Professional Documents
Culture Documents
Khám M CH Máu Ngo I Vi
Khám M CH Máu Ngo I Vi
NGOẠI VI
BS. Hoàng Anh Công – Bộ môn Ngoại - PTTH
MỤC TIÊU
• Tụ máu dưới da
BIỂU HIỆN PHÍA NGOẠI VI
• Túi phồng ĐM
THĂM DÒ KHÁC
• Nội soi mạch
• MRI
• CT Scanner
SƠ CỨU
• Với tất cả các trường hợp cần lưu ý nẹp bất động ở tư thế
chùng chi sau mổ.
ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP
• Garo >4h
THẦN KINH NGOẠI VI
• Vận động: Hầu hết các cơ vùng cẳng tay trước: sấp tròn, các cơ
gấp cổ tay, gan tay dài, gấp nông các ngón, gấp dài ngón cái, 2 bó
của cơ gấp sâu các ngón, sấp vuông, có giạng ngắn ngón cái, cơ
đối chiếu ngón cái, đầu nông cơ gấp nông ngón cái và cơ gin I,II
• Khi tổn thương: các cơ gấp và sấp bị liệt, bàn tay bị các cơ duỗi
kéo ra sau, ô mô cái bị teo và luôn ở tư thế ngửa (bàn tay khỉ)
THẦN KINH TRỤ
• Chi phối: vận động: cơ gấp cổ tay trụ và cơ gấp sâu ngón 4,5, hầu
hết các cơ ở bàn tay (trừ các cơ ô mô cái và cơ giun 1,2). Chi phối
cảm giác: phần trong gan tay 1,5 ngón tính từ nửa trong ngón 4. 2,5
mu ngón tay phía trong tính từ nửa trong ngón 3 (trừ mu đốt II,III
ngón 3 và nửa ngoài ngón 4 do thần kinh giữa chi phối)
• Khi bị tổn thương: Ô mô út teo, ngón 4,5 luôn ở tư thế đốt I duỗi,
đốt II, III gấp lại bàn tay vuốt trụ do các cơ gian cốt, cơ giun 3,4
liệt không kéo được phần cuối các gân duỗi tương ứng.
THẦN KINH QUAY
• Chi phối vận động: các cơ vùng cánh tay sau (cơ tam đầu, khuỷu),
căng tay sau ( cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài, duỗi cổ tay
quay ngắn, cơ ngửa, cơ duỗi các ngón tay, cơ duỗi cổ tay trụ, giạng
dài, duỗi ngắn ngón cái, duỗi dài ngón cái, duỗi ngón trỏ) đây là
dây duỗi, ngửa cẳng tay, bàn tay, ngón tay. Chi phối cảm giác: da
mặt sau và nửa dưới ngoài cánh tay, mặt sau cẳng tay, nửa ngoài
mu tay và mu 2 ngón rưỡi kể từ ngón cái (trừ mu đốt 2,3 ngón 2,3)
• Tổn thương: tùy vị trí tổn thương gây liệt các cơ duỗi cẳng tay, duỗi
đến khoeo chia ra 2 nhánh là thần kinh chày, thần kinh mác
chung chi phối gần như hoàn toàn vận động vùng cẳng chân.
• Tổn thương: tổng biểu hiện của liệt thần kinh mác chung và
chày. Cẳng bàn chân teo; bàn chân lỏng lẻo, nếu đi được thì
cổ bàn chân cũng rủ xuống, mất phản xạ gân gót, giảm hoặc
mất động tác gấp cẳng chân do liệt các cơ vùng đùi sau
THẦN KINH CHÀY
• Chi phối vận động: Cơ tam đầu cẳng chân, các cơ
gấp các ngón chân, cơ khoeo, chày sau, gan chân
bé...
• Khi tổn thương: Không gấp được bàn chân, không
đứng được bằng mũi chân, không xoay bàn chân
vào trong được, teo cơ vùng sau cẳng chân, mất
phản xạ gân gót
THẦN KINH MÁC CHUNG