You are on page 1of 21

SEMINAR

KINH TẾ
DƯỢC
NHÓM 1 - TỔ 8 - O1K74
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ
Kiều Quang Anh 1901019 Nội dung

Lê Văn Anh 1901022 Nội dung

Trương Lan Anh 1901050 Nội dung, thuyết trình

Vũ Thị Anh 1901052 Nội dung

Đào Thị Hương Chi 1901077 Nội dung

Nguyễn Thuý Hiền 1901222 Nội dung, slide

Thái Trung Kiên 1901329 Nội dung,


BÀI 5: PHÂN TÍCH RA QUYẾT ĐỊNH
● Vai trò giả định: Công ty Dược phẩm
● Bài báo: Phân tích chi phí hiệu quả bằng mô hình của Budesonide/

Formoterol khi cần ở người bệnh hen tại Việt Nam.


● Tình huống: Công ty đề xuất cơ quan quản lý nhà nước chấp thuận mở rộng

chi trả bảo hiểm y tế cho budesonide/formoterol xuống tuyến xã để điều trị
cho người bệnh hen nhẹ.
Nội dung chính

01 02
Báo cáo thử nghiệm phân
Giới thiệu chung tích chi phí - hiệu quả của
budesonide/formoterol

03
Bàn luận từ góc nhìn của
công ty dược phẩm
01
Giới thiệu chung
Budesonide/Formoterol
(Biệt dược gốc: Symbicort Turbuhaler - AstraZeneca)
• Chỉ định: điều trị hen suyễn khi cần điều trị kết hợp corticosteroid
dạng hít và chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít
MỘT VÀI NÉT VỀ
HEN
• Hen phế quản (HPQ) là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng 
• Trên toàn thế giới, HPQ  là  nguyên  nhân gây tử  vong  đứng  hàng
thứ hai trong số  các bệnh mãn tính đường  hô hấp.
• Tại Việt Nam, một nghiên cứu khảo sát tại 7 tỉnh thành đại diện cho 7
vùng sinh thái trên cả nước cho thấy tỷ lệ mắc HPQ ở người trưởng
thành Việt Nam là 4,1% nhưng  chỉ có 29,1% trong số này được điều
trị bằng liệu pháp dự phòng hen.
02
Báo cáo thử nghiệm
Phân tích chi phí - hiệu quả
của budesonide/formoterol
phân tích chi phí - hiệu quả của budesonide/formoterol

Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu


  Quần thể người bệnh HPQ giả lập Nghiên cứu phân tích kinh tế
theo  tiêu  chuẩn  đầu  vào  của  dược bằng phương pháp mô
nghiên  cứu  thử nghiệm lâm sàng hình hóa sử dụng mô hình
ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) Markov phù hợp với đặc điểm
SYGMA 2: bệnh nhân ≥12 tuổi với và diễn tiến của bệnh HPQ.
chẩn đoán lâm sàng được ghi nhận
là HPQ nhẹ.
Cấu trúc mô hình Markov

Mô hình Markov: Được xây dựng


dựa trên dữ liệu trích xuất từ 
nghiên  cứu  RCT  đa  trung  tâm 
đa  quốc  gia SYGMA 2, kết hợp với
tham vấn ý kiến chuyên gia
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Phân tích chi Phân tích độ Phân tích độ


phí-hiệu quả nhạy một chiều nhạy xác suất
Phân tích chi phí-hiệu quả
Phân tích độ nhạy một chiều

Chú thích
Giá trị của từng biến số được biến thiên
trong khoảng ±20% so với phân tích chi
phí-hiệu quả ở bước trên. ER: nhập viện cấp
cứu, HPQ: hen phế quản, ICS+SABA:
Corticosteroids dạng hít liều thấp (ngày 2
lần) phối hợp với SABA khi cần, GCS:
Glucocorticosteroid.

Các biến số chính dự kiến ảnh hưởng đến chi phí-hiệu quả của mô hình so với ICS+SABA là:
tỷ lệ đợt cấp HPQ nặng hàng năm, chi phí đợt cấp HPQ, chi phí trạng thái không có đợt cấp
HPQ hàng năm, liều dùng ICS, hệ số chất lượng sống của người bệnh có đợt cấp HPQ, tỷ lệ
chiết khấu và tuổi đầu vào của mô hình.
Phân tích độ nhạy xác
suất
Kết quả phân tích độ nhaỵ xác
suất PSA sử dụng phương
pháp Monte-Carlo với 3.000
vòng lặp.

Trên mặt phẳng chi phí-hiệu quả của Budesonide/Formoterol khi cần so với
ICS+SABA cho thấy trong đa số trường hợp, Budesonide/ Formoterol khi cần
đều vượt trội so với phác đồ so sánh về tính chi phí-hiệu quả.
Phân tích độ nhạy xác suất

Với ngưỡng chi trả được đề xuất bởi WHO là
3 lần giá trị thu nhập bình quân đầu người
cho một QALY tăng thêm, tương đương
187,7 triệu/QALY tăng thêm tại Việt Nam
(Nguồn: GDP bình quân đầu người năm
2019, Tổng cục Thống kê),
Budesonide/Formoterol khi cần có xác suất
đạt chi phí-hiệu quả trên 70%.
Kết luận
Sử dụng Budesonide/Formoterol khi cần mang
lại lợi ích về giảm thiểu chi phí và nâng cao chất
lượng sống đối người bệnh HPQ nhẹ.
02
Bàn luận từ góc nhìn của
công ty dược phẩm
Các điểm mạnh của thuốc:
 Budesonide kết hợp với formoterol

Budesonide/formoterol đã được Có hiệu quả hơn tác động của


Tác dụng giãn phế chứng minh là làm giảm các đợt budesonide dùng riêng lẻ vì
quản khởi phát cấp và khắc phục vấn đề bệnh budesonide và formoterol
nhanh chóng khi nhân lạm dụng thuốc chủ vận β cùng làm cho đường thở thông
dùng formoterol tác dụng ngắn thay cho thoáng, giúp bệnh nhân dễ thở
corticosteroid dạng hít. hơn.
Thực trạng chi trả tại 1
số quốc gia khác
Thực trạng chi trả tại 1 số quốc gia khác

Anh Hà Lan Canada Đan Mạch


Tiết kiệm chi phí gia tăng Liệu pháp duy trì và cắt cơn
Năm 2020: tiết kiệm chi Tiết kiệm 134,8 Euro so
$9882 trên mỗi bệnh nhân bằng Budesonide/formoterol là
phí là 293 bảng Anh/bệnh với nhóm sử dụng
và tăng 0,002 năm sống một lựa chọn điều trị vượt trội
nhân và tăng thêm 0,001 ICS+SABA. Chi phí thuốc
được điều chỉnh theo chất khi so sánh với ICS liều cao
QALYs so với phác đồ tiết kiệm được 36,1 Euro
lượng (QALY) so với ICS hơn hoặc ICS/LABA liều cao
ICS+SABA.  và chi phí cho đợt cấp
liều thấp duy trì cộng với hơn, nghĩa là nó hiệu quả hơn
Với ngưỡng chi trả 20.000 HPQ tiết kiệm được 73,9
khi cần thiết SABA trong với tổng chi phí thấp hơn. Ở
bảng Anh/QALY => đạt Euro cho mỗi bệnh nhân. 
khoảng thời gian 50 năm hai trong số ba cuộc so sánh
chi phí-hiệu quả.
với liều ICS/LABA tương tự,
Symbicort SMART chiếm ưu
thế.
Thank you!

You might also like