Professional Documents
Culture Documents
SXH Dengue, 2022 - BV Bệnh Nhiệt Đới TpHCM
SXH Dengue, 2022 - BV Bệnh Nhiệt Đới TpHCM
Chẩn đoán SXH-D người lớn (đặc điểm khác so trẻ em)
Đặc điểm sốc thoát huyết tương trong SXH-D người lớn
SXHD
cảnh phối hợp 5.5%
báo
SXHD 32% Các thể bệnh nặng
63% xuất huyết nặng 6.1%
sốc 71%
Thống kê BVBNĐ-2017
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Co giật 3.5
Bứt rứt 3.5
Vàng da 3.7
Suy hô hâp 3.5
Hạch 3.9
to
Phù
3.5 Triệu chứng lâm sàng
4.5
Gan to 6.4
Xuất tiết 5.5
mũi Đau hốc 7.9
mắt Đau 18.7
họng 21.5
Ho 31.2
Tiêu chảy 30.8
Đau bụng
Buồn nôn… 46.6
Chán
Đau xương/ khớpăn 11.1
Biểu hiện xuất… 57.3
Đau cơ 37.3
Da xung huyết 70.2
94.3
Sốt
0 20 40 60 80 100 120
Chung BV.BNĐ BV.NĐTW
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng SXHD người lớn 2018, Bộ Y
tế
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
2
• Triệu chứng đường tiêu hóa thường nổi bật
• Triệu chứng xuất huyết xảy ra nhiều hơn
3
• SXHD/ cơ địa có bệnh lý nền
• Nhiều biến chứng phối hợp hơn
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Ngày vào sốc n = 93
N4 09/93 (9.7%)
N5 42/93 (45.2%)
N6 29/93 (31.2%)
N≥ 7 13/93 (13.9%)
Thống kê BVBNĐ-2017
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
43
42
Thay đổi DTHC 41.6
41.5 41.3
41 40.8
Đỉnh cao nhất của Hct 40.6
40.2
(cô đặc máu): N5-7. 40 39.3
39 38.8
Hct (%)
38 37.9
37
36
35
34
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
BVBNĐ TƯ BVBNĐ TPHCM CHUNG
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng SXHD người lớn 2018, Bộ Y
tế
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
200
169 Thay đổi tiểu cầu
150 153
118 Đặc điểm TC Minimum Maximum Mean
100 94 97
Đơn vị tính (k/ul)
Thống kê BVBNĐ-2017
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng SXHD người lớn 2018, Bộ Y
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
62.8
47.2
32.2 Đặc điểm lâm sàng của Tần Tỉ lệ (%)
23.5
↑men gan nặng suất
11.5 8.4 6.7 4.5 2.4 0.8 (n=70)
<80 81 - 200 201 - 400 401 - 1000 >1000
Vàng da 6 8.5
AST
ALT
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng SXHD người lớn 2018, Bộ Y Hôn mê gan 1 1.4
tế
Thống kê BVBNĐ-2017
Cận lâm sàng:
WHO 1997-2009
BYT 2011-2019
CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO
CHẨN ĐOÁN - Vật vã, lừ đừ, li bì.
-Đau bụng nhiều và liên tục hoặc tăng cảm
Chẩn đoán sơ bộ LS SXH Dengue giác đau vùng gan.
Sống/đi đến vùng có dịch -Nôn ói nhiều ≥ 3 lần/1 giờ hoặc ≥ 4 lần/6
Sốt ≤7 ngày và có 2 trong các DH CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO
giờ.
sau: Buồn nôn, nôn -Vật vã, lừ đừ, li bì -Xuất huyết niêm mạc: chảy máu chân
Phát ban -Đau bụng vùng gan
Đau cơ, khớp, 2 hố mắt
2019 răng, mũi, nôn ra máu, tiêu phân đen hoặc
-Gan to>2 cm có máu, xuất huyết âm đạo hoặc tiểu máu.
Xuất huyết da hoặc dấu dây thắt
-Nôn nhiều - Gan to > 2cm dưới bờ sườn.
(+) BC bình thường hoặc giảm
Hct bình thường hoặc tăng -Xuất huyết niêm mạc - Tiểu ít.
TC bình thường hoặc giảm -Tiểu ít - Hct tăng kèm tiểu cầu giảm nhanh.
-Hct cao, TC ↓ nhanh - AST/ALT ≥ 400U/L.
- Tràn dịch màng phổi, màng bụng trên siêu
KHÔNG CÓ
âm hoặc Xquang.
Định nghĩa
• Người lớn >= 16 tuổi
người lớn
• Hct tăng > 20% so với trị số ban đầu của người bệnh hoặc so vơi
GTTB dân số cùng lứa tuổi
Cô đặc
• Hematocrit nền: nam 15-40t: 43%, nữ 15-40t: 38%
máu
• Tình trạng sốc trở lại sau khi huyết động ổn định > 6 giờ
Tái sốc
• Chẩn đoán xác định: tìm KN/ NS1 (không giới hạn<N5)
Chỉ định
XN
CHẨN ĐOÁN Môt số bổ sung làm rõ
• Chảy máu tiến triển + Huyết động (HĐ) không ổn định.
• HĐ không ổn + Hct giảm nhanh (20%). Hct thấp khi vào sốc
XH • Sốc không cải thiện sau bù dịch nhanh 40 - 60 ml/kg. Toan hóa máu kéo dài,
xấu
nặng
Tái khám ngay khi có một trong các dấu hiệu cảnh báo/ nặng
SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
SỐC RA SỐC
Tri giác: bứt rứt Tri giác: tỉnh, nằm yên
Chi: lạnh, ẩm, CRT>2s Chi: ấm, CRT <2s
Mạch: nhanh nhẹ, khó bắt Mạch: rõ, chậm theo tuổi
HA: kẹp, tụt, =o HA: bình thường
Nước tiểu: <1ml/kg/h Nước tiểu: >1ml/kg/h
CN thực tế
(B)
B từ 100% -
B< B > 120% A
120% A
A
[1] T.T.Ngọc (2006); [2] Đ.T.H.Tâm (2009); [3] C.V.Thiện (2007); [4] H.V.Thừa (2004); [5] L.T.H.Trang (2002)
ĐIỀU TRỊ CHỐNG SỐC
lâm sàng
• HA; hiệu áp (duy trì>=30)
• Nhịp thở
• Nước tiểu
sốc
ĐIỀU TRỊ CHỐNG SỐC
ư (nếu có)
• Tăng phá hủy TC, liên quan phức hợp miễn dịch
chứa
KN siêu vi Dengue trên bề mặt
• Ức chế tủy xương trong giai đoạn sớm của bệnh
• Gia tăng hiện tượng thực bào TC của đại thực bào
Hội chẩn tại khoa, Nội viện Hội chẩn tuyến trên
• SXHD cảnh báo + Hct tiếp tục tăng sau bù
DDĐG theo phác đồ. • Sốc kéo dài thất bại với CPT > 100ml/kg và
• Sốc SXHD nặng.Tái sốc thuốc vận mạch, tăng co cơ tim.
• Sốc SXHD thất bại với bù DDĐG giờ • Tái sốc nhiều lần (≥ 2 lần).
đầu. • Suy hô hấp thất bại với thở máy.
• Khó thở xuất hiện khi truyền dịch. • Hội chứng ARDS.
• Hct tăng quá cao ≥ 50% hoặc ≤ 35%. • Suy thận cấp.
• XH tiêu hoá: nôn ra máu, tiêu ra máu. • Suy gan cấp.
• Có tổn thương gan (men gan ≥ 400U/l). • Hôn mê/co giật.
• Rối loạn tri giác. • XHTH nặng thất bại với bù máu và CP
• Chẩn đoán phân biệt nhiễm khuẩn huyết. máu.
• Nhũ nhi < 1 tuổi hoặc dư cân. • Có chỉ định lọc máu.
• Bệnh lý tim, phổi, thận, mãn tính. • Trước chuyển đến BV tuyến trên.
• BS lo lắng hoặc không an tâm khi điều trị
.
• Theo ý kiến h/chẩn cần tham vấn tuyến
trên.
SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
TRÊN MỘT SỐ CƠ ĐỊA ĐẶC BIỆT
SXHD Ở NGƯỜI GIÀ
• ĐIỀU TRỊ:
• Phác đồ tương tự SXHD ở người trẻ
SXHD Ở NGƯỜI CÓ BỆNH LÝ MÁU
• ĐIỀU TRỊ:
• Phác đồ tương tự SXHD ở người không có bệnh lý máu
SXHD Ở NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP
• Tụt HA (HATT ↓40mmHg so với HATT nền, dù MAP ≥60mmHg)
• Cần hỏi về thuốc hạ áp trước đó
Chẹn beta ức chế phản ứng tăng nhịp tim khi sốc
Chẹn Ca2+ nhịp tim nhanh
Lợi tiểu: ???
Thận trọng khi sử dụng thuốc hạ áp trong GĐ nguy hiểm
Tổn thương tạng do tăng HA mạn tính (suy tim, suy
thận)
• ĐIỀU TRỊ:
• Phác đồ tương tự SXHD ở người không tăng HA
SXHD Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
• SXHD ± thúc đẩy nhiễm ceton máu, tăng ALTT máu
• Dấu hiệu nhiễm ceton máu, tăng ALTT máu (buồn nôn, ói
và
đau bụng) tương tự DHCB trong SXHD
• Metformin có thể gây toan acid lactic ngưng sử dụng trong
SXHD nặng Insulin tác dụng nhanh Actrapid (ĐH 180mg/dl)
• Nguy cơ hạ đường huyết (tổn thương gan nặng), RL điện giải
• Nguy cơ nhiễm trùng phối hợp cao
• ĐIỀU TRỊ:
• Tốc độ dịch truyền CÓ THỂ thay đổi theo đáp ứng LS và xuất
nhập (lưu lượng nước tiểu thấp trong STM)
SXHD Ở NGƯỜI BTTMCB – SUY TIM
• SXHD sốt, nhịp tim nhanh, tăng nhu cầu chuyển hóa
làm nặng thêm chức năng tim
• Bệnh tim có tím: Hct nền cao
• ĐIỀU TRỊ:
• Cẩn trọng bù dịch
• Hỗ trợ hô hấp sớm
SXHD Ở PHỤ NỮ MANG THAI
• Tam cá nguyệt 1: buồn ói DHCB?
• Tam cá nguyệt 3: tăng V tuần hoàn và dãn mạch nhịp tim
nhanh, HA thấp, Hct thấp, khó đánh giá dấu hiệu thoát huyết
tương (TDMP, TDMB) chẩn đoán sốc nhầm VÀ bỏ sót SXHD
• ĐIỀU TRỊ:
• Chống sốc dựa theo cân nặng trước lúc mang thai
TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
2019
Bv. Quận,
huyện
• SXHD/ cơ địa • SXHD/ cơ địa có • SXHD nặng
bình thường bệnh nền • SXHD tái sốc
• SXHD cảnh báo
• Sốc SXHD lần 1
TTYT xã, BV. Tỉnh,
phường TW
Vượt quá khả năng theo Nguyện vọng của thân Phải bảo đảm an toàn
dõi, điều trị nhân người bệnh khi chuyển viện
CHUYỂN VIỆN AN
TOÀN
Tuân thủ đúng qui trình
Trong lúc
• BN được hồi sức tốt, tư chuyển • Phải được thông báo
vấn kỹ từ tuyến trước
• Phương tiện, Dụng cụ CC • ĐD theo dõi, phát hiện • Chuận bị sẵn sàng để
đầy đủ và phối hợp với BS
• NV có kinh nghiệm
tiếp nhận BN
xử trí các biến chứng
• Gọi điện báo trước cho BV xãy ra trên đường
nhận. chuyển.
Chuẩn bị trước
Nơi nhận
khi chuyển
CHUYỂN VIỆN AN
TOÀN
Phản ứng tăng viêm trong SXH-D: liên quan bệnh nặng
SXH nặng: bệnh cảnh sốc, tổn thương tim, RLTG, tiêu
chảy, BC máu giảm, TC giảm, AST tăng có thể giống MIS-A
hay MIS-C
Phân biệt: ngày bệnh, da niêm, sốt lúc sốc, marker viêm,
Dãn ĐM vành, NS1, MAC ELISA, HT SARS CoV-2
J Infect Dis, 2022 Mar 10, DOI:
10.1093/infdis/jiac093
HỘI CHỨNG VIÊM ĐA HỆ THỐNG SAU MẮC COVID-19
(Multisystem Inflammatory Syndrome - MIS)
CHẨN ĐOÁN MIS-C:
- Sơ sinh - <21 tuổi
- Sốt cao liên tục >5 ngày (≥38 độ và ≥1 ngày)
- Rối loạn tiêu hóa nặng: tiêu chảy, đau bụng, nôn
- Sốc
- Ban đỏ, xung huyết GM hoặc phù nề niêm mạc miệng, bàn tay, chân
- XN: CRP hoặc Procalcitonin tăng cao, RLĐM (PT, APTT, D-dimer cao)
- VÀ không tìm thấy nguyên nhân nhiễm trùng nào giải thích được
- VÀ có bằng chứng nhiễm SARS-CoV-2 hoặc tiếp xúc gần với người mắc
COVID-19 trong vòng 2-6 tuần (RT-PCR hoặc KT kháng SARS-CoV-2 +)
1.Dhooria GS, Kakkar S, Pooni PA, et al. Comparison of Clinical Features and Outcome of Dengue Fever and Multisystem
Inflammatory Syndrome in Children Associated With COVID-19 (MIS-C). Indian Pediatr 2021; 58: 951–4.
2. Basheer A, Rahman N, George E, Murali M. Dengue Versus Multisystem Inflammatory Syndrome – When the Grey Zone Gets
Thinner. Cureus 2021; 1: 10–3.