You are on page 1of 40

WELCOME TO

GROUP 4

グループ 4
のプレゼン
テーション
へようこそ
Thành viên
nhóm 4

Ngọc Linh Nhã Thiện Anh Thúy Ngọc Luyến Hữu Đức Văn Lợi
(Powerpoint) (Nội Dung P1) (Nội Dung P2) (Nội Dung P2) (Nội Dung P3) (Nội Dung P4)
BÀI 8
NHẬT BẢN
Japan 。
Nagasaki

Hiroshima
Bài 8 : Nhật Bản
1 Nhật Bản từ năm
1945 đến năm 195 2

Nhật Bản từ năm


2 1952 đến năm 1973

Nhật Bản từ năm


3 1973 đến năm 1991

4 Nhật Bản từ năm


1991 đến năm 2000
Nhật Bản từ năm
1945 đến năm 1952 1

Công cuộc khôi phục đất nước ”
- Kinh tế:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung
kinh tế, giải tán các
“Daibátxư”.
+ Cải cách ruộng đất .
+ Dân chủ hóa lao động.
Công cuộc khôi phục
đất nước
- Đối ngoại:
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+ 1951: Hiệp ước hòa bình Xan
Phranxixco.
-> Kết thúc thời kì chiếm đóng của
đồng minh.
+ (1951) Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật
-> Đặt NB dưới sự bảo hộ hạt nhân
của Mĩ.
Điểm giống nhau tình hình kinh tế, đối
ngoại của NB và Tây Âu sau CTTGT2 。

JAPAN
Kinh tế: Đều khủng hoảng, suy thoái ở
giai đoạn đầu và phát triển, phục hồi
1 mạnh mẽ về sau.

Đối ngoại: Đều Liên Minh chặt chẽ với


Mĩ.
2
Nhật Bản từ năm
1952 đến năm 1973 2
Kinh tế 1952 đến 1960 phát triển mạnh
Kinh tế 1960 đến 1973 phát triển “thần kì” đạt tốc độ tăng
trưởng xấp xỉ 11% .
Nửa đầu những năm 70 Nhật Bản trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế
giới 。
Khoa Học - Kỹ Thuật
- Coi trọng giáo dục và khoa
học kỹ thuật.
- Tập trung chủ yếu vào lĩnh vực
sản xuất ứng dụng dân dụng.
6 nguyên nhân của sự phát triển
1 4
Coi trọng nhân tố con người Áp dụng thành tựu KHKT.
nhân tố quyết định hàng
đầu.
2 5
Vai trò quản lý, điều tiết Chi phí quốc phòng thấp.
nền kinh tế của Nhà nước.

3 6
Các công ti NB hoạt động Tận dụng yếu tố từ bên
có hiệu quả. ngoài.
Nhân tố hàng đầu quyết
định sự phát triển của
NB.

-> Nhân tố quyết định đó chính


là con người, người Nhật có
nhiều phẩm chất tốt, tính kỉ luật
cao.
Nguyên nhân giống Mĩ và Tây Âu

Vai trò lãnh đạo,


quản lí có hiệu quả
của nhà nước.

Áp dụng thành tựu


của cách mạng khoa
học - kĩ thuật.
Hạn chế 。

1
Lãnh thổ không rộng, thiếu
nguồn nguyên, nhiên liệu 。

2 Giữa công nghiệp và nông


nghiệp cũng có sự mất cân
đối .
Gặp sự cạnh tranh quyết liệt
3
của Mĩ, Tây Âu .
Đối ngoại

Liên minh chặt chẽ 1956 là thành viên


với Mĩ. của Liên Hợp
Nhật Bản từ năm
1973 đến năm
1991
3
Đặc điểm kinh tế
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng
năng lượng TG, từ năm 1973 trở đi, sự
phát triển kinh tế của NB thường xen kẽ
với những giai đoạn suy thoái ngắn.
+ Sau những năm 80, NB đã vươn lên
thành siêu cường tài chính số 1 TG.
+ Chủ nợ lớn nhất thế giới.
Hợp tác với Đông Nam Á
và tổ chức ASEAN.

Đối
ngoại
Tăng cường hợp
tác kinh tế.
Quan hệ Việt
JAPAN
Nam - Nhật
Bản
21 - 9 -1973 Nhật Bản
thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt Nam .
Nhật Bản từ năm
1991 đến năm
2000
4
“ Kinh tế

- Đầu thập kỉ 90, lâm
vào tình trạng suy
thoái.
- Vẫn là một trong 3
trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất của thế
giới.
Khoa Học Kĩ Thuật

- Tiếp tục phát triển ở trình


độ cao.
- 1992 phóng 49 vệ tinh
khác nhau.
Là nước tư bản phát triển cao nhưng Nhật Bản vẫn giữ
Văn hóa được những giá trị truyền thống bản sắc văn hóa.
Đ - Duy trì sự liên minh chặt chẽ với
ố Mĩ.
i - Coi trọng quan hệ với Tây Âu, Nhật
Bản mở rộng hoạt động đối ngoại với
các nước trên phạm vi toàn cầu.
N - Chú trọng phát triển quan hệ với
Đ g các nước Đông Nam Á.

o - Đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ
i
N ạ lực vươn lên thành một cường quốc

g i chính trị.
Câu 1: Cuộc cải cách nào
không được thực hiện trong
những năm 1945- 1952?

Thủ tiêu chế độ tập trung Đẩy mạnh phát triển công
A kinh tế.
C nghiệp.

B Cải cách ruộng đất. D Dân chủ hóa lao động.


Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu
để NB liên minh chặt chẽ với
Mĩ sau CTTGT2 là gì?

Cùng Mĩ chống lại phong


A Để nhận viện trợ của Mĩ. C trào giải phóng dân tộc.

Đảm bảo quyền, lợi ích Giúp Mĩ chống lại các


B quốc gia của NB. D nước XHCN.
Câu 3: Từ năm 1952 -> 1960,
tình hình kinh tế NB như thế
nào?

Vươn lên vị trí thứ hai thế


A Có bước phát triển nhanh. C giới.

Phát triển xen lẫn suy


B Bước đầu suy thoái. D thoái.
Câu 4: Từ năm 1952 đến năm 1973
KH-KT và công nghệ của NB chủ
yếu tập trung vào lĩnh vực?

Sản xuất ứng dụng dân


A dụng .
B Công nghiệp quốc phòng.

C Chinh phục vũ trụ. D Khoa học cơ bản.


Câu 5: Từ năm 1973 đến năm
1991, kinh tế Nhật Bản?

A Liên tục phát triển nhanh. B Tăng trưởng ổn định.

Bị suy thoái, khủng


C Đứng đầu thế giới. D hoảng.
Câu 6: Về kinh tế, trong những năm
1973 đến 1991, các nước Tây Âu lâm
vào tình trạng suy thoái, khủng
hoảng, chủ yếu là do?

Xu thế hòa hoãn Đông - Cuộc khủng hoảng năng


A Tây Âu.
B lượng thế giới (1973).

Tham gia Định ước Cục diện Chiến tranh


C Henxinki về an ninh và D lạnh sau Chiến tranh thế
hợp tác châu Âu (1975). giới thứ hai.
Câu 7: Từ đầu năm 90 của thế
kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản?

Tiếp tục tăng trưởng với Có nền kinh tế phát


A tốc độ cao..
B triển nhất.

Bị cạnh tranh gay gắt bởi Lâm vào suy thoái nhưng vẫn
C các nước có nền công D là một trong 3 trung tâm kinh
nghiệp mới. tế- tài chính lớn của thế giới.
Câu 8: Nền tảng xuyên suốt
của chính sách đối ngoại của
Nhật là mối quan hệ với?

Mĩ, Tây Âu,


A Mĩ. B Đông Nam Á.

Mĩ, Tây Âu, Châu Á,


C D Mĩ, Tây Âu.
NICs.
Thanks for
watching

You might also like