ TÍNH:
Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy
như: phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát… tìm ra
bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
VÍ DỤ :
15
III. Vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
Thực tiễn là Thực tiễn là
Cơ sở Động lực
Của nhận thức 3.1 3.2 Của nhận thức
16
3.1 Thực tiễn là cơ sở của
nhận thức
Thông qua hoạt động thực tiễn, con
người buộc thế giới bộc lộ những thuộc
tính của chúng
Bằng những thao tác tư duy, con người
tìm ra những quy luật của thế giới, hình
thành các lý thuyết khoa học
17
“ Ph. Ăngghen từng khẳng định:
“Chính việc người ta biến đổi tự nhiên…
là cơ sở chủ yếu nhất và trực tiếp nhất
của tư duy con người và trí tuệ của con
người đã phát triển song song so với việc
”
người ta đã cải biến tự nhiên”
18
Ví dụ:
Từ hiện tượng quả táo rơi xuống đất và sau nhiều lần
thí nghiệm, Newton đã khám phá ra định luật hấp dẫn
Vạn vật trong vũ trụ đều có lực hấp dẫn lẫn nhau,
vì có loại lực hấp dẫn này mà mặt trăng mới quay
quanh trái đất, trái đất mới quay quanh mặt trời
19
3.2 Thực tiễn là động lực của
nhận thức:
Hoạt động
Thực tiễn luôn
thực tiễn làm
đề ra những
hoàn thiện
nhu cầu,
dần các giác
nhiệm vụ và
quan, qua đó
phương hướng
tăng dần khả
phát triển của
năng nhận
nhận thức
thức của con
người
20
Ví Dụ:
Trong sản xuất, kinh doanh cần tính toán những
con số lớn
Máy tính ra đời và ngày càng nâng cấp
21
3.3 Thực tiễn là mục đích của
nhận thức
⊹ Lý luận khoa học ⊹ Ví dụ: Để bảo vệ
chỉ có ý nghĩa thực môi trường, con
sự khi chúng được người đã nghĩ ra các
vận dụng vào thực vật liệu thân thiện
tiễn, cải biến thực với môi trường như
tiễn phục vụ đời cốc tái chế, ống hút
sống con người giấy,...
22
3.4 Thực tiễn là tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lí
Thực tiễn là thước
đo giá trị của những
tri thức đã đạt được
trong nhận thức.
Thực tiễn bổ sung
điều chỉnh, sữa chữa,
phát triển và hoàn
thiện nhận thức.
23
Ví dụ:
Bạn thấy có một bộ váy rất đẹp mà bạn chưa thử bao
giờ, dù người khác nói nó rất hợp với bạn nhưng bạn
vẫn chưa khẳng định là nó có hợp với mình hay không.
Cách duy nhất là mặc thử
24
Thanks for watching!
25