You are on page 1of 38

Trường Đại học Bách khoa tp.

Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-------------------------------------------------------------------------------------

Đại số tuyến tính

Tuần 8: Dạng Toàn Phương

• Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh


I. Quá trình trực giao hóa Gram –Schmidt
---------------------------------------------------------------------
Định nghĩa họ trực giao
Tập hợp con M của không gian Euclide V được gọi là họ
trực giao, nếu
(x, y  M ) ( x  y ) thì x  y.

Định nghĩa họ trực chuẩn


Tập hợp con M của không gian Euclide V được gọi là họ
trực chuẩn, nếu
1. M tröïc giao.

2. (x  M ) || x || 1.
Định lý
Giả sử E = {e1, e2, ..., en} là cơ sở trực chuẩn của không
gian Euclide V. Khi đó với mọi x  V , x có thể biểu diễn
duy nhất ở dạng x = x1e1 + x2e2 + ... + xnen
với xi  ( x, ei )
Cho cơ sở trực chuẩn của không gian Euclide V

E  {e1, e2 ,..., en }

Cho hai véctơ của V: x  x1e1  x2e2  ..  xnen


y  y1e1  y2e2  ..  ynen
Xét tích vô hướng của x và y:

(x,y)=(x1e1  x2e2  ..  xnen ,y1e1  y2e2  ..  ynen )


Khi làm việc với không gian Euclide V, ta làm việc với cơ sở của
không gian V.

Nếu chọn cơ sở trực chuẩn thì công việc tính toán đơn giản (tính
tọa độ, tính tích vô hướng của hai véctơ, tính độ dài, khoảng cách,
…)
Nhu cầu đặt ra: tìm một cơ sở trực chuẩn của không gian Euclide V.

Bước 1. Trước hết, ta chọn một cơ sở tùy ý E của V.


Bước 2. Dùng quá trình Gram – Schmidt sau đây đưa E về cơ sở trực giao.

Bước 3. Chia mỗi véctơ cho độ dài của nó ta được cơ sở trực chuẩn.
Định lý (quá trình Gram – Schmidt)
Cho E  {e1, e2 ,..., em} là họ độc lập tuyến tính của không
gian Euclide V.
Khi đó có thể xây dựng từ E một họ trực giao
F  {f1, f 2 ,..., f m}
sao cho  f1, f 2 ,..., f m  e1, e2 ,..., em 
Biểu diễn hình học:
Ví dụ 1.
Trong R3 cho họ đltt E= {(1,0,1), (1,1,1), (1,1,0)}
Dùng quá trình Gram –Schmidt tìm họ trực giao, họ trực chuẩn.
II. Chéo hóa ma trận đối xứng bởi ma trận trực giao
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa ma trận đối xứng, thực
Ma trận vuông thực A thỏa aij = aji với mọi i = 1,….n và j =1,…,n
được gọi là ma trận đối xứng (tức là, nếu A = AT)

 4 1 3 
A   1 5 6 
 
 3 6 7
 
Định nghĩa ma trận trực giao
Ma trận vuông A được gọi là ma trận trực giao nếu A-1=AT.

1 / 2 1 / 18 2 / 3 
 
A 0 4 / 18 1 / 3 
 
1 / 2 1 / 18 2 / 3 
Để thiết lập ma trận trực giao ta dùng kết quả sau:
Mệnh đề
Ma trận vuông A là ma trận trực giao khi và chỉ khi họ véctơ
cột (hoặc họ véctơ hàng) của A là họ trực chuẩn.

Định nghĩa
Ma trận vuông A được gọi là chéo hóa trực giao nếu tồn tại
ma trận trực giao P và ma trận chéo D sao cho
A = PDP-1=PDPT.
Định lý 6.5.1
Cho A là ma trận đối xứng, thực. Khi đó các mệnh đề sau
đúng:
1. Trị riêng của A là những số thực.

2. Các véctơ riêng ứng với các trị riêng khác nhau thì vuông
góc với nhau.

3. Ma trận A chéo hóa trực giao

Ma trận A chéo hóa trực giao được khi và chỉ khi A là ma trận
đối xứng, thực.
Các bước chéo hóa trực giao ma trận đối xứng, thực.

Bước 1. Lập phương trình đặc trưng. Giải tìm trị riêng.
Bước 2. Giải các hệ phương trình tương ứng với từng trị
riêng. Tìm cơ sở TRỰC CHUẨN của các kgian con riêng.
Bước 3. Ma trận P có các cột là các cơ sở TRỰC CHUẨN của
những kgian con riêng.
Các phần tử trên đường chéo chính của D là các trị riêng.

Chú ý: Ma trận đối xứng thực luôn chéo hóa được nên không cần
xác định bội đại số và bội hình học.
Để tìm cơ sở trực chuẩn của một không gian con riêng nào đó ta
chọn một cơ sở tùy ý rồi dùng quá trình Gram – Schmidt (nếu cần).
Ví dụ 2
Chéo hóa trực giao ma trận đối xứng thực sau:

 3 2 4 
A   2 6 2 
 
 4 2 3
 
III. Dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Dạng toàn phương trong Rn là một hàm thực f : R n  R
X  ( x1, x2 ,..., x n ) T  Rn : f ( X )  X T  A  X
trong đó A là ma trận đối xứng thực và được gọi là ma trận của
dạng toàn phương (trong cơ sở chính tắc)

 x1   2 3 
Ví dụ 3. Cho X    A 
 x2   3 4 
Khi đó ta có dạng toàn phương trong R2

T  2 3   x1 
X AX   x1 x2    x 
 3 4  2 
 x1   1 2 4 
Ví dụ 3b. Cho X   x2  A   2 5 3 
   
x   4 3 8
 3  

Khi đó ta có dạng toàn phương trong R3


Ví dụ 4
 x1 
X   x2   R3 :
 
x 
 3
f ( X )  3x12  2 x22  4 x32  4 x1x2  6 x1x3  2 x2 x3
Viết ma trận của dạng toàn phương.

Giải
 3 2 3 
A 2 2 1 
 
 3 1 4 
   3 2 3   x1 
 f ( X )  X T AX   x1 x2 x3   2 2 1   x2 
  
 3 1 4  x 
  3 
T
Cho dạng toàn phương f ( X )  X T AX , với X  ( x1, x2 , x3 )

Vì A là ma trận đối xứng, thực nên A chéo hóa được bởi ma trận
trực giao P và ma trận chéo D: A  PDP T

Khi đó: f ( X )  X T PDP T X  ( P T X )T D( P T X )

Đặt Y  P T X  X  PY

Ta có f (Y )  Y T DY
 1 0 0  y1 
 f (Y )  ( y1, y2 , y3 )  0 2 0  y2 
  
0 0 3  y 
  3 

 f (Y )  f ( y1, y2 , y3 )  1 y12  2 y22  3 y32


Định nghĩa
Dạng toàn phương f (Y )  Y T DY , với D là ma trận chéo,
được gọi là dạng chính tắc.

T
Ma trận A là ma trận của dạng toàn phươngf ( X )  X AX
trong
cơ sở chính tắc.
T
Ma trận D cũng là ma trận của dạng toàn phương f ( X )  X AX
trong cơ sở tạo nên từ các cột của ma trận trực giao P.

Khi làm việc với dạng toàn phương ta có thể làm việc với ma
trận A, cũng có thể làm việc với ma trận D có cấu trúc đơn giản
hơn.
Dạng toàn phương f (x )  x T A x luôn luôn có thể đưa về

dạng chính tắc f ( y )  y T Dy bằng cách chéo hóa trực giao


ma trận A của dạng toàn phương.

Phép biến đổi này được gọi là phép biến đổi trực giao đưa dạng
toàn phương về dạng chính tắc.
Còn có các phương pháp đưa dạng toàn phương về chính tắc
khác nhau: ví dụ phép biến đổi Lagrange (hay là phép biến đổi
sơ cấp).

Phép biến đổi trực giao phức tạp nhưng có ưu điểm là ta vẫn còn
làm việc với cơ sở trực chuẩn (cơ sở từ các cột của ma trận P)
Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi trực giao

Bước 1. Viết ma trận A của dạng toàn phương (trong chính tắc)

Bước 2. Chéo hóa A bởi ma trận trực giao P và ma trận chéo D

Bước 3. Kết luận


T
Dạng chính tắc cần tìm là: f (Y )  Y DY

Với D là ma trận của dạng toàn phương ban đầu trong cơ sở


trực chuẩn từ các cột của ma trận trực giao P.

Phép biến đổi cần tìm: X = PY


Ví dụ 5
Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến
đổi trực giao. Nêu rõ phép biến đổi.

f ( x1 , x2 , x3 )  3x12  6 x22  3x32  4 x1 x2  8 x1 x3  4 x2 x3


Đưa toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange.

Phép biến đổi x = Py được gọi là phép biến đổi không suy biến
nếu ma trận P là ma trận không suy biến.

Nội dung của phương pháp Lagrange là sử dụng các phép biến
đổi không suy biến đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.

Phép biến đổi này rất dễ thực hiện vì chỉ dùng các phép biến
đổi sơ cấp, không cần tìm TR, VTR của ma trận.

Nhược điểm của phép biến đổi này là ta sẽ làm việc với dạng
chính tắc trong một cơ sở thường là không trực chuẩn.
Đưa toàn phương về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange.
2
x
Bước 1. Chọn một số hạng chứa k
xk
Lập thành hai nhóm: Nhóm I gồm tất cả các số hạng
chứa , nhóm II không chứa số hạng này.
Bước 2. Trong nhóm I: lập thành bình phương của tổng.
Ta có một bình phương và một dạng toàn phương không có số
hạng chứax k .
Sử dụng hai bước 1, 2 cho dạng toàn phương không có số
hạng chứa x k .

Chú ý: Nếu dạng toàn phương không có số hạng chứa x k2 thì ta


chọn số hạng chứa x i x j và dùng phép đổi biến:

Đổi biến: (k  i , j ) : y k  x k ; x i  y i  y j ;x j  y i  y j


Ví dụ 6
Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến
đổi Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
f ( x1 , x2 , x3 )  3x12  6 x22  3x32  4 x1 x2  8 x1 x3  4 x2 x3

1. Chọn số hạng 3x 12
Lập thành hai nhóm:

f ( x1, x2 , x3 )  (3x12  4 x1x2  8 x1 x3 )  (6 x22  3x32  4 x2 x3 )


4 8
f ( x1 , x2 , x3 )  3( x12  x1x2  x1 x3 )  (6 x22  3 x32  4 x2 x3 )
3 3
Lập thành tổng bình phương ở nhóm 1.
2 4 16 4 16
f  3( x1  x2  x3 )2  x2 x3  x22  x32  (6 x22  3 x32  4 x2 x3 )
3 3 3 3 3
2 4 2 14 2 28 7 2
f  3( x1  x2  x3 )  ( x2  x2 x3  x3 )
3 3 3 3 3
14 2 28 7 2
Lặp lại từ đầu cho dạng toàn phương: x2  x2 x3  x3
3 3 3

14 2
Chọn số hạng x2
3
 14 x 2  28 x x   7 x 2 14 2 7 2
Lập 2 nhóm: 
3
2
3
2 3
 3
3  
3

x2  2 x2 x3  x3
3

Lập thành tổng bình phương ở nhóm đầu.

14 2 14 2 7 2 14 2
 x2  x3   x3  x3   x 2  x 3   7x 32
3 3 3 3
2 4 2 14 2
f  3( x1  x2  x3 )   x2  x3   7 x32
3 3 3

 2 4
y
 1  x1  x2  x3
3 3

Đặt:  y2  x2  x3 (*)
y  x3
 3

14 2
Vậy dạng chính tắc cần tìm là: f  3 y12  y2  7 y32
3

(*) là phép biến đổi cần tìm.


IV. Phân loại dạng Toàn phương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa
Dạng toàn phương f (x) = xTAx được gọi là:
1. xác định dương, nếu (x  0) : f (x )  0
2. xác định âm, nếu (x  0) : f ( x )  0

3. nửa xác định dương, nếu

(x ) : f (x )  0 và (x1  0) : f ( x1 )  0
4. nửa xác định âm, nếu
(x ) : f (x )  0 và (x2  0) : f ( x2 )  0
5. không xác định dấu, nếu (x1, x2 ) : f ( x1 )  0 & f ( x2 )  0
Giả sử dạng toàn phương đưa về chính tắc được:

f ( y )  1 y 12  2 y 22  ...  n y n2

1. Nếu (k  1,.., n ) : k  0, thì dạng toàn phương xđ dương.

2. Nếu (k  1,..., n ) : k  0 , thì dạng toàn phương xđ âm.

3. Nếu (k  1,..., n ) : k  0 và k  0 , thì nửa xđ dương.

4. Nếu (k  1,..., n ) : k  0 và k  0 , thì nửa xđ âm.

5. Nếu 1  0; 2  0, thì dạng toàn phương không xác định dấu
Giả sử dạng toàn phương đưa về chính tắc được:
f ( y )  1 y 12  2 y 22  ...  n y n2
Số các hệ số dương được gọi là chỉ số dương quán tính.
Số các hệ số âm được gọi là chỉ số âm quán tính.
Tồn tại một số phương pháp đưa dạng toàn phương về dạng
chính tắc. Các dạng chính tắc này thường khác nhau.
Có điểm chung của các dạng chính tắc là: số lượng các hệ số âm
và số lượng các hệ số dương là không thay đổi.
Luật quán tính
Chỉ số dương quán tính, chỉ số âm quán tính của dạng toàn
phương là những đại lượng bất biến không phụ thuộc vào cách
đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Định nghĩa
Cho ma trận thực A vuông cấp n.
Tất cả các định thức con tạo nên dọc theo đường chéo chính
được gọi là định thức con chính cấp 1, 2,…, n.

 a11 a12 a13  a1n 


a a a  a 
 21 22 23 2n 
A   a31 a32 a33  a3n 
     
 
a a a  a 
 n1 n 2 n 3 nn 

1 2 3  n
Định lý (Tiêu chuẩn Sylvester)
Cho dạng toàn phương f (x) = xTAx.


1. f (x ) xác định dương khi và chỉ khi (i  1, n ) :  i  0

 i
2. f (x ) xác định âm khi và chỉ khi (i  1, n ) : (1)  i  0
Ví dụ 8
Với giá trị nào của m thì dạng toàn phương sau đây xác định
dương.
f ( x1, x2 , x3 )  x12  4 x22  mx32  2 x1x2  8 x1 x3  4 x2 x3

 1 1 4 
Ma trận của dạng toàn phương là: A   1 4 2 
 
 4 2 m
 
Dạng toàn phương xác định dương khi và chỉ khi các định thức
con chính đều dương.
1  a11  1  0 1 1 4
 3  1 4 2 0  m  28
1 1
2  30 4 2 m
1 4
Ví dụ 9
Tìm m để dạng toàn phương không xác định dấu
f ( x1, x2 , x3 )  x12  5 x22  mx32  4 x1 x2  6 x1 x3  2 x2 x3

Đưa dạng toàn phương về chính tắc bằng biến đổi Lagrange.

f  (x 12  4x 1x 2  6x 1x 3 )  (5x 22  mx 32  2x 2x 3 )

 f  (x 1  2x 2  3x 3 )2  x 22  14x 2x 3  (m  9)x 32

 f  (x 1  2x 2  3x 3 )2  (x 2  7x 3 )2  (m  58)x 32

Dạng toàn phương không xác định dấu khi và chỉ khi có ít nhất
một hệ số âm và một hệ số dương
 m  58
Ví dụ 10
Trong hệ trục tọa độ 0xy cho đường cong có phương trình
3x 2  2 xy  3 y 2  4 2x  2  0
Nhận dạng và vẽ đường cong này.

Xét dạng toàn phương f ( x, y )  3x 2  2 xy  3 y 2 y

Vẽ đường cong trong hệ trục 0xy là x


làm việc với cơ sở chính tắc của R2. o
Đưa dạng toàn phương này về dạng chính tắc để khử đi hệ số 2xy.
Nếu đưa dạng toàn phương về chính tắc bằng biến đổi Lagrange thì
ta chỉ có thể nhận dạng được đường cong này, còn khó vẽ hình được
vì lúc đó ta sẽ làm việc với cơ sở (thường là) không trực chuẩn.
Có nghĩa là vẽ hình trong hệ trục tọa độ không vuông góc!
Vì vậy ta cần phép biến đổi trực giao để có cơ sở trực chuẩn:

 3 1 Phương trình đặc trưng:  2  6  8  0


A 
 1 3   1  2; 2  4

Cơ sở trực chuẩn của các không gian con riêng:

 1/ 2   1/ 2 
1  2 : x1   1  4 : x 2  
 1/ 2   1/ 2 
   

x   u   1/ 2 1/ 2   u 
Phép biến đổi: y   P v      
     1/ 2 1/ 2  v 
u v u v
hay x   y  
2 2 2 2
Đường cong đã cho có phương trình trong hệ trục tọa độ 0uv là:

3 x 2  2 xy  3 y 2  4 2x  2  0
2 2  u v 
 2u  4v  4 2   2 0
 2 2
2 2 12
2
 2u  4u  4(v v )  2  0  2(u  1)  4(v  )  5
y 2
v
 1 1 
M  ,  
 2 2 N

o x

 1 1  M
N  , 
 2 2
u

You might also like