You are on page 1of 29

CHƯƠNG 7:

DUNG DỊCH
ĐIỆN LY
• Ở CHƯƠNG 6: (đối với chất không điện ly)
• Ở CHƯƠNG 7: (đối với chất điện ly)
• công thức liên quan đến i
•= C: nồng độ chất đã điện ly
nồng độ ban đầu

• i: hệ số đẳng trương (hệ số van hoff) i > 1


• v: số ion mà 1 phân tử điện ly ra

v=2+1=3
Dung dịch có pH là 2,897. Tính độ điện ly của dung dịch trên.
pH = 2,897

𝐶𝐻 3 𝐶𝑂𝑂𝐻
− 2 ,897 − 2 , 897
10 10
NỘI DUNG CHƯƠNG
• Dung dịch chất điện ly yếu
• Dung dịch chất điện ly mạnh
• Dung dịch chất điện ly khó tan (kết tủa)
• Chất điện ly là những chất có khả năng phân ly thành ion trong dung
dịch như acid, bazo, muối.
DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY YẾU
• Độ điện ly
K: hằng số điện ly
C: nồng độ ban đầu
•K=
C = 0,01
𝛼=0,043 K=?

↔ 0 , 043=
√ 𝐾
0 , 01
→K = 1,849.

K=
K=
𝛼=0,2 C=?


−4
5 .10
↔ 0 , 2= → C = 0,0125 M
𝐶

=
DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY MẠNH

AB (chất điện ly mạnh phân ly hoàn toàn)


C C C
Mẹo nhận biết chất điện ly mạnh hay yếu:
Dung dịch chất điện ly yếu + Điện ly yếu: có 1 trong các yếu tố sau:
AB Độ điện ly
C C C Hằng số điện ly
Phương trình thuận nghịch (
+ Điện ly mạnh: Phương trình 1 chiều và
không có độ điện ly hay hằng số điện ly K
Chỉ số pH và cách làm các dạng BT liên quan đến nó
• Dd có tính axit pH < 7
• Dd có tính bazo pH > 7
• Dd trung hòa pH = 7
Đối với 1 axit: Ka càng lớn (pKa càng nhỏ) thì axit càng mạnh và bazo
liên hợp càng yếu và ngược lại.
Đối với 1 bazo: Kb càng lớn (pKb căng nhỏ) thì bazo càng mạnh và axit
liên hợp càng yếu và ngược lại.

Axit càng mạnh => bazo liên hợp càng yếu


Bazo càng mạnh => axit liên hợp căng yếu
Tính pH của dd Axit, Bazo trong nước
1) Đối với dd axit mạnh: HCl,

C C 2C

VD: Tính pH của dung dịch HCl 0,001M và 0,001M

0,001 0,001
0,001 0,002
𝑝𝐻 =− Lg ¿ ¿
𝑝𝐻 =− Lg ¿ ¿
2) Đối với dd bazo mạnh: NaOH, KOH,

MOH
C C 2C

VD: Tính pH của dung dịch NaOH 0,001M và 0,001M


NaOH
0,001 0,001
0,001 0,002

pH = 14 – pOH = 14 – 3 = 11 pH = 14 – pOH = 14 – 2,7 = 11,3


3) Đối với dd axit yếu: HF, HCN

C C C
VD: Tính pH của dung dịch HCN 0,001M độ điện ly 3%
𝑝𝐻 =− Lg ¿ ¿
C C
VD: Tính pH của dung dịch 0,001M, K = 4,3.

C C

𝑝𝐻=−Lg¿¿
4) Đối với dd bazo yếu: , các amine

C
VD: Hòa tan 0,034g vào nước được 2 lít dung dịch A. Hãy tính pH của
dung dịch A, biết
0 ,034 −3
𝐶= =10
C 17.2
𝛼=

( √ )
− 4 ,75
10
−3
¿ −lg 1 0 . −3
=3 , 875
10
pH = 14 – pOH = 14 – 3,875 = 10,125
Dung dịch chất điện ly khó tan

AgCl 

𝑇 =¿
T: Tích số tan

T càng nhỏ → chất điện ly càng khó tan

Khi biết tích số tan T có thể tinh được độ


tan S bằng công thức:
Cho tích số tan của bằng
a) Tính độ tan mol/lít và g/lít của trong nước ở 25
b) Tính độ tan mol/lít và g/lít của trong dung dịch

− 2+¿+2𝑂𝐻 ¿
𝑍𝑛(𝑂𝐻)2 ↔𝑍𝑛 2+¿+2𝑂𝐻 ¿
𝑏¿𝑍𝑛(𝑂𝐻)¿2 ↔𝑍𝑛
𝑚=1𝑣 à𝑛=2 𝑆′ 𝑆′
𝑍𝑛𝐶𝑙2 → 𝑍 𝑛
2𝑆′ −
2+¿+2𝐶𝑙 ¿
(mol/l)
T=
1,36,g/l

=> S’ = 1,58
Câu 1)Dung dịch NH4OH (0,01M); pKb = 4,8. pH của dung dịch NH4OH bằng:
A. 3,4 B. 7 C. 10,6 D. 13

Kb
0,01 0,01.

pOH = -lg[

pH = 14 – pOH = 14 – 3,4 = 10,6


Câu 2) Tính pH của dung dịch sau: Hòa tan 2g NaOH với 0,56g KOH thành 2 lít
dung dịch.
A. 2,8 B. 9,7 C. 10,5 D. 12,5

Na K
0,025 0,025 0,005 0,005

pOH = -lg[

pH = 14 – pOH = 14 – 1,5 = 12,5


HCO
0,1 0,1

pH = -lg[
𝐶
155mg = 0,155g 𝛼=
𝐶𝑜
[=[=0,2 Môi trường trung tính => pH = 7

−4 𝑛 −5 𝑛
10 = 10 =
𝑉1 𝑉2
Độ tan mol của Ag3PO4 ở 18 là 1,M. Tính tích số tan của
Ag3PO4

Ag3PO4  m = 3, n = 1
S = 0,038g/l đưa về mol/l =>
= (mol/l)

S= => T =
S

4. Tích số tan của Pb3(SO4)2 ở nhiệt độ phòng là 7,Tính độ tan mol/l của
nó tại nhiệt độ phòng.

S
𝐵𝑎 ¿
pH = 14 – pOH
= 14 – ( -lg() = 11

[ 𝑂 𝐻 − ] = 0 , 01 =10− 4 pH = 14 – pOH
100
= 14 – ( -lg() = 10

pH của nước = 7
B1: Tính số mol của Ca(NO3)2 và SbF3 rồi suy ra số mol của và

B2: Tính nồng độ của và với số mol vừa tìm được và thể tích sau khi trộn

Ca(NO3)2  SbF3 
−5 −5
5 .10 −6
5 .10 −6 10 3 . 10

¿
−5
3 . 10
[ 𝐹 ]=

=3 .10
−4
0 ,1

You might also like