You are on page 1of 32

TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HSA - ĐH QUỐC GIA HÀ NỘI

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ TRUNG TÂM LUYỆN THI QUỐC GIA HSA
EDUCATION
TÀI LIỆU PHẦN KHOA HỌC - Môn: LỊCH SỬ
BIÊN SOẠN: TRUNG TÂM HSA EDUCATION
ĐỀ 01
Câu 101: Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình
thực hiện các kế hoạch chiến tranh của Pháp ở Việt Nam?
I II
1. Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi.
2. Kế hoạch Nava.
3. Kế hoạch Rơ-ve.
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 3,1,2
D. 2,1,3.
Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp trong bảng số liệu trả lời câu hỏi sau
đây:
Nơi viết Thời gian Tên tài liệu
tài liệu
Pháp 1919 - - Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
1923 - Báo Người cùng khổ (chủ bút); Nhân đạo, Đời sống công
nhân (viết bài).
- Bản án chế độ thực dân Pháp (xuất bản đầu tiên năm 1925)
Liên Xô 1923 - - Báo Sự thật, Tạp chí Thư tín quốc tế (viết bài).
1924 - Bài phát biểu tại Hội nghị Quốc tế Nông dân.
- Bài phát biểu tại Đại hội Quốc tế Cộng sản.
Trung 1924 - - Báo Thanh niên (1925).
Quốc 1930

1|Page
- Đường kách mệnh (Tuyển tập những bài giảng của
Người) (1927).
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt).
Những tài liệu trên phản ánh Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng lí luận nào trong
những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Lí luận giải phóng giai cấp.
B. Lí luận giải phóng dân tộc.
C. Lí luận chiến tranh nhân dân.
D. Lí luận chiến tranh vệ quốc.
Câu 103: Trong phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX, xu hướng bạo động gắn
liền với nhân vật tiêu biểu nào dưới đây?
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Huỳnh Thúc Kháng.
D. Lương Văn Can.
Câu 104: Tháng 8 – 1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kỳ quyết định thành lập tổ chức
nào dưới đây?
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 105: Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
“Mấy hôm 8, 9, 10, 11 tháng 3/1945, nghĩa là 24, 25, 26, 27 tháng Giêng ta, khắp xứ
Đông Dương đã xảy ra một cuộc chuyển biến rất quan trọng. Tại nhiều nơi quân
phát xít Nhật chiếm bộ máy quân sự và chính trị của người Pháp theo tin nhà báo
nhận được thì quân phát xít Nhật đã nắm được quyền ở xứ Đông Dương”.
(Trích theo báo Việt Nam Độc lập số 208, ngày 13.3.1945)
Đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Nhật mở rộng chiến tranh ở Thái Bình Dương.
B. Nhật nhảy vào xâm chiếm Đông Dương.
C. Nhật – Pháp câu kết bóc lột nhân dân Đông Dương.

2|Page
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 106: Trong thời kì 1945 – 1954 chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt
Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng
người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh’?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.
Câu 107: Trước cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản là nước
A. phong kiến khủng hoảng.
B. tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. không bị phương Tây nhòm ngó.
D. phong kiến hưng thịnh.
Câu 108: Đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Mĩ đã có sự thay đổi như thế nào
trong chính sách đối ngoại để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc?
A. Trực tiếp gây chiến tranh xâm lược.
B. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao.
C. Tiếp tục đàn áp bằng vũ lực.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 109 và 110:
“…1. Hội nghị ghi nhận về những hiệp định chấm dứt tình trạng chiến tranh
tại Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam và tổ chức sự kiểm soát quốc tế cùng sự
giám sát việc thi hành những dự phòng (những điều khoản) của hiệp định này.
2. Hiệp định minh định sự toại ý về chấm dứt tình trạng chiến tranh tại Cam-
pu-chia, Lào và Việt Nam. Hội nghị khẳng định sức thuyết phục của mình,
rằng, sự thực thi những dự phòng được bày tỏ ở bản tuyên bố hiện thời và ở
các hiệp định chấm dứt tình trạng chiến tranh sẽ cho phép Cam-pu-chia, Lào
và Việt Nam từ nay về sau xoay chuyển sứ mệnh của các nước ấy, với nền độc
lập và chủ quyền trọn vẹn, cùng nhân dân hòa bình của các quốc gia.”
(Hệ thống tư liệu Lịch sử gốc trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông,
NXB ĐHQG Hà Nội, tr.427)
Câu 109: Văn bản trên khẳng định nội dung nào sau đây của ba nước Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia?
A. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

3|Page
B. Mĩ can thiệp vào chiến tranh ở Đông Dương.
C. Thành lập mặt trận chung của ba nước Đông Dương.
D. Duy trì các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 110: Nhận định nào sau đây là đúng về Hiệp đinh Giơnevơ được kí ngày
21-7-1954?
A. Chứng tỏ nguyên tắc không nhân nhượng của Việt Nam trong đàm
phán.
B. Thể hiện thắng lợi trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.
C. Phản ánh đúng những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến
trường.
D. Đánh dấu một nấc thang đi lên trong tiến trình giải phóng dân tộc Việt
Nam.

4|Page
Câu 1: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong
lĩnh vực.
A. chế tạo máy móc. B. cơ khí nông nghiệp.
C. khoa học - kĩ thuật. D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người?
A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển.

Câu 4: Trong giai đoạn 1945-1950, Mĩ có hoạt động nào sau đây để lôi kéo các
nước phương Tây?
A. Thành lập và tham gia Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của các nước.
C. Thành lập Tổ chức Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Thành lập và tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 5: Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào
dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 6:Năm 1972, Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với Liên xô, Trung Quốc
với mục đích
A. Thiết lập quan hệ đồng minh chiến lược.
B. Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa hội nhập quốc tế.
C. Chống lại phong trào đấu tranh của các dân tộc.
D. Lôi kéo hai nước thành đồng minh hợp tác kinh tế.
Câu 7: Đến đầu thập niên 70 (thế kỷ XX), Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
C. trung tâm tài chính duy nhất thế giới

1|Page
D. một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
Câu 8: Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu trong những năm 1945-1950?
A. Hợp tác chiến lược với Cuba.
B. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc.
C. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
D. Hợp tác chiến lược với Liên Xô.
Câu 9: Từ năm 1950 đến năm 1973, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở
Tây Âu có sự phát triển nhanh do một trong những nguyên nhân nào sau đây?
A. Thu lợi nhuận từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tận dụng cuộc chiến tranh Triều Tiên để làm giàu.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 10: Giai đoạn 1991 - 2000, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh như thế
nào trong chính sách đối ngoại?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ với Nhật Bản.
C. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Mở rộng quan hệ với Trung Quốc.

Câu 11: Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây
Âu đã
A. nhận viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
B. thực hiện cải cách ruộng đất.
C. đẩy mạnh buôn bán với các nước Đông Âu.
D. quốc hữu hóa các xí nghiệp.
Câu 12: Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu cố gắng đa dạng hóa
quan hệ đối ngoại xuất phát từ một trong những lí do nào sau đây?
A. Kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển nhanh.
B. Tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu đã chấm dứt.
C. Quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu đã hoàn thành.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.

2|Page
Câu 13: Một điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ cuối những
năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Liên minh với các nước Tây Âu. B. Tăng cường quan hệ với
ASEAN.
C. Mở rộng chính sách đối ngoại. D. Điều chỉnh việc liên minh với
Mĩ.
Câu 14: Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và
Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở Châu Á.
B. Chính phủ thực hiện nhiều cải cách dân chủ.
C. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Đông Âu.

Câu 15: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối
ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
C. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn Đông - Tây sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.
B. sự hình thành các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.
C. tác động của xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại bùng nổ.
Câu 17: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan tác động như thế nào đến các nước
Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Mở màn cho cục diện chiến tranh lạnh.

3|Page
Câu 18: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan
hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
C. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
D. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
Câu 19: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế
kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. xu thế toàn cầu hóa. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 20: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có
đặc điểm nào sau đây?
A. Kĩ thuật mở đường cho khoa học.
B. Mọi phát minh đều xuất phát từ Mĩ.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Kĩ thuật độc lập với khoa học.

4|Page
Câu 1: Quốc gia có nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới vào
những năm cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI là
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Mĩ.
Câu 2: Nội dung sau đây là ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1949)?
A. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị thực dân nô dịch.
B. Xóa bỏ những tàn dư và sự lạc hậu của chế độ phong kiến.
C. Đưa nhân dân Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ
nghĩa thực dân nô dịch?
A. Thái Lan. B. Nhật Bản.
C. Đài Loan. D. Trung Quốc.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).
B. Các nước ASEAN ký Hiệp ước Bali (2/1976).
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia (10/1991).
D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).
Câu 5: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt
động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 6: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do
A. nguyên tắc, hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á
giành được độc lập năm 1945?
A. thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

1|Page
C. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng các lực lượng cách mạng.
Câu 8: Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ. B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng xanh. D. Cách mạng chất xám.
Câu 9: Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh
A. trao quyền tự trị.
B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập.
D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 10: Hình thức đấu tranh phổ biến trong phong trào giải phóng dân tộc châu Phi từ
sau Chiến tranh thế giới thứ II là
A. đấu tranh nghị trường. B. đấu tranh quân sự.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức ASEAN.
B. Chỉ lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Diễn ra sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Á.
Câu 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh nào
sau đây?
A. Trật tự hai cực Ianta không còn tồn tại.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh vừa kết thúc.
C. Mĩ đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh đang tiếp diễn.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những điều kiện khách quan
thuận lợi thúc đẩy phong trào độc lập dân tộc ở châu Phi phát triển là
A. sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
B. sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
C. sự thất bại của chủ nghĩa phát xít.
D. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

2|Page
Câu 8: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, hình thức đấu tranh nào
đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Tuyên truyền, vận động. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh chính trị.
Câu 9: Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ai Cập. B. Angiêri. C. Ấn Độ. D. Cuba.
Câu 10: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Angola trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Bồ Đào Nha năm 1975 đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
D. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi cơ bản tan rã.

Câu 11: Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. kết thúc những xung đột trên thế giới.
B. đưa tới xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
C. ảnh hưởng lớn đến xu thế toàn cầu hóa.
D. giải trừ được chủ nghĩa thực dân.
Câu 12: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đạt được kết quả nào sau đây?
A. Chấm dứt sự cai trị trực tiếp của Bồ Đào Nha.
B. Buộc quân đội Tây Ban Nha phải rút quân.
C. Làm sụp đổ thuộc địa của đế quốc Âu - Mĩ.
D. Thiết lập được chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ thông tin.
C. Khai thác mỏ than. D. Công nghiệp vũ trụ.

3|Page
Câu 14: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông
Dương (1919 -1929) đã dẫn tới sự ra đời của giai cấp nào sau đây?
A. Địa chủ. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp
A. ban hành nhiều chính sách kinh tế tiến bộ.
B. tăng vốn đầu tư vào nông nghiệp.
C. nới lỏng chính sách cai trị cho thuộc địa.
D. chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
Câu 16: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương
(1919 - 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lý
do nào dưới đây?
A. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
B. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ thuật mới.
C. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
D. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), để tăng ngân sách
Đông Dương, thực dân Pháp đã
A. thi hành các biện pháp tăng thuế. B. phát hành tiền Việt Nam mới.
C. thực hiện “chấn hưng nội hóa”. D. thành lập Ngân hàng Đông Dương.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
B. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu tư tưởng mới.
C. Cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc làm bùng nổ cuộc cách mạng khoa học -
kỹ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập.
B. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
C. Dân số thế giới gia tăng nhanh chóng.

4|Page
D. Mĩ thiết lập được trật tự đơn cực.
Câu 20: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên
thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa. B. Quốc hữu hóa.
C. Toàn cầu hóa. D. Khu vực hóa.

5|Page
Câu 1: Thực tiễn phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam cho thấy
A. các giai cấp chưa trưởng thành và đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. cách mạng Việt Nam vẫn chưa xuất hiện đường lối cứu nước mới.
C. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.
Câu 2: Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. hoàn chỉnh lí luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
D. xác định đúng phương hướng con đường đấu tranh giành độc lập.
Câu 3: Phong trào công nhân Việt Nam chuyển biến tích cực sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chính quyền thuộc địa từ bỏ chính sách bóc lột.
B. Thực dân Pháp bị phát xít Đức đánh bại.
C. Sự truyền bá của tư tưởng cách mạng tiến bộ.
D. Nhà nước thực dân lâm vào khủng hoảng, sụp đổ.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tư sản dân tộc Việt Nam
những năm 1927-1930?
A. Tập hợp một số lực lượng đấu tranh hướng tới thay đổi chế độ xã hội.
B. Tiếp thu chủ nghĩa Tam dân nhằm giải phóng dân tộc và giai cấp.
C. Sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng tiến tới đánh đổ thực dân.
D. Gây dựng nên khuynh hướng cứu nước mới nhằm giải phóng dân tộc.
Câu 5: Trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), Nguyễn Ải
Quốc xác định nội dung của “cách mạng tư sản dân quyền” là
A. chống chế độ phản động thuộc địa.
B. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
D. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận
động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 – 1930)?
A. Xác định động lực cách mạng gồm công nhân và nông dân.

1|Page
B. Xác định phương hướng đi lên là chế độ cộng sản chủ nghĩa.
C. Cuộc cách mạng phải sử dụng bạo lực để giành chính quyền.
D. Thành lập tổ chức tiền cộng sản trước khi thành lập Đảng.
Câu 7: Tổ chức cộng sản nào sau đây ra đời ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 8: Chủ trương “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện
trong những năm 1928 - 1929 có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân.
B. Hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.
C. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
Câu 9: Khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm
1919-1930 đều
A. thực hiện các cải cách dân chủ. B. phát triển thống nhất trên cả nước.
C. dùng đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. có mục tiêu giành độc lập dân tộc.
Câu 10: Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm
1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức trở thành đảng cầm quyền.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập và tự do.
D. Đã chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 11: Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng
A. thương lượng. B. bạo lực. C. cầu viện. D. cải cách.
Câu 12: Lý do nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo?
A. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân.
B. Xác định lực lượng lãnh đạo chủ yếu là giai cấp công nhân.
C. kết hợp đúng đắn trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân.
Câu 13: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân
tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.
B. đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
Câu 14: Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
lịch sử nào sau đây?
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

2|Page
B. Tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu ảnh hưởng đến Việt Nam.
C. Liên Xô sụp đổ, trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã được truyền bá ở Việt Nam.
Câu 15: Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong nửa sau
những năm 20 (thế kỉ XX) đã góp phần
A. đưa khuynh hướng vô sản trở thành khuynh hướng cứu nước duy nhất ở Việt
Nam.
B. thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
C. xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang chính quy cho cách mạng Việt
Nam.
D. xây dựng và hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông cho cách mạng.
Câu 16: Nội dung nào phản ánh sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin của Nguyễn Ái
Quốc trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.
B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Lực lượng cách mạng bao gồm một bộ phận giai cấp thống trị.
D. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.
Câu 17: Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 của
Đảng?
A. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ chế độ phong kiến.
B. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. Lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.
Câu 18: Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời tháng 9 - 1929 từ sự phân hóa của tổ
chức cách mạng nào?
A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đàng Thanh niên. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 19: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm
1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Thế. B. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.
C. Số báo đầu tiên - tờ Tiếng dân. D. Thành lập tổ chức Đảng Lập hiến.
Câu 20: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cuối năm 1928 có
tác dụng thúc đẩy phong trào công nhân ngày càng đi vào đấu tranh tự giác?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. B. Xây dựng cơ sở cách mạng trong
nước.
C. Ra báo Thanh niên. D. Mở các lớp đào tạo cán bộ.

3|Page
Câu 1: Nội dung nào sau đây là căn cứ khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao
của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Làm cho hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến tan rã.
B. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn trên cả nước.
C. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phong trào cách mạng Việt Nam
năm 1930 - 1931?
A. Vô cùng quyết liệt, diễn ra đồng thời ở nông thôn và thành thị.
B. Mang tính thống nhất cao nhưng chưa rộng khắp.
C. Diễn ra vô cùng quyết liệt nhất là ở các thành thị lớn của cả nước.
D. Có hình thức đấu tranh cách mạng phong phú, quyết liệt.
Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. Hình thức đấu tranh phong phú.
B. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
D. Đã thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 4: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
B. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền.
D. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
Câu 5: Với việc xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo, phong
trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam
A. là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. chuẩn bị đầy đủ cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. đã khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

1|Page
D. đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
Câu 6: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì
một trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?
A. Hình thành khối liên minh công nông trong thực tiễn.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Đội ngũ cán bộ cách mạng được rèn luyện và trưởng thành.
D. Buộc Pháp - Nhật nhượng bộ một số yếu sách về dân chủ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân tộc của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi quyền dân chủ từ tay một bộ phận kẻ thù dân tộc.
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang cho cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Huy động lực lượng toàn dân tộc đấu tranh giành độc lập.
D. Hoàn thành một trong những nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
Câu 9: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan
nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
B. Nghị quyết của Quốc tế cộng sản được ban hành (1935)
C. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và lãnh đạo cách mạng.
D. Lực lượng cách mạng đã được phục hồi và phát triển.
Câu 10: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5 – 1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

2|Page
C. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.
Câu 11: Năm 1944, Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam
được thành lập, thể hiện
A. quá trình xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng tháng Tám.
B. mục đích xây dựng nền văn hoá dân tộc - khoa học - đại chúng.
C. sự tập hợp công nhân, nông dân tham gia vào Mặt trận Việt Minh.
D. sự tập hợp rộng rãi lực lượng trí thức tham gia vào Mặt trận Việt Minh.
Câu 12: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương
nào sau đây?
A. Đề ra nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Phát động Tổng tiến công và nổi dậy trong cả nước.
Câu 13: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
B. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
C. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
D. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
Câu 14: Quyết định nào của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là “một điển hình sáng tạo trong việc vận
dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam”?
A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của
toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.

3|Page
Câu 15: Việc tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất được đề ra ở Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939), và Hội nghị lần thứ 8
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) là nhằm
A. tập trung duy nhất vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. Phân hóa, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ phong kiến cho cách mạng.
C. thực hiện quan điểm ruộng đất của Luận cương chính trị (10/1930).
D. khắc phục những hạn chế của Cương lĩnh chính trị (2/1930).
Câu 16: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông
Dương vì lý do nào sau đây?
A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.
C. Để phù hợp với cuộc đấu tranh giải phóng trong hoàn cảnh lịch sử mới.
D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
Câu 17: Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập Mặt trận Việt Minh năm 1941 nhằm
thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Giành độc lập dân tộc. B. Chống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đánh đuổi quân Đồng minh. D. Làm thổ địa cách mạng.
Câu 18: Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5-1941) đã kế thừa nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất cho từng nước ở Đông Dương.
B. Khẳng định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.
C. Xác định mâu thuẫn chủ yếu và nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam.
D. Thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất chung ở Đông Dương,
Câu 19: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến chủ trương chuyển hướng
chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939-1941?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

4|Page
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
Câu 20: Ở Việt Nam, trong những năm 1940-1945, phát xít Nhật đã thi hành chính
sách nào sau đây?
A. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
B. Tăng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Lập “ấp chiến lược" trên cả nước.
D. Thiết lập “vành đai trắng" ở Bắc Bộ.

5|Page
Câu 1: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
năm 1945 kết thúc khi nào?
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Quân Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 2: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945), khẩu hiệu nào
sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân Việt Nam?
A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”. B. “Cách mạng ruộng đất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. D. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình”.
Câu 3: Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12-1944),
Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động
viên toàn dân, vũ trang toàn dân...”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 3, NXB Chính trị quốc gia,
H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên đã thể hiện tư
tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân.
C. quân đội nhân dân. D. quốc phòng toàn dân.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám
1945 ở Việt Nam?
A. Cùng tham gia vào cuộc đấu tranh chống phát xít của nhân dân Liên xô.
B. Lật đổ chế độ phong kiến và xóa bỏ mọi tàn dư của xã hội cũ.
C. Đóng góp vào sự nghiệp đấu tranh vì quyền sống con người.
D. Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội thuộc địa.
Câu 5: Chiều 30 - 8 - 1945, trong cuộc mít tinh lớn có hàng vạn quần chúng tham gia, vua
Bảo Đại tuyên bố thoái vị, đánh dấu
A. cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi ở Huế.
B. chế độ thuộc địa kiểu mới ở Việt Nam hoàn toàn chấm dứt.
C. hệ thống thuộc địa kiểu cũ của Pháp ở châu Á
D. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
Câu 6: Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế
giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã xóa bỏ chế độ chủ nghĩa phát xít trên thế giới.

1|Page
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và ách thống trị của Pháp ở Đông Dương.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945) và Nghị
quyết Hội nghị toàn quốc (8-1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương đều
A. tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh đuổi phát xít Nhật và tay sai.
B. nhận định thời cơ “ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam đã chín muồi.
C. phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
D. kêu gọi quần chúng đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 8: Một trong những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. An Giang. B. Vĩnh Long.
C. Hà Tiên. D. Quảng Trị.
Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách
mạng
A. không mang tính bạo lực. B. có tính dân chủ
điển hình.
C. không mang tính cải lương. D. chỉ mang tính
chất dân tộc.
Câu 10: Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939 - 1945 đều có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập.
B. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
C. Cơ sở của mặt trận là các Hội cứu quốc.
D. Là mặt trận thống nhất của bà nước Đông Dương.
Câu 11: Các thế lực ngoại xâm và nội phân chống phá nước ta sau cách mạng tháng Tám

(1945) nhằm

A. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. B. mở đường cho Anh xâm lược Việt

Nam.

C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim. D. lật đổ chính quyền cách mạng
non trẻ.

2|Page
Câu 12: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9 - 1945 đến

trước 19 - 12 - 1946 là

A. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.

B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.


Câu 13: Một trong những biện pháp về chính trị nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt
Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. B. thành lập Nha bình dân học vụ.
C. tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. tiến hành cải cách toàn diện nền giáo dục.
Câu 14: Trong những năm 1945-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực

hiện một trong những biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ chế độ mới?

A. Tạm gác nhiệm vụ chống nội phản để tập trung cho việc đối phó với ngoại xâm.

B. Tăng cường xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất của ba nước Đông Dương.

C. Kiên quyết không nhân nhượng với kẻ thù để giữ vững thành quả cách mạng.

D. Phát huy thế trận lòng dân làm nền tảng cho sức mạnh toàn diện của dân tộc.
Câu 15: Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều khoản nào ghi nhận nhân dân Việt
Nam đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ?
A. Pháp công nhận địa vị pháp lí quốc tế của Việt Nam.
B. Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Pháp hứa thay Việt Nam đuổi Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 06-01-1946?
A. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ.
C. Thành lập được khối liên minh công - nông vững chắc.
D. Hoàn thành yêu cầu lịch sử là thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 17: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ ta trong năm 1946 có tác dụng nào
sau đây?

3|Page
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Giải quyết được mục tiêu cơ bản của một cuộc cách mạng.
C. Làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp.
D. Làm cho nhân dân thế giới hiểu rõ hơn vấn đề Việt Nam.
Câu 18: Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám (1945) là
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt. B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa. D. hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 19: Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc vì
lí do nào sau đây?
A. Để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Để hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở Nam Bộ.
C. Để tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để tranh thủ sự ủng hộ của quân đội Trung Hoa Dân quốc.

Câu 20: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện chính trị thể hiện quyền công dân

và biểu dương sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam là

A. quyết định lưu hành tiền Việt Nam. B. tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
C. phong trào tăng gia sản xuất. D. phong trào xóa nạn mù chữ.

4|Page
Câu 1: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), địa phương

hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên là

A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Huế. D. Nam Định.


Câu 2: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong

hoàn cảnh như thế nào?

A. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.

B. 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc kéo vào nước ta.

C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến.

D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.


Câu 3: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng

A. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn.

C. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.

D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 4: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân

nhượng thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng dã tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích

đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -

1954)?

A. Toàn diện. B. Nhân dân. C. Trường kỳ. D. Chính nghĩa.


Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954), thắng lợi nào

của nhân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải thay đổi chiến lược từ “đánh nhanh thắng nhanh”

sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

1|Page
B. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông (1952).

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).


Câu 6: Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc

kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.

B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.

C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị phía Bắc.

D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân Việt
Nam thực hiện phương châm “trường kì kháng chiến” xuất phát từ lí do chủ yếu
nào sau đây?

A. Truyền thống đánh giặc của dân tộc. B. Sự chi phối của hoàn cảnh
quốc tế.

C. Lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin. D. So sánh lực lượng giữa ta và
địch.

Câu 10: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam
được tiến hành trong hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Mỹ tạm thời ngừng viện trợ cho thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Căn cứ địa Việt Bắc bị quân đội của Pháp và Mỹ tấn công.
C. Lực lượng kháng chiến của nhân dân ta ngày càng lớn mạnh.
D. Thực dân Pháp đã giành lại thế chủ động trong chiến trường.
Câu 11: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân
dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh vận động và công kiên.
C. Đánh điểm, diệt viện. D. Điều địch để đánh địch.
Câu 12: Sự kiện nào là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
nhân dân Việt Nam giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Quân Pháp xuống tàu rút quân khỏi Hải Phòng.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

2|Page
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
Câu 13: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn
của nhân dân Việt Nam do tác động của yếu tố quốc tế nào?
A. Sự hoà hoãn giữa các nước lớn. B. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
C. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện. D. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện.
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến thắng Biên giới
năm 1950 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

B. Bước đầu xoay chuyển cục diện và buộc kẻ thù chấp nhận đàm phán.

C. Phá vỡ thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch với căn cứ địa Việt Bắc.

D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu đánh phá hậu phương kháng chiến của ta.
Câu 15: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng
Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ
A. yêu cầu mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước.
D. tương quan lực lượng ban đầu có lợi cho ta.
Câu 16: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam thắng lợi có
ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
A. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
B. Trực tiếp dẫn đến xu thế hoà hoãn giữa hai hệ thống xã hội.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 17: Năm 1953 để thực hiện kế hoạch Nava ở Đông Dương, thực dân Pháp đã

A. mở cuộc hành quân “tìm diệt”. B. thiết lập Hành lang Đông-Tây.
C. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự. D. rút quân viễn chinh về nước.
Câu 18: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ bắt đầu triển khai chiến lược toàn cầu.
B. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng ở khu vực châu Á.

3|Page
Câu 19. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 của quân dân ta đều nhằm mục đích
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta.
C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 20 Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

4|Page
Câu 1: Vì sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết
định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng?
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Cuộc kháng chiến của ba nước đã giành thắng lợi.
C. Đặc điểm lịch sử riêng của từng quốc gia.
D. Nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 2: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định
xuất bản tờ báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Tiền phong. B. Thanh niên. C. Đại đoàn kết. D. Nhân dân.
Câu 3: Công cuộc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1951 -
1953) ở Việt Nam đạt được kết quả nào sau đây?
A. Xây dựng được tiềm lực cho cuộc kháng chiến.
B. Xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.
D. Hoàn thành công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 4: Sự kiện nào đã làm cho đế quốc Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc
tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Hiệp định Sơ bộ được ký kết. B. Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
C. Hiệp định Pari được ký kết. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
Câu 5: Hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và căn cứ địa trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ mới.
B. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. là nơi an toàn tuyệt đối để xây dựng lực lượng cách mạng.
D. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 6: Chính sách ruộng đất của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở bước đầu để xây dựng khối liên minh công nông
B. Góp phần hoàn thành mục tiêu kháng chiến, kiến quốc.
C. Xoá bỏ được giai cấp bóc lột, đem lại lợi ích cho nông dân.
D. Hoàn thành mục tiêu người cày có ruộng ngay trong kháng chiến
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện nào đã tăng cường
khối đoàn kết của ba nước Đông Dương
A. Tiến hành Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Tiến hành hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 9. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ - ne - vơ năm 1954 về vấn đề
Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?
A. Do quân viễn chinh Pháp chưa thất bại ở chiến trường Việt Nam.
B. Do sự chống phá của các thế lực thù địch.

1|Page
C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ianta.
D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.
Câu 10. Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến
tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. sự bùng nổ cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
D. sự thỏa hiệp giữa các nước lớn.
Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Chứng tỏ Mĩ không phải là cường quốc số một thế giới.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải dừng các hoạt động quân sự ở Việt Nam.
D. Làm thất bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
Câu 12: Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng lực lượng nào sau đây?
A. Quân đội Bồ Đào Nha. B. Quân đội Tây Ban Nha.
C. Quân đội Nhật Bản. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 13: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1-
1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong bối cảnh
A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng dễ bị lật đổ.
C. Quân giải phóng miền Nam đã phát triển lớn mạnh.
D. quân Mĩ đã tham chiến trực tiếp ở chiến trường miền Nam.
Câu 14: Thắng lợi nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Vạn Tường. B. Núi Thành. C. Ấp Bắc. D. Đồng khởi.
Câu 15: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam (1-1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
B. đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao để chống Mĩ - Diệm.
D. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (12 – 1960).
C. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi" (1959 – 1960).
D. Hiệp định Pari được ký kết năm 1973.

2|Page
Câu 17: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, đế quốc Mĩ có hành động nào sau
đây để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam?
A. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Đưa quân đội vào miền Nam trực tiếp xâm lược.
C. Thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương.
D. Xây dựng tuyến phòng thủ dọc theo vĩ tuyến 17.
Câu 18: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương là
A. tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
B. đất nước hoàn toàn được giải phóng.
C. chịu sự cai trị của Mĩ và tay sai.
D. miền Nam hoàn toàn được giải phóng.
Câu 19: Chiến thắng nào trong đông - xuân 1964 - 1965 của quân dân miền Nam đã làm cho
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản?
A. Đồng Xoài (Bình Phước). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 20: Trong chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam (1954-1975), đế quốc
Mĩ coi việc dồn dân, lập ấp chiến lược là “xương sống”?
A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh đơn phương.

3|Page

You might also like