1. Động cơ du lịch (motivations for travelling) 1.1. Khái niệm về động cơ du lịch Động cơ du lịch chỉ nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thực hiện du lịch Abraham Maslow - Knowledge and understanding - Aesthetics 1.2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch a. Nhân tố tâm lý • Thích phiêu lưu mạo hiểm một mình • Thích khám phá tìm tòi kinh nghiệm mới lạ • Thích là những người đầu tiên có mặt ở những nơi du lịch mới mở • Ưa chuộng những nơi nào có vẻ không phục vụ du lịch được (hoang sơ) Allocentric • Thích giao tiếp với cư dân địa phương có nền văn hóa khác
• Thể hiện quan điểm rõ ràng
• Kiểu hỗn hợp
Midcentric
• Thích du lịch theo tour trọn gói
• Những người ít hoạt động • Ưa thích những sinh hoạt vui chơi thông thường • Thích lái xe đến nơi du lịch • Thích có người quen ở nơi du lịch • Thích yên ôn như ở nhà Plychocentric • Không thích bầu không khí xa lạ • Cảm thấy thoải mái dễ chịu khi giao tiếp với những người khác cùng loại với họ b. Các nhân tố cụ thể - Lứa tuổi - Giới tính - Mức độ giáo dục và trình độ văn hóa c. Loại hình động cơ du lịch - Động cơ thể xác tinh thần - Động cơ giao tế - Động cơ văn hóa - Động cơ danh tiếng - Động cơ kinh tế 1.3. Kích thích động cơ du lịch - Khả năng cung cấp dịch vụ du lịch - Tài nguyên du lịch đặc sắc, độc đáo là điều kiện tạo ra sức hấp dẫn, biến nhu cầu du lịch thành động cơ du lịch - Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị du lịch, giúp du khách có lượng thông tin du lịch đầy đủ, tin cậy, làm tăng khả năng đi du lịch của du khách 2. Các điều kiện phát triển du lịch - Điều kiện về an ninh, chính trị, an toàn xã hội - Điều kiện về kinh tế - Điều kiện về giao thông vận tải - Chính sách phát triển du lịch - Thời gian rỗi - Sự sẵn sàng đón tiếp du khách