You are on page 1of 54

CHUYÊN ĐỀ TƯ DUY PHẢN BIỆN

PGS.TS. ĐỖ THỊ THANH VINH


Chương 1
Các khái niệm cơ bản về
tư duy phản biện
Nội dung chương 1

1.1. Khái niệm về tư duy phản biện


1.2. Các đặc trưng và lợi ích của tư duy phản biện
1.3. Các rào cản của tư duy phản biện
1.4. Tầm quan trọng của ngôn ngữ trong tư duy
Tư duy phản biện là gì ?

1.1 • Khi nói đến Tư duy phản biện, ta hay nghĩ đến nghĩa tiêu
cực là tìm lỗi, tìm cái sai.
Khái
• Thực ra, tư duy phản biện bao hàm ý nghĩa “có liên quan
niệm đến (involving) hoặc thực thi (exercising) một phán xét
về tư (judgment) hay quan sát (observation) một cách chuyên

duy nghiệp”.

phản
biện
Tư duy phản biện là gì ?

1.1
Khái Tư duy phản biện chính là quá trình phân tích,
tổng hợp và đánh giá thông tin để đưa ra một
niệm
nhận định của riêng cá nhân về vấn đề nào đó.
về tư
Thông tin này được thu thập thông qua việc quan
duy sát, tìm hiểu, qua kinh nghiệm và được đánh giá
phản dựa trên lập luận khách quan, logic, có bằng
biện chứng của bản thân mỗi người. 
Tư duy phản biện là gì ?

1.1 It will make you a better thinker.


It will Sharpen your mind,
Khái Clarify your thoughts,
niệm Help you make smarter decision
về tư
duy
phản
biện
Nhận biết luận điểm

1.1
Khái
niệm
về tư
duy
phản
Argument : some kind of quarrel or shouting
biện match ???
1.1
Khái
niệm
về tư
duy
phản
biện
1.1
Khái
niệm
về tư
duy
phản
biện
Diễn đàn kinh tế thế giới, 2020
Lợi ích của tư duy

René Descartes –
Je pense, donc je suis.
Quá trình nhận thức

Nhận Cảm giác


thức cảm Tri giác
tính Biểu tượng

Nhận Khái niệm


thức Phán đoán
lý tính Suy luận
Các cấp độ nhận thức của tư duy

1.1
Khái
niệm
về tư
duy
phản
biện
Các cấp độ nhận thức của tư duy

1.1
Khái
niệm
về tư
duy
phản
biện
Quá
1.1 trình
Khái nhận
niệm thức tư
duy
về tư phản
duy biện
phản
biện
Phân loại Tư duy phản biện :

1.1 – Tư duy phản biện ngoại cảnh: xảy ra trong


hoạt động tranh luận, khi nhiều người đưa ra
Khái
những quan điểm lập luận riêng về một vấn đề
niệm
chung nào đó. Mỗi người sẽ cùng nhau phân tích,
về tư đánh giá và phản bác để đưa ra kết luận cuối
duy cùng chính xác nhất.
phản – Tư duy tự phản biện: tự bản thân mỗi người
biện phản bác lại những hành động, ý nghĩ và những
bằng chứng mà mình đã đưa ra về một sự vật, sự
Quá trình tư duy phản biện

Tư duy phản biện bao hàm các kỹ năng nhận thức và


1.1 các khuynh hướng trí tuệ cần thiết để :

Khái 1. Định danh (identify) , Phân tích (analyze), Đánh


giá (evaluate) các luận điểm (arguments ) và các
niệm phát biểu về sự thật/chân lý (truth claims) một
về tư cách hiệu quả;
3. Nhận ra và vượt qua các thành kiến (biases) và
duy định kiến cá nhân (preconception);
phản 4. Thiết lập và trình bày các lý lẽ thuyết phục để
ủng hộ cho các kết luận;
biện 5. Ra các quyết định một cách sáng suốt và hợp lý
về những gì đã tin và những gì được làm.
1.2 Tư duy phản biện có các đặc trưng gì ?

Các
• Tư duy phản biện là suy nghĩ một cách có kỷ luật
đặc dưới sự chi phối của các tiêu chuẩn tri thức rõ ràng
trưng (clear intellectual standards).
và lợi • Các tiêu chuẩn chính của tư duy phản biện là: tính
ích rõ ràng (clarity), tính chính xác (precision), tính đúng

của tư (accuracy), tính liên quan (relevance), tính kiên định


(consistency), tính hợp lý (logical correctness), tính
duy đầy đủ (completeness), và tính công bằng (fairness).
phản
biện
1.2 Tính rõ ràng (Clarity)

Các • Trước khi đánh giá một phát biểu hay một quan điểm
đặc của ai, chúng ta cần hiểu rõ ràng điều họ nói. Tuy vậy,
điều này thường khó đạt được vì con người thường
trưng không diễn tả rõ ràng điều họ muốn.

và lợi • Có những phát biểu mới nghe qua có vẻ rất sâu sắc
nhưng thật ra luộm thuộm, rời rạc và tối nghĩa.
ích • Nếu chỉ dựa vào ngôn ngữ sẽ không đủ để hiểu một

của tư phát biểu.

duy Tư duy phản biện không những chú ý đến tính rõ ràng
của ngôn ngữ mà còn tìm kiếm sự rõ ràng tối đa của
phản suy nghĩ.

biện
1.2 Tính chính xác ( Precision)

Các
• Tính chính xác rất quan trọng trong công việc trao
đặc
đổi thông tin.
trưng
• Cần có câu trả lời chính xác cho câu hỏi chính xác.
và lợi
Vấn đề chúng ta đang đối mặt là gì?
ích
Các ưu nhược điểm của một phương án dự phòng
của tư là gì?
duy • Cần suy nghĩ một cách chính xác.
phản
biện
1.2 Tính đúng (Accuracy)

Các
đặc • Để có thể suy nghĩ đúng, cần thu nhận thông tin đúng.

trưng • Có thể ra quyết định sai khi nhận thông tin sai lệch.

Một phương án kinh doanh sẽ có khả năng thành công


và lợi
nếu thu thập thông tin đúng về thị trường.
ích Các thông tin trên mạng xã hội hiện nay rất nhiều và có
của tư thể là tin đồn nhảm hoặc sai sự thật, nếu đọc nhiều và
duy tin vào đó sẽ có hành động sai lầm.

phản
biện
1.2 Tính liên quan (Relevance)
Các
đặc Nhiều bài phát biểu/
tranh luận thường hay
trưng cung cấp các thông tin
và lợi không liên quan đến
ích chủ đề.

của tư Các thông tin đó làm

duy sai lạc nhận thức và


lệch hướng thảo luận.
phản
biện
1.2 Tính kiên định (Consistency)
Các
đặc Có hai điểm cần tránh:
trưng Một là, không kiên định
và lợi về mặt logic, tức là nói
ích hoặc tin vào một điều

của tư không nhất quán;

duy Hai là, nghĩ một đằng

phản làm một nẻo.

biện
1.2 Tính hợp lý (logical correctness)

Các
• Suy nghĩ hợp lý (logic)
đặc
là biết rút ra các kết
trưng luận dựa vào các suy
và lợi luận hợp lý và có cơ sở
ích vững chắc để ủng hộ

của tư cho niềm tin.

duy • Suy luận hợp lý rất cần


thiết nhưng đòi hỏi
phản
kiến thức và khả năng.
biện
1.2 Tính đầy đủ (completeness)

Các
• Cần xem xét vấn đề một cách toàn diện và sâu sắc.
đặc
• Tránh các thông tin và lối suy nghĩ nông cạn, hời hợt.
trưng
• Tư duy sẽ tốt hơn khi suy nghĩ sâu sắc và đầy đủ.
và lợi
ích
của tư
duy
phản
biện
1.2 Tính công bằng (fairness)
Các
• Suy nghĩ công bằng, không thiên vị, không thành kiến.
đặc (Điều này rất khó đạt được trên thực tế)
trưng • Con người có xu hướng chống lại những cái lạ, chưa quen,
và lợi ủng hộ những cái quen thuộc của nhóm, dân tộc.

ích
của tư
duy
phản
biện
1.2 Đặc điểm của người có tư duy phản biện
là gì ?
Các
- Nêu ra những câu hỏi và
đặc những vấn đề thiết thực, trọng yếu, phát biểu một
trưng cách rõ ràng và chính xác.

và lợi - Tập hợp và đánh giá


những thông tin có liên quan, sử dụng những ý niệm
ích trừu tượng để lý giải chúng một cách hiệu quả.

của tư - Đi đến những kết luận và giải pháp có lý lẽ, kiểm


nghiệm chúng bằng
duy những tiêu chí và chuẩn mực thích hợp.

phản - Tư duy một cách cởi mở , nhìn nhận và đánh giá


những giả định, hàm ý và những hệ luận thực hành
biện của chúng
1.2 Test cấp độ năng lực tư duy phản biện

Các 1. Tò mò về thế giới. Luôn háo hức tìm kiếm sự thật.
2. Liên tục hỏi tại sao và luôn đặt những câu hỏi sáng
đặc tạo.
trưng 3. Sử dụng các nguồn thông tin đáng tin cậy, có kiểm
chứng.
và lợi 4. Xem xét vấn đề một cách toàn diện.
5. Luôn bám sát vào vấn đề chính.
ích 6. Cởi mở nghiêm túc và xem xét vấn đề từ các góc
của tư nhìn khác góc nhìn của bản thân.
7. Sẵn sàng thay đổi góc nhìn khi có đầy đủ các bằng
duy chứng. Không đưa ra các kết luận, phán xét khi chưa
đầy đủ bằng chứng.
phản 8. Nhận thức được sự tồn tại định kiến của bản
biện thân trong quá trình nhận thức và học hỏi.
9. Nhạy cảm với cảm xúc, trình độ nhận thức, mức độ
1.2
Critical Thinking in the
Các
classroom
đặc
Critical Thinking in the
trưng
workplace
và lợi
ích Critical Thinking in Life

của tư
duy
phản
biện
1.2 Critical Thinking in the classroom

Các Các kỹ năng mà học phần mang lại trong lớp học:
đặc •Hiểu các luận điểm và niềm tin của người khác.

trưng • Đánh giá nghiêm túc các lập luận và niềm tin
này.
và lợi • Phát triển và tự bảo vệ quan điểm mình với sự
hỗ trợ của các lập luận và niềm tin.
ích
của tư
duy
phản
biện
1.2 Critical Thinking in the classroom

Các Critical thinking can help you critically evaluate what


đặc you are learning in class.
Trong quá trình học đại học, người hướng dẫn của
trưng bạn thường sẽ yêu cầu bạn thảo luận “nghiêm túc” về
một số lập luận hoặc ý tưởng được giới thiệu trong
và lợi lớp.
ích
của tư
duy
phản
biện
1.2 Critical Thinking in the classroom

Các • You will also be asked to develop

đặc your own arguments on particular


topics or issues.
trưng Để viết thành công một bài báo, phải
làm nhiều việc hơn là chỉ đơn giản
và lợi là tìm và đánh giá các lập luận và
thông tin có liên quan. Phải có khả
ích năng đưa ra các lý lẽ và bằng
chứng theo cách hỗ trợ một cách
của tư thuyết phục cho quan điểm của
bạn. Việc đào tạo có hệ thống được
duy cung cấp trong một khóa học về tư

phản duy phản biện cũng có thể cải thiện


đáng kể kỹ năng đó.
biện
1.2 Critical Thinking in the workplace
Các • Các cuộc khảo sát chỉ ra rằng ít hơn một nửa số sinh viên tốt
đặc nghiệp đại học ngày nay có thể mong đợi làm việc trong
lĩnh vực nghiên cứu chính của họ trong vòng năm năm sau
trưng khi tốt nghiệp.

và lợi • Càng ngày, các nhà tuyển dụng càng không tìm kiếm những
nhân viên có kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn cao,vì những
ích kỹ năng đó thường có thể được học tốt nhất trong công việc,
mà dành cho những nhân viên có kỹ năng tư duy và giao
của tư tiếp tốt, có thể giải quyết vấn đề, suy nghĩ sáng tạo, thu thập
duy và phân tích thông tin , rút ​ra các kết luận phù hợp từ dữ liệu
và truyền đạt ý tưởng của họ một cách rõ ràng và hiệu quả.
phản
biện
1.2 Critical Thinking in life

Các • Đầu tiên, tư duy phản biện có thể giúp chúng ta


đặc tránh đưa ra những quyết định cá nhân sai lầm.

trưng Tất cả chúng ta lúc này hay lúc khác đều đưa ra quyết
và lợi định về việc mua hàng của người tiêu dùng, các mối
quan hệ, hành vi cá nhân và những điều tương tự
ích mà sau này chúng ta nhận ra là sai lầm hoặc phi lý
nghiêm trọng.
của tư Tư duy phản biện có thể giúp chúng ta tránh những sai
duy lầm như vậy bằng cách dạy chúng ta suy nghĩ về
các quyết định quan trọng của cuộc đời một cách
phản cẩn thận, rõ ràng và logic hơn.
biện
1.2 Critical Thinking in life

Các • Thứ hai là, tư duy phản biện đóng vai trò quan trọng
đặc trong việc thúc đẩy sự dân chủ.

trưng Nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng hiện nay như: tàn phá
môi trường, phổ biến vũ khí hạt nhân, tôn giáo và dân
và lợi tộc không khoan dung, nội thành suy tàn, trường học
thất bại, chi phí chăm sóc sức khỏe tăng cao, chỉ đề
ích cập đến một số — phần lớn là do tư duy phản biện
kém.
của tư
duy Albert Einstein : "The significant problems we face
cannot be solved at the level of thinking we were at
phản when we created them”

biện
1.2 Critical Thinking in life

Các • Thứ ba, tư duy phản biện đáng được học tập vì
đặc sự phong phú cá nhân mà nó có thể mang lại
cho cuộc sống của chúng ta.
trưng
và lợi Hầu hết mọi người, hầu hết thời gian, tin vào
những gì người ta nghe thấy.
ích
Trong suốt chiều dài lịch sử được ghi chép lại, con
của tư người đã chấp nhận không nghi ngờ rằng trái
duy đất là trung tâm của vũ trụ, ma quỷ gây ra bệnh
tật, nô lệ là chính đáng, và phụ nữ thấp kém hơn
phản nam giới.

biện
Câu hỏi đặt ra:
1. Nếu tư duy phản biện là quan trọng, tại sao tư duy
không phản biện lại phổ biến như vậy ?
1.3
2. Tại sao nhiều người, kể cả những người có học thức
Các cao và thông minh — lại thấy tư duy phản biện khó đến
vậy ?
rào
cản
trong
tư duy
phản
biện
Rào cản trong tư duy phản biện

• Chủ nghĩa vị kỷ (Egocentrism)


1.3 là xu hướng coi bản thân là trung tâm. Egocentrics là
những người ích kỷ, tự thu mình và coi sở thích, ý tưởng
Các và giá trị của họ là cao hơn mọi người. Tất cả chúng ta
đều ít nhiều bị ảnh hưởng bởi những thành kiến ​vị kỷ.
rào
cản Sự khác biệt giữa chủ nghĩa vị kỷ và chủ nghĩa cá nhân :
Chủ nghĩa vị kỷ là việc một người thường tuân theo những
trong ham muốn tự cao tự đại của mình đến mức cực đoan
trong khi chủ nghĩa cá nhân là xu hướng một người
tư duy hành động mà không cần tham khảo người khác, đặc
biệt là trong các vấn đề về phong cách, thời trang hoặc
phản phương thức suy nghĩ.

biện
Rào cản trong tư duy phản biện

• Hai dạng thường gặp của chủ nghĩa vị kỷ là :


1.3 - Tư duy tư lợi (self-interested thinking)
Các Tư duy tư lợi là xu hướng chấp nhận và bảo vệ niềm tin hài
hòa với tư lợi của một người khác. Hầu như không ai có thể
rào tránh được tư duy tư lợi.

cản - Thành kiến phục vụ bản thân (self-serving bias).


trong là xu hướng đánh giá quá cao bản thân — coi bản thân tốt hơn
ở một khía cạnh nào đó so với thực tế. Tất cả chúng ta đều
tư duy từng biết đến những kẻ khoác lác hoặc những người biết tự
nhận mình là người tài giỏi hoặc hiểu biết hơn thực tế.
phản
biện
1.4 Quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ

Tầm
quan
trọng
của
ngôn
ngữ
trong
tư duy
1.4 • Sự không chính xác trong ngôn ngữ giao tiếp có
thể dẫn đến nhầm lẫn và hiểu lầm.
Tầm • Sự chính xác của ngôn ngữ hết sức quan trọng khi
quan suy nghĩ và giao tiếp.

trọng
FINDING THE RIGHT WORDS: THE NEED FOR
của PRECISION
ngôn  Vagueness
 Overgenerality
ngữ  Ambiguity
trong THE IMPORTANCE OF PRECISE DEFINITIONS
EMOTIVE LANGUAGE: SLANTING THE TRUTH
tư duy
1.4 Tìm từ đúng (Finding the rights words)

Tầm Mỗi từ có ý nghĩa riêng nên mặc dù có nhiều từ có nghĩa


quan tương đồng, nhưng một từ nào đó có thể được sử dụng tốt

trọng nhất trong một bối cảnh nhất định.

của •Chú ý sử dụng đúng từ ngữ (dùng sai từ sẽ dẫn đến hiểu
sai).
ngôn •Xem xét trình độ và sự chú ý người nghe.
ngữ •Tránh các thuật ngữ có thể gây hiểu nhầm theo vùng miền
trong •Tránh cách biểu đạt mơ hồ, chung chung, tối nghĩa
tư duy
1.4 Tính mơ hồ (Vagueness)

Tầm
quan Một từ (hoặc một nhóm từ) mơ hồ khi nghĩa của nó không rõ
và không chính xác.
trọng Chẳng hạn :
của Cụm từ “lương tối thiểu” là mơ hồ vì nó không chỉ ra chính
xác toàn bộ số tiền được trả cho người lao động.
ngôn Cụm từ “giàu sang” bao hàm 2 nghĩa, trên thực tế không
ngữ phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.

trong
tư duy
1.4 Tính chung chung (overgenerality)

Tầm Các từ sẽ mang tính chung chung nếu thông tin chúng
quan cung cấp quá rộng và không cụ thể trong một ngữ cảnh

trọng nhất định.


Ví dụ 1:
của - Thầy giáo: Em cho biết 7 cộng với 5 bằng bao nhiêu ?
ngôn - Học sinh: Nhiều hơn 2.

ngữ Ví dụ 2:
- Mother: Where are you going?
trong - Teenager: Out.
tư duy - Mother: When will you be back?
- Teenager: Later.
1.4 Tính tối nghĩa (Ambiguity)

Tầm Một từ hay cụm từ được xem là tối nghĩa khi nó có


quan thể làm cho người đọc/nghe hiểu theo nhiều nghĩa.
trọng Ví dụ :
của Cụm từ “Ngôi sao” chỉ tinh tú trên bầu trời, nhưng
ngôn cũng có thể chỉ các diễn viên/ca sĩ nổi tiếng.

ngữ Tính chất này hay được dùng trong truyện hài hước
nhưng trong tư duy phản biện, việc dùng từ tối
trong nghĩa có thể dẫn đến hiểu sai về luận điểm.
tư duy
1.4 Định nghĩa chính xác

Tầm
Định nghĩa không đúng hoặc đầy đủ sẽ dẫn đến hiểu
quan
sai trong công việc hay trách nhiệm.
trọng
Trước một vấn đề quan trọng cần thảo luận cần
của chính xác các định nghĩa.
ngôn
ngữ
trong
tư duy
1.4 Ngôn ngữ cảm xúc

Tầm
Việc sử dụng các từ ngữ gây cảm xúc nhiều hơn là
quan
chuyển tải thông tin, làm người đọc xúc động hơn là
trọng nhận thức và có thể dẫn dắt thái độ hay cảm xúc,
của xuyên tạc sự thật.
ngôn Các bài viết/nói quảng cáo hay quảng bá thường sử
ngữ dụng cách viết như vậy để thu hút sự chú ý hoặc tạo
trong tình cảm, thái độ của khách hàng.

tư duy Cho ví dụ ?
1.4 Ngôn ngữ cảm xúc

Tầm Trong bài diễn văn tại Trung tâm Hội nghị quốc gia Mỹ Đình sáng 24/5/2016,

quan Tổng thống Mỹ Barack Obama đã chạm vào trái tim của người nghe khi
ông trích câu văn thơ, lời bài hát của danh nhân Việt để minh họa mối
trọng quan hệ ngày càng nồng ấm giữa hai nước.

của
ngôn
ngữ
trong
tư duy
1.4 Rèn luyện kỹ năng nói
Tầm
quan
trọng
của
ngôn
Các tinh huống giao
ngữ tiếp bằng lời nói
trong
tư duy
1.4 Rèn luyện kỹ năng nói
Tầm
quan
trọng
của
ngôn
ngữ
trong
tư duy
1.4 Rèn luyện kỹ năng nói
Tầm
Thực hành nhóm:
quan Làm thế nào để nói thuyết phục trước đám
trọng đông ?

của
ngôn
ngữ
trong
tư duy
1.4 Rèn luyện kỹ năng viết
Tầm
quan Jordan Peterson, giáo sư tâm lý học tại đại học
Toronto, nói rằng: “Cách tốt nhất để dạy bất kỳ ai
trọng kỹ năng tư duy phản biện, đó chính là dạy họ làm
của thế nào để viết”.
ngôn Một trong những khó khăn chính là người nói là
ngữ không sắp xếp được các ý tưởng và diễn giải
không thuyết phục. Rèn luyện khả năng viết mỗi
trong
ngày giúp người ta linh hoạt hơn trong việc xây
tư duy dựng bố cục cho lập luận của mình, từ đó diễn tả
một cách trôi chảy và rõ ý. 
Thực hành nói và viết về một chủ đề mà bạn quan tâm trong
cuộc sống.

You might also like