Professional Documents
Culture Documents
Oxygen 2L/phút
Mặt nạ Venturi
Hướng dẫn màu của van Venturi
Màu van Tốc độ lưu lượng Nồng độ O2 (%)
(L/phút)
Xanh biển 2 24
Trắng 4 28
Vàng 6 35
Đỏ 8 40
Xanh lá cây 12 60
Tốc độ lưu lượng hít vào
Bình thường hít vào 15L/phút khí trời : tốc độ
lưu lượng hít vào
Thở oxy 2L/phút qua ống mũi, BN thở
2L/phút Oxy 100% và 13 L/phút khí trời (21%
Oxy)
- Nồng độ oxy BN đang thở là
(1 x 2 + 0,21 X 13) x100/15 = 31%
Tốc độ lưu lượng hít vào
BN suy hô hấp: tốc độ lưu lượng hít vào
tăng tới 30 L/phút
Bn thở 2 L/phút oxy 100% với 28 L/phút
khí trời (21% oxy)
(1 x 2 + 0,21 x 28) x 100/30 = 26,2%
Mặt nạ Venturi cho phép cung cấp oxy với
nồng độ chính xác cho BN bị COPD
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
Làm ẩm oxy
- Bình nước làm ẩm : vô trùng
Khí vào phổi phải ấm 37 oC và ẩm 100%
Khí trời nhiệt độ 22 o C, ẩm 50%
Làm ấm và ẩm khí trời chủ yếu là nhờ
mũi, hầu, một ít nhờ đường hô hấp dưới
Khí Oxy khô, lạnh đến từ bình làm khô :
viêm niêm mạc đường hô hấp, khô đàm,
tạo nút đàm
Bình làm ẩm oxygen
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
Nguy cơ thở oxy:
- Tại chỗ : khó chịu, chảy máu, chướng
hơi dạ dày
- Bệnh lý võng mạc trẻ sơ sinh thiếu
tháng nếu thở oxy quá mức, kéo dài
điều chỉnh lưu lượng oxy, tránh để
SpO2 quá cao
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
BN suy hô hấp mạn : thở oxy quá mức
gây giảm thông khí PN, tăng CO2
- Không do số lít Oxy , mà liên quan với
PaO2 và SaO2
- Xử trí : Tăng lưu lượng oxy từ từ, đa số
chỉ cần 0,5-2 L/phút
- Nếu SaO2 còn thấp, tăng lưu lượng
oxy, nhưng theo dõi sát SaO2
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
Nguyên nhân thường gặp của tăng
PaCO2 ở BN là do mệt cơ hô hấp, hay
suy hô hấp
- Là khi gánh trên cơ hô hấp vượt quá
sức mạnh của cơ hô hấp
Xử trí hợp lý :
- Giữ nồng độ oxygen cao
- Thông khí nhân tạo : bóp bóng qua
mặt nạ , thông khí không xâm lấn, thở
máy
Oxy trị liệu : theo dõi
Độ bảo hòa oxy qua mạch nẩy : độ chính
xác cao
SpO2 = SaO2 4-6
Khác biệt càng cao khi HĐ kém, dùng
thuốc co mạch , thiếu oxy nặng
Độ chính xác giảm khi tín hiệu không
đều (loạn nhịp), biên độ thấp
Mục tiêu : SpO2 = 90-95%
Máy đo bảo hòa oxy qua mạch
nẩy
Sóng của SpO2
Thay đổi hình sin của sóng SpO2 theo chu kỳ thở :
giảm thể tích tuần hoàn