Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp
Chương 3 Lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp
GV ĐÀO MAI
GV Đào Mai 2
GV ĐÀO MAI
LỢI NHUẬN
VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
1) Lợi nhuận
2) Tỷ suất sinh lời
3) Tỷ suất sinh lời trung bình
GV Đào Mai 3
LỢI NHUẬN
GV Đào Mai 4
MINH HỌA
• Lợi nhuận kinh doanh (năm) của doanh
nghiệp là thu nhập ròng tạo ra trong năm đó
GV Đào Mai 5
LỢI NHUẬN
• Tối đa hóa lợi nhuận và tỷ suất sinh lời là
mục tiêu của các nhà đầu tư, khi quyết
định đầu tư vào những dự án cụ thể.
• Trong thực tế, mỗi hoạt động đầu tư có
thể mang lại lợi nhuận bằng, lớn hơn
hoặc nhỏ hơn kỳ vọng của nhà đầu tư.
GV Đào Mai 6
TỶ SUẤT SINH LỜI
(Rate of Return)
• Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư là tỷ số
giữa giá trị tăng thêm mà khoản đầu tư mang lại
sau một khoản thời gian (thường là năm) so với
giá trị vốn gốc ở thời điểm đầu kỳ.
• Chương này bàn về tỷ suất sinh lời của một khoản
đầu tư, của danh mục gồm nhiều khoản đầu tư và
các phương pháp tính bình quân. (Các tỷ suất sinh
lời của doanh nghiệp: ROI, ROE, ROS, ROE,
GV Đào Mai 7
ROA...đã được giới thiệu ở chương 1).
ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU
Tỷ suất sinh lời của Tỷ suất sinh Div + (P1 – P0)
lời của cổ =
việc đầu tư vào một phiếu P0
loại cổ phiếu được Trong đó:
tính bằng tỷ lệ giữa Tỷ lệ cổ tức
=
Div
(Dividend
giá trị tăng thêm yield) P0
GV Đào Mai 9
Đầu tư (mua) 1.000 cổ phiếu của NH A, với giá
mua 20.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Giả thiết 1
GV Đào Mai 10
VÍ DỤ 2
Đầu tư (mua) 1.000 cổ phiếu của NH A, với giá
mua 20.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Giả thiết 2
Giá cổ phiếu NH A là 18.000đ/CP. Đồng thời cổ đông được
chia cổ tức năm đó: 3.000 đồng/CP
Lợi nhuận do đầu tư vào 1.000 cổ phiếu này sau 1 năm:
GV Đào Mai 11
Đầu tư (mua) 1.000 cổ phiếu của NH A, với giá
mua 20.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Giả thiết 2
GV Đào Mai 12
VÍ DỤ 3
Đầu tư (mua) 1.000 cổ phiếu của NH A, với giá
mua 20.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Giả thiết 3
GV Đào Mai 13
Đầu tư (mua) 1.000 cổ phiếu của NH A, với giá
mua 20.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Giả thiết 3
GV Đào Mai 17
VÍ DỤ 5
Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 10
năm; lãi suất coupon 12%/năm. Tiền lãi được trả
cuối kỳ khi đáo hạn. Nếu trái chủ mua trái phiếu này
với giá 95 trđ thì lợi suất của trái chủ là bao nhiêu ?
GV Đào Mai 18
VÍ DỤ 6
Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn
10 năm; lãi suất coupon 12%/năm. Tiền lãi được
trả hàng năm. Nếu trái chủ mua trái phiếu này với
giá 95 trđ thì lợi suất của trái chủ là bao nhiêu ?
GV Đào Mai 19
VÍ DỤ 7
Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn
10 năm; lãi suất coupon 12%/năm. Tiền lãi được
cuối kỳ khi đáo hạn. Nếu trái chủ mua trái phiếu này
với giá 100 trđ thì lợi suất của trái chủ là bao nhiêu?
GV Đào Mai 20
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ SUẤT SINH LỜI
CỦA TRÁI CHỦ VỚI GIÁ MUA TRÁI PHIẾU
𝐹𝑉 − 𝑃𝑉
𝐶+
𝑛
𝑟=
𝐹𝑉 + 𝑃𝑉
2
GV Đào Mai 23
VÍ DỤ 9
Một trái phiếu có mệnh giá 20 triệu đồng, kỳ hạn
10 năm; lãi suất coupon 12%/năm. Tiền lãi được
trả hàng năm. Nếu trái chủ mua trái phiếu này với
giá 19,5 trđ thì lợi suất của trái chủ là bao nhiêu ?
(tính nhanh)
𝐹𝑉 − 𝑃𝑉
𝐶+
𝑛
𝑟=
𝐹𝑉 + 𝑃𝑉
2
GV Đào Mai 24
TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA DOANH NGHIỆP
• Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp đo lường
khả năng quản lý trong kiểm soát chi phí và
sinh lời trên các nguồn lực kinh doanh.
• Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tập
hợp của nhiều khoản đầu tư vào các tài sản.
• Tỷ suất sinh lời của từng khoản vốn đầu tư
qua các thời kỳ tùy thuộc vào hiệu quả kinh
doanh và giá trị thị trường của các tài sản tài
chính được doanh nghiệp đầu tư.
GV Đào Mai 25
TỶ SUẤT SINH LỜI TRUNG BÌNH
• Khi đánh giá trong dài hạn, ví dụ 5 năm, 10
năm, 30 năm,… ta cần xác định một tỷ suất
sinh lời trung bình cho thời kỳ đó.
• Tỷ suất sinh lời trung bình phản ảnh khả năng
tạo ra lợi nhuận trung bình 1 kỳ (1 năm) trong
suốt thời gian nghiên cứu.
• Ba phương pháp phổ biến để xác định tỷ suất
sinh lời trung bình là: trung bình cộng, trung
bình nhân và trungGVbình
Đào Mai theo xác suất. 26
TỶ SUẤT SINH LỜI TRUNG BÌNH CỘNG
Được tính bằng tổng tỷ suất sinh lời của tất cả
các kỳ, chia cho số kỳ nghiên cứu
─ ∑ R i
R ¿ 𝑖 =1
𝑛
Trong đó:
• n là số kỳ nghiên cứu
• Ri là tỷ suất sinh lời kỳ I ; tương ứng từ kỳ 1 đến
GV Đào Mai 27
kỳ n ta có các R1, R2, R3, ….., Rn
VÍ DỤ 10
Đầu tư vào tài sản C có tỷ suất sinh lời qua 5 năm:
Năm Tỷ suất sinh lời
1 40%
2 30%
3 10%
4 - 5%
5 8%
Tính tỷ suất sinh lời trung bình theo phương pháp TB cộng
GV Đào Mai 28
TỶ SUẤT SINH LỜI TRUNG BÌNH NHÂN
• Một khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời qua
n kỳ, lần lượt là: R1, R2, R3, ….., Rn
• Tỷ suất sinh lời theo trung bình nhân là:
❑
¿ √ ( 𝟏+𝐑 𝟏 ) (𝟏+𝐑 𝟐 ) (𝟏+𝐑 𝟑)…(𝟏+𝐑𝐧) −𝟏
─ 𝐧
R
GV Đào Mai 29
VÍ DỤ 11
Đầu tư vào tài sản C có tỷ suất sinh lời qua 5 năm:
Năm Tỷ suất sinh lời
1 40%
2 30%
3 10%
4 - 5%
5 8%
Tính tỷ suất sinh lời trung bình theo phương pháp TB nhân
GV Đào Mai 30
Nguyên tắc tính tỷ suất sinh lời theo trung
bình nhân căn cứ vào dòng tiền theo thời
gian, và thường được áp dụng khi nhà
đầu tư muốn biết khả năng tạo ra lợi
nhuận trên một đồng vốn đầu tư trung
bình mỗi kỳ, sau một khoảng thời gian
nhiều kỳ
GV Đào Mai 31
TỶ SUẤT SINH LỜI TRUNG BÌNH
THEO XÁC SUẤT
Tỷ suất sinh lời qua các thời kỳ thường khác nhau.
Khi khả năng xảy ra (xác suất xuất hiện) của các tỷ
suất sinh lời đó khác nhau; thì tỷ suất sinh lời trung
bình được tính theo phân phối xác suất đó.
─
R
Tính tỷ suất sinh lời trung bình của khoản đầu tư này.
GV Đào Mai 33
VÍ DỤ 13
Đầu tư vào tài sản C có tỷ suất sinh lời qua 5 năm:
Năm Tỷ suất Xác suất
sinh lời xuất hiện
1 40% 0,2
2 30% 0,3
3 10% 0,05
4 -5% 0,25
5 8% 0,2
Tính tỷ suất sinh lời trung bình của khoản đầu tư này
GV Đào Mai 34
CHÚ Ý
• Luôn ưu tiên áp dụng phương pháp tính
trung bình theo xác suất, khi biết được
phân phối xác suất qua các kỳ.
• Trường hợp không xác định được phân
phối xác suất, hoặc xác suất xuất hiện của
các kỳ là như nhau; thì tỷ suất sinh lời
trung bình sẽ được tính theo phương pháp
trung bình cộng, hoặc trung bình nhân.
GV Đào Mai 35
NGOẠI LỆ
Khi số thời kỳ nghiên cứu chỉ có 2 kỳ, và tỷ
suất sinh lời của 2 kỳ này lại trái dấu nhau;
thì tỷ suất sinh lời trung bình chỉ được tính
theo trung bình nhân; vì phương pháp trung
bình cộng áp dụng trong trường hợp này sẽ
cho kết quả không chính xác.
GV Đào Mai 36
VÍ DỤ 14
Đầu tư 5 tỷ đồng vào tài sản A, kết quả diễn ra
trong 2 năm như sau:
+ Năm đầu tiên, giá thị trường của của tài sản
này giảm 50%
+ Năm kế tiếp, giá thị trường của của tài sản này
tăng lên 100%
Tỷ suất sính lời trung bình (năm) của khoản đầu tư
vào tài sản A là:
❑
¿ √ ( 1− 50 % )( 1+100 % ) − 1=0 % /𝑛 ă 𝑚
2
─
R
GV Đào Mai 37
Nếu tính tỷ suất sinh lời trung bình ở ví dụ 14
theo phương pháp trung bình cộng:
− 50 %+100 %
─
R
¿
2
=25/năm
%
Rr (*)
Trong đó:
Rn là tỷ suất sinh lời danh nghĩa
inf là tỷ lệ lạm phát
Rr là tỷ suất sinh lời thực
GV Đào Mai 40
VÍ DỤ 15
GV Đào Mai 41
VÍ DỤ 16
Mua trái phiếu mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn
4năm, lãi suất coupon 10%/năm; tiền lãi được
trả hàng năm. Với giá mua 95 triệu đồng. Giả
thiết trong thời gian này, nền kinh tế có % lạm
phát ổn định là 3,5%/năm thì tỷ suất sinh lời
thực của nhà đầu tư là bao nhiêu ?
GV Đào Mai 42
TỶ SUẤT SINH LỜI THỰC VÀ DANH NGHĨA
GV Đào Mai 44
RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG
1) Đo lường rủi ro của một khoản đầu tư
GV Đào Mai 45
RỦI RO
• Rủi ro là những sự không chắc chắn,
không tốt, những tổn thất có thể xảy ra.
• Trong kinh doanh, rủi ro được định
nghĩa là sự giảm sút đáng kể của lợi
nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng.
GV Đào Mai 46
RỦI RO KINH DOANH
• Rủi ro vẫn luôn tiềm ẩn trong các quyết
định của nhà đầu từ, dù không ai mong đợi
GV Đào Mai 47
RỦI RO VÀ PHI RỦI RO
• Trái phiếu Chính phủ (trái phiếu kho bạc)
được xem là một loại chứng khoán phi rủi
ro; và lãi suất của trái phiếu chính phủ được
gọi là lãi suất phi rủi ro.
• Vì trái phiếu Chính phủ được ngân sách
nhà nước bảo đảm chi trả; nên người mua
trái phiếu kho bạc gần như chắc chắn sẽ có
tỷ suất sinh lời (danh nghĩa) như lãi suất
ghi trên trái phiếu đó.
GV Đào Mai 48
RỦI RO KINH DOANH
• Khi mua cổ phiếu của một doanh nghiệp; nhà
đầu tư chưa thể chắc chắn một tỷ suất sinh
lời bao nhiêu. Vì lợi suất khi đầu tư vào cổ
phiếu công ty/doanh nghiệp phụ thuộc vào
tình hình kinh tế vĩ mô, tình hình thị trường và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
• Tương tự, đầu tư vào các dự án tương lai
cũng chưa thể biết chắc chắn tỷ suất sinh lời.
Valuing
GV Đào Mai 49
Stocks
RỦI RO KINH DOANH
Doanh nghiệp muốn thực hiện tối đa hóa
giá trị doanh nghiệp phải quản trị rủi ro;
dự đoán, đo lường, đón nhận rủi ro, để
xếp thứ tự ưu tiên và có biện pháp làm
giảm thiểu ảnh hưởng xấu của những rủi
ro có thể xảy ra trong tương lai.
GV Đào Mai 50
ĐO LƯỜNG RỦI RO
• Đo lường rủi ro là xác định khả năng
xảy ra rủi ro, xác định xác suất xuất
hiện rủi ro.
• Mức độ rủi ro của một khoản đầu tư
được đo bằng độ phân tán của chỉ tiêu
tỷ suất sinh lời do khoản đầu tư đó tạo
ra, so với tỷ suất sinh lời kỳ vọng.
GV Đào Mai 51
ĐO LƯỜNG RỦI RO
Khi lợi suất thực tế càng xa so với lợi suất kỳ
vọng, thì mức độ phân tán của tỷ suất sinh lời
càng cao; đồng nghĩa là hoạt động đầu tư có
rủi ro càng lớn.
Hai trong số các chỉ tiêu đặc trưng, được sử
dụng để đo lường mức độ phân tán của tỷ
suất sinh lời, là Variance (phương sai) và
Standard Deviation (độ lệch chuẩn)
GV Đào Mai 52
PHƯƠNG SAI CỦA TỶ SUẤT SINH
LỜI
1. Trường hợp phân phối xác suất khác nhau:
Phương sai được tính bằng tổng của bình
phương các sai số của tỷ suất sinh lời theo phân
phối xác suất tương ứng.
𝑛
Var =∑ ─ 2
𝑃 𝑖( 𝑅𝑖R−)
𝑖=1
Var P i
[(R –
1 ─
)2
+ (R –
2 ─
) 2
+ …..+ (Rn ─
– ) ] R R R
= 2
─
Trong đó: R là tỷ suất sinh lời trung bình của dự án
Pi là xác xuất xảy ra tình huống i
𝑛
n là số tình GV
huống;
Đào Mai và ∑ 𝑝 𝑖 =1 53
𝑖=1
VÍ DỤ 18
Tỷ suất sinh lời Ri của tài sản Y có phân phối xác suất:
Năm 1 2 3 4
Ri 12% 18% 9% 2%
pi 30% 50% 15% 5%
Hãy tìm phương sai tỷ suất sinh lời của việc đầu tư vào
tài sản này?
GV Đào Mai 54
PHƯƠNG SAI CỦA TỶ SUẤT SINH
LỜI
2. Trường hợp xác suất xuất hiện các tình huống
như nhau: phương sai được tính bằng trung bình
cộng các bình phương sai số của tỷ suất sinh lời
1 [(R1 –─ )2 + (R2 –─ )2 + …..+ (Rn –─
Var = R R R
𝑛 )2]
─
Trong đó R là tỷ suất sinh lời trung bình của dự án
n là số tình huống
Hãy tìm phương sai tỷ suất sinh lời của việc đầu tư vào
tài sản này?
GV Đào Mai 56
ĐO LƯỜNG RỦI RO
• Phương sai là một giá trị không dễ giải thích,
mặc dù đã tính được kết quả cụ thể.
• Khi thống kê, các tỷ suất sinh lời biến động
xung quanh tỷ suất sinh lời trung bình luôn có
phân phối xác suất cao hơn các tỷ suất sinh
lời ở cách xa tỷ suất sinh lời trung bình. Điều
này phù hợp với dạng phân phối chuẩn.
GV Đào Mai 57
Do đó, Khi đo lường rủi ro của một khoản
đầu tư, các nhà kinh tế thường phân tích
kết hợp tỷ suất sinh lời với độ lệch chuẩn
của tỷ suất sinh lời trên khoản đầu tư đó.
GV Đào Mai 58
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA TỶ SUẤT SINH LỜI
(Standard deviation)
• Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời cho biết
mức độ sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so
với lợi nhuận kỳ vọng của khoản đầu tư.
• Độ lệch chuẩn bằng căn bậc 2 của phương sai
σ
= √ 𝑉𝑎𝑟
2
Hãy xác định độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của tài sản X
GV Đào Mai 60
VÍ DỤ 21
Tỷ suất sinh lời Ri của tài sản Y có phân phối xác suất
Năm 1 2 3 4
Ri 12% 18% 9% 2%
pi 30% 50% 15% 5%
Hãy tính độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của tài sản Y
GV Đào Mai 61
HỆ SỐ BIẾN THIÊN
(CV – COEFFICIENT of VARIANCE)
GV Đào Mai 62
HỆ SỐ BIẾN THIÊN
(CV – COEFFICIENT of VARIANCE)
𝜎
𝐶𝑉 =
𝑅
Hãy tính hệ số biến thiên tỷ suất sinh lời của tài sản X
GV Đào Mai 64
VÍ DỤ 23
Tỷ suất sinh lời Ri của tài sản Y có phân phối xác suất:
Năm 1 2 3 4
Ri 12% 18% 9% 2%
pi 30% 50% 15% 5%
Hãy xác định mức dao động tỷ suất sinh lời của tài sản Y
GV Đào Mai 65
Khi so sánh tương quan với toàn thị trường. Nhà
đầu tư nào cũng muốn đầu tư vào những tài sản
có tỷ suất sinh lời cao.
Nên các nhà đầu tư rất chú trọng đến chỉ tiêu hệ
số biến thiên; giúp đánh giá rủi ro từ mức độ dao
động của tỷ suất sinh lời và ra quyết định đầu tư,
– Những nhà đầu tư ngại rủi ro sẽ kết hợp độ dao
động trong quá khứ thấp.
– Nhà đầu tư ưa mạo hiểm thường tìm cơ hội
đầu tư vào những tài sản có độ dao động cao
trong quá khứ.
GV Đào Mai 66
ĐỘ LỆCH CHUẨN VÀ HỆ SỐ BIẾN THIÊN
• б cho biết mức độ sai biệt của tỷ suất lợi
nhuận của khoản đầu tư so với kỳ vọng.
• CV cho biết mức độ dao động trên mỗi
đơn vị tỷ suất lợi nhuận của khoản đầu tư.
GV Đào Mai 67
PHÂN LOẠI RỦI RO
Các rủi ro trong kinh doanh được phân
chia thành hai loại chính:
1. Rủi ro hệ thống (Systematic Risk)
2. Rủi ro phi hệ thống (Unsystematic Risk)
GV Đào Mai 68
RỦI RO HỆ THỐNG
• Là những rủi ro ảnh hưởng đến tỷ suất sinh
lời của tất cả khoản đầu tư trên thị trường
• Nguyên nhân làm phát sinh rủi ro hệ thống là
những bất lợi chung cho toàn bộ nền kinh tế
như: lạm phát; lãi suất tăng cao; suy thoái
kinh tế; khủng hoảng kinh tế, tài chính; khủng
bố, bất ổn chính trị.
• Do rủi ro hệ thống là rủi ro chung của toàn
nền kinh tế nên sẽ khó tránh khỏi.
GV Đào Mai 69
RỦI RO PHI HỆ THỐNG
• Là những rủi ro chỉ tác động lên một khoản đầu
tư nào đó hay một lĩnh vực đầu tư nào đó.
• Rủi ro phi hệ thống có nguyên nhân phát sinh
từ các sự kiện mang tính chất nội bộ của một
công ty hoặc một ngành nghề kinh doanh, như:
đầu tư sai địa chỉ; bị lộ bí mật công nghệ của
doanh nghiệp; do công nhân biểu tình, đình
công; do cạnh tranh; do sự không minh bạch
trong quản lý; do có tiêu cực trong nội bộ; …......
GV Đào Mai 70
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ THỐNG
Rủi ro hệ thống tác động đến toàn nền
kinh tế và nằm ngoài tầm kiểm soát của
doanh nghiệp.
• Rủi ro phi hệ thống chỉ tác động vào một
khoản đầu tư hay lĩnh vực đầu tư, ngành
kinh doanh; nên có thể giảm thiểu nó
bằng cách đầu tư phân tán, đa dạng hóa.
Do đó, các nhà quản trị phải tập trung giải
pháp để giảm thiểu rủi ro phi hệ thống.
GV Đào Mai 71
RỦI RO PHI HỆ THỐNG
• Lựa chọn phổ biến để giảm thiểu rủi ro phi
hệ thống, là thực hiện chiến lược đa dạng
hóa danh mục đầu tư; tức kết hợp đầu tư
vào nhiều lĩnh vực nghịch chiều với nhau
một cách hoàn hảo.
• Với giải pháp này, khi rủi ro xảy ra ở khoản
đầu tư vào tài sản này làm lợi nhuận giảm;
thì có thể bù đắp bằng lợi nhuận tăng ở
khoản đầu tư khác vào tài sản kia.
GV Đào Mai 72
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ THỐNG
Đặt: u=m+Ɛ
• u :tác động của rủi ro (unexpected part of return):
• m :tác động của rủi ro hệ thống (systematic risk)
• Ɛ : tác động của rủi ro phi hệ thống(unsystematic risk)
─
• R là suất sinh lời kỳ vọng (Expected return)
Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư được xác định:
─ ─
R = R+ u hay R= R +m+Ɛ
─
• Nếu u ≥ 0 : rủi ro không có tác động làm giảm R
─
• Nếu u < 0 : rủi ro có GV
tác động làm giảm R
Đào Mai 73
DANH MỤC ĐẦU TƯ THỊ TRƯỜNG
• Tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư thị
trường (RM ) chỉ chịu rủi ro hệ thống (=m).
Do danh mục đầu tư thị trường đã được đa
dạng hóa đến mức tối ưu (Ɛ = zero).
Vì vậy, lãi suất thị trường chỉ tính đến mức đền
bù rủi ro hệ thống.
• Nếu một danh mục đầu tư, bao gồm nhiều khoản
đầu tư, được đa dạng hóa tốt thì Ɛ sẽ tiến dần về
0. Lúc đó, rủi ro của danh mục đầu tư này sẽ
tương đương với rủiGVro
Đàothị
Mai trường (m). 74
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
• Mục tiêu của tài chính doanh
nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp; trong khi hoạt động kinh
doanh luôn phải đối mặt với rủi ro.
• Có thể nói, lợi nhuận và rủi ro là hai
vấn đề mà nhà đầu tư phải lựa
chọn trên nguyên tắc đánh đổi, khi
quyết định đầu tư.
GV Đào Mai 75
• Những ngành rủi ro thấp sẽ có nhiều
người đầu tư vào; khi đó tính cạnh tranh
cao sẽ khiến lợi nhuận giảm, và tác động
làm giảm tỷ suất sinh lời trung bình ngành.
• Những ngành rủi ro cao, chỉ nhà đầu tư
mạo hiểm, dám chấp nhận rủi ro mới đầu
tư. Tính cạnh tranh thấp, giúp các ngành
này có tỷ suất sinh lời bình quân cao hơn.
GV Đào Mai 76
Những nhà đầu tư e ngại rủi ro,
sẽ chỉ đầu tư vào những lĩnh vực
kinh doanh có rủi ro thấp.
GV Đào Mai 77
Khi sẵn sàng đối mặt với rủi ro, quyết định đầu
tư vào lĩnh vực kinh doanh có rủi ro cao; nhà
đầu tư kỳ vọng sẽ đạt được tỷ suất sinh lời lớn
(nếu thành công). Ngược lại (nếu thất bại), họ
đã chuẩn bị tinh thần để đón nhận những thiệt
hại. Vì vậy, một tỷ suất sinh lời cao là xứng
đáng để bù đắp cho những rủi ro mà nhà đầu
tư phải đối mặt trong quá trình đầu tư.
GV Đào Mai 78
VÍ DỤ 24
Hai dự án đầu tư A và B, có tỷ suất sinh lời
qua 5 kỳ (năm) như sau:
Năm Tỷ suất sinh Tỷ suất sinh
lời của A lời của B
1 40% 20%
2 30% 15%
3 10% -3%
4 -20% 4%
5 8% 8%
Hãy so sánh lợi nhuận và rủi ro của việc đầu
tư vào A , B GV Đào Mai 79
GV Đào Mai 82
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA KHOẢN ĐẦU TƯ
Dự án A B
GV Đào Mai 83
VÍ DỤ 25
Xem xét hai dự án đầu tư A và B
DỰ ÁN Tỷ suất sinh Phương Độ lệch
lời trung bình sai chuẩn
A 13,6% 5,35% 23,13%
B 8,8% 0,82% 9,04%
GV Đào Mai 84
XÁC ĐỊNH PHẦN BÙ RỦI RO
• Hoạt động đầu tư có khả năng tạo ra tỷ
suất sinh lời càng cao, sẽ đồng thời tiềm
ẩn rủi ro càng lớn; và ngược lại.
• Rủi ro càng cao, sẽ phát sinh yêu cầu bù
đắp rủi ro càng nhiều; và ngược lại.
Phần bù rủi ro
(Risk Premium)
GV Đào Mai 86
26 to 38
GV Đào Mai 87
VÍ DỤ 26
Đầu tư mua 10.000 cổ phiếu của công ty V, giá
mua 85.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Nếu sau 1 năm, giá cổ phiếu này là 78.200 đồng/cp;
đồng thời cổ đông được chia cổ tức năm đó: 4.250
đồng/cp. Hỏi lợi nhuận và tỷ suất sinh lời của NĐT ?
GV Đào Mai 88
- 25,5 triệu đồng; - 3%
VÍ DỤ 27
Đầu tư mua 10.000 cổ phiếu của công ty V, giá
mua 85.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 k48(năm):
Nếu sau 1 năm, giá cổ phiếu này là 119.000đồng/cp;
đồng thời cổ đông được chia cổ tức năm đó: 6.800
đồng/cp. Hỏi lợi nhuận và tỷ suất sinh lời của NĐT ?
GV Đào Mai 89
408 triệu đồng; 48%
VÍ DỤ 28
Đầu tư mua 10.000 cổ phiếu của công ty V, giá
mua 85.000đ/CP (vốn đầu tư). Sau 1 kỳ (năm):
Nếu sau 1 năm, cổ đông được chia cổ tức 6.800
đồng/cp; và giá cổ phiếu giảm còn 81.600đồng/cp. Hỏi
lợi nhuận và tỷ suất sinh lời của NĐT ?
GV Đào Mai 90
42,5 triệu đồng; 5%
VÍ DỤ 29
Một trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, kỳ hạn 4
năm; lãi suất coupon 12%/năm. Tiền lãi được trả
hàng năm. Nếu trái chủ mua trái phiếu này với giá
12 trđ, thì tỷ suất sinh lời của trái chủ là bao nhiêu?
GV Đào Mai 91
6,2%/năm
VÍ DỤ 30
Mua 5 trái phiếu BAB có mệnh giá 100 triệu
đồng/TP, kỳ hạn 5 năm; lãi suất coupon 9%/năm, trả
lãi hàng năm; với giá mua trọn gói là 450 triệu đồng.
Tính tỷ suất sinh lời (năm) của nhà đầu tư
GV Đào Mai 92
11,76%/năm
VÍ DỤ 31
GV Đào Mai 93
VÍ DỤ 32
Một loại trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng,
kỳ hạn 5 năm; lãi suất coupon 9%/năm, trả lãi
hàng năm; được rao bán với giá 90 triệu đồng
Hỏi trường hợp nào sau đây, nhà đầu tư nên mua
trái phiếu này? giải thích.
a) Nếu lãi suất thị trường là 15%/năm
b) Nếu lãi suất thị trường là 13%/năm
c) Nếu lãi suất thị trường là 9%/năm
d) Nếu lãi suất thị trường là 8%/năm
GV Đào Mai 94
ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
−𝑚
1− ( 1+𝑟 ) 𝐹𝑉
𝑃=𝐶 +
𝑟 ( 1+𝑟 )
𝑛
1/Phân tích dựa trên tỷ suất sinh lời từ trái phiếu này:
Nếu mua trái phiếu này theo giá đang rao bán, tỷ suất
sinh lời của nhà đầu tư sẽ là:
GV Đào Mai 95
ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
−𝑚
1− ( 1+𝑟 ) 𝐹𝑉
𝑃=𝐶 +
𝑟 ( 1+𝑟 )
𝑛
2/Phân tích dựa trên kết quả định giá trái phiếu này:
So sánh khi lãi suất thị trường ở các mức như đề bài
GV Đào Mai 96
VÍ DỤ 33
Mua trái phiếu mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn
4năm, lãi suất coupon 10%/năm; tiền lãi được
trả hàng năm. Với giá mua 95 triệu đồng. Giả
thiết trong thời gian này, nền kinh tế có % lạm
phát ổn định là 3,5%/năm thì tỷ suất sinh lời thực
của nhà đầu tư tính theo YTM là bao nhiêu ?
GV Đào Mai 97
7,77%/năm
VÍ DỤ 34
Đầu tư 10 tỷ đồng vào tài sản B, kết quả diễn
ra trong 2 năm như sau:
+ Năm đầu tiên, giá thị trường của tài sản B
tăng 50%
+ Năm kế tiếp, giá thị trường của tài sản B
giảm 50%
Tính tỷ suất sính lời trung bình (năm) của khoản
đầu tư vào tài sản B
GV Đào Mai 98
- 13,4%/năm
VÍ DỤ 35
Trái phiếu TLC có kỳ hạn 6 năm, mệnh giá 20
triệu đồng, lãi suất coupon 14%/năm, tiền lãi trả
định kỳ hàng năm.
Nếu bạn mua trái phiếu trên, với giá mua 20 triệu
đồng, thì tỷ suất sinh lời thực của bạn từ khoản
đầu tư này là bao nhiêu %? Biết lạm phát của nền
kinh tế dự kiến trong thời gian tới sẽ ổn định ở
mức 5%/năm.
GV Đào Mai 99
8,57%/năm
VÍ DỤ 36
Bạn định mua trái phiếu của TLC, có kỳ hạn 8 năm,
mệnh giá 10 triệu đồng, lãi suất coupon 12%/năm,
tiền lãi nhận định kỳ hàng năm. Biết lạm phát của
nền kinh tế dự kiến trong thời gian tới sẽ ổn định ở
mức 6%/năm.
Nếu bạn muốn hưởng tỷ suất sinh lời thực không
thấp hơn 12%/năm, thì bạn cần mua trái phiếu này
với giá bao nhiêu ?
Dự án Xác suất C D
Năm Pi RC RD
1 0,35 20% 50%
2 0,3 10% 30%
3 0,2 25% 40%
4 0,1 15% -10%
5 0,05 -5% 15%
Hãy so sánh lợi nhuận và rủi ro của C và D theo
1/Tỷ suất sinh lời, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên
GV Đào Mai 101
2/ Xác định phần bù rủi ro của từng dự án.
SO SÁNH LỢI NHUẬN, RỦI RO CỦA HAI DỰ ÁN
Qua tỷ suất sinh lời và độ lệch chuẩn của nó
𝐶 𝑉 𝐶 =¿
𝐶 𝑉 𝐷= ¿
Giả thiết trong tương lai dài hạn, những tài sản này
cũng có kết quả tương tự.
Hãy so sánh lợi nhuận, rủi ro giữa các dự án và
đưa ra quyết định GV Đào Mai 109
VÍ DỤ 38
Cơ hội đầu tư Dự án A Dự án B
─ 13,6% 8,8%
R
Tỷ trọng vốn chiếm 80% 20%
Hãy xác định tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư này.
• Nếu hiệp phương sai âm: tỷ suất sinh lời của hai tài
sản này biến động ngược chiều nhau
𝑛
─ ─ ─
Co V=∑
(A, B, C, ., Z)
𝑃 (R
𝑗 A - RA )(RB - RB )(RC - RC ) ...(R -
─
n Rn
)
𝑗=1
Trong đó
Ri là tỷ suất sinh lời của dự án i (A, B, C, ……, Z)
─
Ri là tỷ suất sinh lời trung bình của dự án i (A, B, C, ……, Z)
n là số tình huống xuất hiện
GV Đào Mai 118
Pj là xác xuất xuất hiện hình huống j
HIỆP PHƯƠNG SAI CỦA TỶ SUẤT SINH LỜI
TRONG MỘT DANH MỤC ĐẦU TƯ CÓ 2 TÀI SẢN
TRƯỜNG HỢP CÓ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT KHÁC NHAU
Cov (RA,RB) = )
∑ ( 𝑅 𝐴 − 𝑅 𝐴)( 𝑅 𝐵 − 𝑅 𝐵 )( 𝑅 𝐶 − 𝑅𝐶 ) .......( 𝑅 𝐾 − 𝑅 𝐾
𝑗 =1
𝐶𝑂 𝑉 𝐴 , 𝐵 , 𝐶, ... 𝐾 =
𝑛
Trong đó:
Ri là tỷ suất sinh lời của dự án i (A, B, C, ……, Z)
─
Ri là tỷ suất sinh lời trung bình của dự án i (A, B, C, ……, Z)
n là số tình huống nghiên cứu (xuất hiện tỷ suất sinh lời)
─
CHÚ Ý: R của từng tài sản phải được tính bằng
i
phương pháp trung bình cộng
GV Đào Mai 127
TÍNH HIỆP PHƯƠNG SAI CÁC TỶ SUẤT SINH LỜI
TRƯỜNG HỢP PHÂN PHỐI XÁC SUẤT NHƯ NHAU
Khi n < 50; Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của các
tài sản trong một danh mục đầu tư được tính bằng:
𝑛
∑ ( 𝑅 𝐴 − 𝑅 𝐴)( 𝑅 𝐵 − 𝑅 𝐵 )( 𝑅 𝐶 − 𝑅𝐶 ) .......( 𝑅 𝐾 − 𝑅 𝐾
𝑗 =1
𝐶𝑂 𝑉 𝐴 , 𝐵 , 𝐶, ... 𝐾 =
𝑛 −1
∑ ( 𝑅 𝐴 − 𝑅 𝐴)( 𝑅 𝐵 − 𝑅 𝐵 )
Cov (RA,RB) = 𝑖 =1
𝑛− 1
GV Đào Mai
130
GV Đào Mai 131
HIỆP PHƯƠNG SAI CỦA HAI DỰ ÁN A và B
COV A&B
Dự án A B
𝐶𝑂𝑉 (𝐴∧𝐵)
ϱ =
A&B
𝜎 𝐴𝜎𝐵
Quan hệ giữa hệ số tương quan và hiệp phương sai:
Hãy xác định mức độ tương quan của 2 khoản đầu tư này
бp = √ 𝑉𝑎𝑟 𝑝
Độ lệch chuẩn бp cho biết mức độ sai lệch của
thực tế so với kỳ vọng về tỷ suất sinh lợi bình
quân của danh mục đầu tư.
GV Đào Mai 148
VÍ DỤ 45
Một DMĐT Dự án Xác suất C D DMĐT
Năm Pi RC RD
gồm hai dự án
1 0,35 20% 50%
C và D . Qua 2 0,3 10% 30%
5 kỳ (năm) 3 0,2 25% 40%
4 0,1 15% -10%
hoạt động, với 5 0,05 -5% 15%
các chỉ tiêu đã ─ 16,25% 34,25%
R
Var 0,55% 3,13%
tính ở các ví б 7,40% 17,70%
dụ trước, ta có CoV 0,647%
Wi 30% 70%
bảng số liệu:
a) ϱ1&2 = 0
b) ϱ1&2 = 1
c) ϱ1&2 = -1
GV Đào Mai
VÍ DỤ 47
Một
15danh mục đầu tư gồm trái phiếu kho bạc và tài
6
sản A. Biết trái phiếu kho bạc lãi suất 8%/; tài sản A
có RA = 18%/năm, và бA= 12%.
Hãy xác định lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu
tư; nếu 60% vốn của danh mục này đầu tư vào A.
• Tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư:
ϱ(1&2) = 1
GV Đào Mai Tóm tắt
16 Một danh mục đầu tư gồm hai tài sản,
0 có sự tương quan nghịch biến hoàn
hảo về tỷ suất sinh lời:
ϱ(1&2) = - 1
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG
THÀNH PHẦN ĐẾN RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
• Rủi ro của các tài sản thành phần trong một
danh mục đầu tư tác động đến rủi ro của
danh mục đó. Phần này xác định cụ thể
mức đóng góp rủi ro của mỗi tài sản thành
phần vào rủi ro chung của danh mục đầu tư
• Mức độ ảnh hưởng từ các tài sản thành
phần, phụ thuộc tỷ trọng vốn đầu tư vào
từng tài sản thành phần trong danh mục, và
GV Đào Mai 161
hiệp phương sai giữa chúng.
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN ĐẾN RỦI RO
CỦA DANH MỤC GỒM HAI KHOẢN ĐẦU TƯ
Hãy xác định lợi nhuận, rủi ro của danh mục đầu tư
GV Đào Mai
Và ảnh hưởng của A, B đến rủi ro của danh mục đầu tư163
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
GỒM HAI KHOẢN ĐẦU TƯ THÀNH PHẦN A VÀ B
Dự án A B DANH MỤC ĐẦU TƯ
Năm RA RB (RA - RAtb)(RB-RBtb)
1 40% 20% 2,957%
2 30% 15% 1,017%
3 10% -3% 0,425%
4 -20% 4% 1,613%
5 8% 8% 0,045%
─ 13,60% 8,80% 12,64%
R
Var 5,35% 0,82% 3,94%
б 23,13% 9,04% 19,85%
COV A&B 1,51%
ϱA&B 0,722
W 80% 20%
GV Đào Mai 164
Varp = WA2 бA2 + 2 WA WB COVA&B + WB2 бB2
• % đóng góp:
KL:
• Mức đóng góp của dự án B trong Varp:
• % đóng góp:
GV Đào Mai 165
KL:
ĐÓNG GÓP CỦA A VÀ B VÀO RỦI RO CỦA DMĐT
Dự án A B DANH MỤC ĐẦU TƯ
Năm RA RB (RA - RAtb)(RB-RBtb)
1 40% 20% 2,957%
2 30% 15% 1,017%
3 10% -3% 0,425%
4 -20% 4% 1,613%
5 8% 8% 0,045%
─ 13,60% 8,80% 12,64%
R
Var 5,35% 0,82% 3,94%
б 23,13% 9,04% 19,85%
COV A&B 1,51%
ϱA&B 0,722
W 80% 20%
% đóng
93% 7%
góp RR GV Đào Mai 166
VÍ DỤ 50
Hai dự án đầu tư C và D có tỷ suất sinh
lời qua 5 kỳ nghiên cứu như sau:
Dự án Xác suất C D
Năm Pi RC RD
1 0,35 20% 50%
2 0,3 10% 30%
3 0,2 25% 40%
4 0,1 15% -10%
5 0,05 -5% 15%
Biết tổng vốn của danh mục này đầu tư 30% vào C.
Hãy xác định lợi nhuận, rủi ro của danh mục đầu tư này
GV Đào Mai 167
Và ảnh hưởng của C, D đến rủi ro của danh mục đầu tư
GV Đào Mai 168
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ GỒM HAI KHOẢN
ĐẦU TƯ THÀNH PHẦN C VÀ D
Dự Xác DANH MỤC ĐẦU TƯ
C D
án suất
Năm Pi RC RD Pi (RC - RCtb)(RD - RDtb)
1 0,35 20% 50% 0,207%
2 0,3 10% 30% 0,080%
3 0,2 25% 40% 0,101%
4 0,1 15% -10% 0,055%
5 0,05 -5% 15% 0,205%
─ 16,25% 34,25% 28,850%
R
Var 0,55% 3,13% 1,856%
б 7,40% 17,70% 13,622%
CoV 0,647%
ϱ 0,494
Wi 30% 70%
• KL:
• KL:
GV Đào Mai 170
VÍ DỤ 50
ĐÓNG GÓP CỦA C VÀ D VÀO RỦI RO CỦA DMĐT
Xác DANH MỤC ĐẦU TƯ
C D
Dự án suất
Năm Pi RC RD Pi (RC - RCtb)(RD - RDtb)
1 0,35 20% 50% 0,207%
2 0,3 10% 30% 0,080%
3 0,2 25% 40% 0,101%
4 0,1 15% -10% 0,055%
5 0,05 -5% 15% 0,205%
─ 16,25% 34,25% 28,850%
R
Var 0,55% 3,13% 1,856%
б 7,40% 17,70% 13,622%
CoV 0,647%
ϱ 0,494
Wi 30% 70%
% đóng
9,975% 90,025%
góp RR GV Đào Mai 171
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI THỊ TRƯỜNG
Trong một danh mục đầu tư gồm nhiều
tài sản. Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời
của tài sản (i) với các tài sản khác
trong danh mục đầu tư, cũng chính là
hiệp phương sai trung bình của tài sản
(i) với danh mục đầu tư.
Từ đây,
Suy ra hiệp phương sai của khoản đầu tư i với thị trường
GV Đào Mai 174
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI THỊ TRƯỜNG
Tiếp tục xác định được rủi ro hệ thống của khoản đầu tư
𝐶𝑜 𝑣( 𝑅𝑖∧ 𝑅𝑚)
β i =
𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑚
GV Đào Mai 175
RỦI RO HỆ THỐNG CỦA MỖI KHOẢN ĐẦU TƯ
β là hệ số đo lường rủi ro thị trường của các
khoản đầu tư trong danh mục đầu tư thị trường.
Do vậy, βi cho biết rủi ro hệ thống của một khoản
đầu tư (i) nào đó trong một danh mục đầu tư cụ thể.
𝐶𝑜 𝑣( 𝑅𝑖∧ 𝑅𝑚)
β i =
𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑚
Trong đó :
VarRm là phương sai của tỷ suất sinh lời thị trường
COV(Ri,Rm) là hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của
GV Đào Mai 176
khoản đầu tư i với tỷ suất sinh lời thị trường.
VÍ DỤ 51
Sử dụng số liệu ở ví dụ 49. Xác định rủi ro hệ thống của
khoản đầu tư vào dự án A trong DMĐT
• Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của A với thị trường:
=
𝐶𝑂 𝑉 𝑅𝑖∧ 𝑅𝑚
𝛽 𝑖=
𝑉𝑎𝑟 𝑅𝑚
GV Đào Mai 180
RỦI RO CỦA DANH MỤC VÀ TỪNG KHOẢN ĐẦU TƯ
A B
Năm RA RB RA-RAtb RB-RBtb (RA-RAtb)(RB-RBtb)
1 40% 20% 26,40% 11,20% 2,96%
2 30% 15% 16,40% 6,20% 1,02%
3 10% -3% -3,60% -11,80% 0,42%
4 -20% 4% -33,60% -4,80% 1,61%
5 8% 8% -5,60% -0,80% 0,04%
Rtb 13,6% 8,8% Rp 12,64%
Var 5,348% 0,817% Var p 3,94%
б 23,13% 9,04% б p 19,85%
Wi 80% 20% C0Va&b 1,51%
CV 1,700 1,027 ϱa&b 0,72
GV Đào Mai 181
ß
MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN - CAPM
• Như đã biết: hệ số βi của mỗi khoản đầu tư
cho biết rủi ro hệ thống của khoản đầu tư đó
• Mô hình CAPM xem xét rủi ro của doanh
nghiệp, hoặc một dự án đầu tư, bằng hệ số
β và các yếu tố thị trường.
• Doanh nghiệp càng uy tín, có nhiều dự án đầu
tư tốt, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng càng cao, β
càng lớn.
GV Đào Mai 182
TÍNH TỶ SUẤT SINH LỜI YÊU CẦU THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)
𝑟 𝑖 =𝑟 𝑓 +(𝑟 𝑚 − 𝑟 𝑓 ) ß 𝑖
Trong đó:
ri : Tỷ suất sinh lời yêu cầu của khoản đầu tư i
rf : Lãi suất phi rủi ro.
rm : Tỉ suất lợi nhuận thị trường theo danh mục ngành.
= (rf + mức bù rủi ro trong danh mục ngành)
βi : Rủi ro hệ thống của khoản đầu tư i
(rm - rf ) βi = phần bù GV
rủiĐàoroMaicủa khoản đầu tư i 183
TÍNH TỶ SUẤT SINH LỜI YÊU CẦU THEO CAPM
(Capital Assets Pricing Model)
𝑟 𝑖 =𝑟 𝑓 +(𝑟 𝑚 − 𝑟 𝑓 ) ß 𝑖
• Bước 1: Xác định rf (Risk free Rate); thường lấy
theo lãi suất trái phiếu kho bạc, hoặc lãi suất của
chứng khoán ngắn hạn.
• Bước 2: tính hệ số βi trong mối quan hệ với rm
(marketing rate).
• Bước 3: Tính tỷ suất sinh lời yêu cầu ri
GV Đào Mai 184
HỆ SỐ βi VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI
CỦA KHOẢN ĐẦU TƯ
Tỷ suất sinh lời của một khoản đầu tư (i) bất kỳ,
trong mối quan hệ với tỷ suất lợi nhuận của thị
trường theo danh mục ngành, thể hiện qua rủi ro
• Nếu βi = 1 ta có ri = rm
• Nếu βi = 0GVta có
Đào Mai
ri = rf 185
VÍ DỤ 54
Giả thiết lãi suất trái phiếu kho bạc hiện là 10%/năm.
Tỷ suất lợi nhuận theo danh mục ngành là 18%.
Năm Rx Ry Rz
1 35% 17% 10%
2 24% 15% 20%
3 10% -3% 15%
4 -10% 4% 40%
5 8% 8% 50%
6 20% 10% 30%
7 19% 40% -10%
8 -6% 30% 21%
9 35% 50% 40%
GV Đào Mai 194
GV Đào Mai 195
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Tài sản X Y Z X─ Y ─ Z─
Rx Ry Rz
Năm Rx Ry Rz (Rx - )2 (Ry - )2 (Rz - )2
1 35% 17% 10% 4,00% 0,04% 1,96%
2 24% 15% 20% 0,81% 0,16% 0,16%
3 10% -3% 15% 0,25% 4,84% 0,81%
4 -10% 4% 40% 6,25% 2,25% 2,56%
5 8% 8% 50% 0,49% 1,21% 6,76%
6 20% 10% 30% 0,25% 0,81% 0,36%
7 19% 40% -10% 0,16% 4,41% 11,56%
8 -6% 30% 21% 4,41% 1,21% 0,09%
9 35% 50% 40% 4,00% 9,61% 2,56%
Rtb 15% 19% 24%
Var 2,578% 3,068% 3,35%
σ 16,05% 17,51% 18,31%
20,62% 24,54% 26,82%
CV 1,07 0,92 0,76
GV Đào Mai 196
VÍ DỤ 57
Môt danh mục đầu tư vào 2 tài sản X và Y , theo
tỷ trọng vốn: 25% vào X và 75% vào Y; thì lợi
nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư này ra sao?
Tài sản X Y
Năm Rx Ry
1 35% 17%
2 24% 15%
3 10% -3%
4 -10% 4%
5 8% 8%
6 20% 10%
7 19% 40%
8 -6% 30%
9 35% 50%
GV Đào Mai 197
Đánh giá mối quan hệ (về R) giữa 2 tài sản trong DMĐT
GV Đào Mai 198
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Dự án X Y X Y DMĐT
─
Năm Rx Ry (Rx - Rx ) (Ry - ─Ry )
1 35% 17% 20% -2% -0,40%
2 24% 15% 9% -4% -0,36%
3 10% -3% -5% -22% 1,10%
4 -10% 4% -25% -15% 3,75%
5 8% 8% -7% -11% 0,77%
6 20% 10% 5% -9% -0,45%
7 19% 40% 4% 21% 0,84%
8 -6% 30% -21% 11% -2,31%
9 35% 50% 20% 31% 6,20%
Rtb 15% 19% 18,0%
Var 2,58% 3,07% 2,315%
σ 16,05% 17,51% 15,22%
W 25% 75%
COV 1,14%
GV Đào Mai
0,41
199
𝝆 𝑿 ∧𝒀
VÍ DỤ 58
Môt danh mục đầu tư vào 2 tài sản X và Z , theo
tỷ trọng vốn: 10% vào X và 90% vào Z; thì lợi
nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư này ra sao?
Tài sản X Z
Năm Rx Rz
1 35% 10%
2 24% 20%
3 10% 15%
4 -10% 40%
5 8% 50%
6 20% 30%
7 19% -10%
8 -6% 21%
9 35% 40%
GV Đào Mai 200
Đánh giá mối quan hệ (về R) giữa 2 tài sản trong DMĐT
GV Đào Mai 201
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Dự án X Z X Z DMĐT
Năm Rx Rz (Rx - R─ ) (Rz - ─Rz )
x
1 35% 10% 20% -14% -2,80%
2 24% 20% 9% -4% -0,36%
3 10% 15% -5% -9% 0,45%
4 -10% 40% -25% 16% -4,00%
5 8% 50% -7% 26% -1,82%
6 20% 30% 5% 6% 0,30%
7 19% -10% 4% -34% -1,36%
8 -6% 21% -21% -3% 0,63%
9 35% 40% 20% 16% 3,20%
Rtb 15% 24% 23,10%
Var 2,58% 3,35% 2,612%
σ 16,05% 18,31% 16,16%
W 10% 90%
COV -0,72%
-0,24
𝛒𝐗∧𝐙 GV Đào Mai 202
VÍ DỤ 59
Môt danh mục đầu tư vào 2 tài sản Y và Z , theo
tỷ trọng vốn 50/50; thì lợi nhuận và rủi ro của
danh mục đầu tư này ra sao?
Tài sản Y Z
Năm Ry Rz
1 17% 10%
2 15% 20%
3 -3% 15%
4 4% 40%
5 8% 50%
6 10% 30%
7 40% -10%
8 30% 21%
9 50% 40%
GV Đào Mai 203
Đánh giá mối quan hệ (về R) giữa 2 tài sản trong DMĐT
GV Đào Mai 204
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Tài sản Y Z Y Z DMĐT
Năm Ry Rz (Ry - ─ ) (Rz - ─ )
Ry Rz
1 17% 10% -2% -14% 0,28%
2 15% 20% -4% -4% 0,16%
3 -3% 15% -22% -9% 1,98%
4 4% 40% -15% 16% -2,40%
5 8% 50% -11% 26% -2,86%
6 10% 30% -9% 6% -0,54%
7 40% -10% 21% -34% -7,14%
8 30% 21% 11% -3% -0,33%
9 50% 40% 31% 16% 4,96%
Rtb 19% 24% 21,50%
Var 3,07% 3,35% 1,237%
σ 17,51% 18,31% 11,12%
W 50% 50%
COV -0,74%
-0,23
𝛒𝐘∧𝐙 GV Đào Mai 205
VÍ DỤ 60
Tính tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư gồm 2 dự
án C và D có tỷ suất sinh lời thành phần như sau :
Cơ hội đầu tư Dự án C Dự án D
─ 16,25% 34,25%%
R
Tỷ trọng vốn chiếm 30% 70%
Yêu cầu: tính tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư này
Yêu cầu: Tính tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư.
215
VÍ DỤ 65
Một danh mục đầu tư gồm 2 dự án C và D có:
Dự án Xác suất C D
Năm Pi RC RD
1 0,35 20% 50%
2 0,3 10% 30%
3 0,2 25% 40%
Biết tỷ trọng 4 0,1 15% -10%
VĐT vào C:30%
5 0,05 -5% 15%
YÊU CẦU
1/Tính tỷ suất sinh lời, độ lệch chuẩn của DMĐT
2/Xác định đóng góp của từng dự án thành phần vào rủi
ro của danh mục đầu tư
GV Đào Mai 216
3/Xác định rủi ro hệ thống của các dự án trong DMĐT
GV Đào Mai 217
GV Đào Mai 218
GV Đào Mai 219
GV Đào Mai 220
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Dự án Xác suất C D DANH MỤC ĐẦU TƯ
Năm Pi RC RD Pi (RC - RCtb)(RD - RDtb)
1 0,35 20% 50% 0,207%
2 0,3 10% 30% 0,080%
3 0,2 25% 40% 0,101%
4 0,1 15% -10% 0,055%
5 0,05 -5% 15% 0,205%
Rtb 16,25% 34,25% 28,850%
Var 0,55% 3,13% 1,856%
б 7,40% 17,70% 13,622%
COVC&D 0,647%
ϱ 0,494
Wi 30% 70%
Mức đóng góp
RR 0,185% 1,671%
% góp RR 9,975% 90,025%
COVRi&Rm 0,617% 2,387%
βi 0,332GV Đào
1,286
Mai 221
VÍ DỤ 66
Hãy so sánh rủi ro hệ thống của các dự án đầu tư vào
tài sản sau đây với rủi ro thị trường
DỰ ÁN Rủi ro của dự án so với
ßi
ĐẦU TƯ rủi ro thị trường
A 1,16
B 0,35
C 0,33
D 1,29
Năm Pi Ra Rb
1 0,4 20% 35%
2 0,3 25% 20%
3 0,15 5% 25%
YÊU 4 0,1 10% -10%
CẦU
5 0,05 -5% 15%
1/ Đánh giá lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư.
Biết tỷ trọng vốn đầu tư vào A 30%, vào B 70%
2/ Xác định đóng góp của A, B trong rủi ro của DMĐT
GV Đào Mai 223
3/ Xác định rủi ro hệ thống của từng dự án A, B
GV Đào Mai 224
GV Đào Mai 225
GV Đào Mai 226
GV Đào Mai 227
Sau khi thực hành, đối chiếu kết quả ở bảng sau:
Dự án A B DMĐT