You are on page 1of 22

OXY TRỊ LIỆU

Th.S Nguyễn Thị Thanh


TTĐTBDCYTẾ
Oxy trị liệu : chỉ định
 Thiếu oxy máu động mạch
 Hạ HA cấp tính
 Suy hô hấp
 Chấn thương, bệnh nặng cấp tính
 Ngộ độc CO
 Thiếu máu nặng
 Giai đoạn chu phẫu
 Dùng thuốc ức chế hô hấp, td, thuốc
phiện
Oxy trị liệu : hệ thống cho
oxygen
 Hệ thống lưu lượng thấp :
- Cho oxygen ít hơn tốc độ lưu lượng khí
hít vào
- Cung cấp nồng độ oxy FiO2 thay đổi
 Lều oxy : trẻ sơ sinh, bằng nhựa trong để
bọc lấy đầu bé
- Lưu lượng khí cao > 10-15 lít/phút để
đẩy CO2 ra và duy trì FiO2 trong lều #
nguồn
Lều oxygen
Oxy trị liệu : hệ thống cho
oxygen
 Ống thông mũi có hai nhánh nông : lưu lượng
O2 vừa phải 2-3 l/phút, FiO2= 0,4
 Ống thông mũi hầu : FiO2=0,4
- Ống mềm, đầu có nhiều lỗ, tận cùng ở sau
lưỡi gà
- Khó chịu
- Chảy máu mũi – hầu, chấn thương sùi vòm
- Chướng hơi dạ dày gây suy hô hấp (trẻ nhũ
nhi)
Ống thông mũi
Mặt nạ oxygen lưu lượng thấp
 Mặt nạ nhựa trong, có lỗ thoát khí CO2:
lưu lượng Oxy 6 -10 L/phút, FiO2 =0,6
 Mặt nạ có túi dự trữ : lưu lượng oxy 10-
12 L/phút , FiO2 = 0,7-0,8
 Mặt nạ có túi dự trữ, van cao su ở bên
vách : lưu lượng Oxy cao 10-12 L/phút,
FiO2= 0,8- 0,9
Mặt nạ oxygen
Mặt nạ oxygen lưu lượng cao
 Mặt nạ Venturi : FiO2 chính xác 0,24-0,5
theo lưu lượng Oxy
 Venturi : oxygen bị bắt buộc đi qua chỗ
hẹp (van Venturi), sau khi qua chỗ hẹp,
áp lực giảm đột ngột.
- Tốc độ luồng khí tăng  khí trời đi vào
ống qua phía khác của van
 tốc độ lưu lượng khí hít vào 30 L/phút
Hiệu ứng Venturi

Tổng lưu lượng khí 30


L/phút

Khí trời vào 14 L/phút

Oxygen 2L/phút
Mặt nạ Venturi
Hướng dẫn màu của van Venturi
Màu van Tốc độ lưu lượng Nồng độ O2 (%)
(L/phút)
Xanh biển 2 24

Trắng 4 28

Vàng 6 35

Đỏ 8 40

Xanh lá cây 12 60
Tốc độ lưu lượng hít vào
 Bình thường hít vào 15L/phút khí trời : tốc độ
lưu lượng hít vào
 Thở oxy 2L/phút qua ống mũi, BN thở
2L/phút Oxy 100% và 13 L/phút khí trời (21%
Oxy)
- Nồng độ oxy BN đang thở là
(1 x 2 + 0,21 X 13) x100/15 = 31%
Tốc độ lưu lượng hít vào
 BN suy hô hấp: tốc độ lưu lượng hít vào
tăng tới 30 L/phút
 Bn thở 2 L/phút oxy 100% với 28 L/phút
khí trời (21% oxy)
(1 x 2 + 0,21 x 28) x 100/30 = 26,2%
 Mặt nạ Venturi cho phép cung cấp oxy với
nồng độ chính xác cho BN bị COPD
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
 Làm ẩm oxy
- Bình nước làm ẩm : vô trùng
 Khí vào phổi phải ấm 37 oC và ẩm 100%
 Khí trời nhiệt độ 22 o C, ẩm 50%
 Làm ấm và ẩm khí trời chủ yếu là nhờ
mũi, hầu, một ít nhờ đường hô hấp dưới
 Khí Oxy khô, lạnh đến từ bình làm khô :
viêm niêm mạc đường hô hấp, khô đàm,
tạo nút đàm
Bình làm ẩm oxygen
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
 Nguy cơ thở oxy:
- Tại chỗ : khó chịu, chảy máu, chướng
hơi dạ dày
- Bệnh lý võng mạc trẻ sơ sinh thiếu
tháng nếu thở oxy quá mức, kéo dài
 điều chỉnh lưu lượng oxy, tránh để
SpO2 quá cao
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
 BN suy hô hấp mạn : thở oxy quá mức
gây giảm thông khí PN, tăng CO2
- Không do số lít Oxy , mà liên quan với
PaO2 và SaO2
- Xử trí : Tăng lưu lượng oxy từ từ, đa số
chỉ cần 0,5-2 L/phút
- Nếu SaO2 còn thấp, tăng lưu lượng
oxy, nhưng theo dõi sát SaO2
Oxy trị liệu : BN không có NKQ
 Nguyên nhân thường gặp của tăng
PaCO2 ở BN là do mệt cơ hô hấp, hay
suy hô hấp
- Là khi gánh trên cơ hô hấp vượt quá
sức mạnh của cơ hô hấp
 Xử trí hợp lý :
- Giữ nồng độ oxygen cao
- Thông khí nhân tạo : bóp bóng qua
mặt nạ , thông khí không xâm lấn, thở
máy
Oxy trị liệu : theo dõi
 Độ bảo hòa oxy qua mạch nẩy : độ chính
xác cao
 SpO2 = SaO2  4-6
 Khác biệt càng cao khi HĐ kém, dùng
thuốc co mạch , thiếu oxy nặng
 Độ chính xác giảm khi tín hiệu không
đều (loạn nhịp), biên độ thấp
 Mục tiêu : SpO2 = 90-95%
Máy đo bảo hòa oxy qua mạch
nẩy
Sóng của SpO2

Thay đổi hình sin của sóng SpO2 theo chu kỳ thở :
giảm thể tích tuần hoàn

You might also like