1. Đồ ng chí A. Nguyễn Duy 2. Bà i thơ về tiểu độ i xe khô ng kính B. Huy Cậ n 3. Đoà n thuyền đá nh cá C. Chính Hữ u 4. Bếp lử a D. Phạ m Tiến Duậ t 5. Á nh tră ng E. Bằ ng Việt
Đáp án: 1-C, 2-D, 3-B, 4-E, 5-A
Nối tên văn bản và năm sáng tác tương ứng: Văn bản Năm sáng tác Xuất xứ 1. Đồ ng chí A. 1978 F. Trời mỗi ngày lại sáng 2. Bà i thơ về tiểu độ i xe B. 1969 G. Hương cây – Bếp lửa khô ng kính 3. Đoà n thuyền đá nh cá C. 1963 H. Ánh trăng 4. Bếp lử a D. 1958 I. Đầu súng trăng treo 5. Á nh tră ng E. 1948 J. Vầng trăng quầng lửa
Đáp án: 1-E-I, 2-B-J, 3-D-F, 4-C-G, 5-A-H
Lớp điều kiện Văn 9.2
ÔN LUYỆN VĂN BẢN
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
- Thuộc lòng thơ. - Tác giả - Hoàn cảnh sáng tác - Thể thơ - Giá trị nội dung - nghệ thuật (mạch cảm xúc, nhan đề…) I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Tác Thể thơ, phẩm, tác Hoàn cảnh sáng tác Nội dung cơ bản Nghệ thuật PTBĐ giả
Hình ả nh nhữ ng chiến sĩ
- Giọ ng điệu ngang Bài thơ - Viết nă m 1969 khi lá i xe trên tuyến đườ ng tà ng, phó ng khoá ng về tiểu cuộ c khá ng chiến chố ng Trườ ng Sơn trong Tự do - pha chú t nghịch đội xe Mĩ đang trong gian nhữ ng nă m chố ng Mĩ Biểu ngợ m. không đoạ n vô cù ng á c liệt trên vớ i tư thế hiên ngang, cả m, tự - Hình ả nh thơ độ c kính - tuyến đườ ng Trườ ng tinh thầ n lạ c quan, dũ ng sự , miêu đá o, ngô n từ có tính Phạ m Sơn. cả m, bấ t chấ p khó khă n tả khẩ u ngữ gầ n vớ i Tiến - Bà i thơ rú t từ tậ p nguy hiểm và ý chí chiến vă n xuô i. Duậ t “Vầng trăng quầng lửa”. đấ u giả i phó ng Miền - Nhan đề độ c đá o. Nam. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
●Nhan đề bà i thơ dà i, tưở ng như có chỗ thừ a nhưng thu hú t
ngườ i đọ c ở sự độ c đá o củ a nó . ●Nhan đề là m nổ i bậ t hình ả nh củ a toà n bà i: Nhữ ng chiếc xe khô ng kính ●Hai chữ “Bà i thơ” nó i lên cá ch khai thá c hiện thự c củ a tá c giả : khô ng phả i chỉ viết về chiếc xe khô ng kính và hiện thự c chiến tranh, mà chủ yếu khai thá c chấ t thơ củ a hiện thự c ấy. Đó là chấ t thơ củ a tuổ i trẻ Việt Nam hiên ngang, dũ ng cả m giữ a chiến trườ ng. => Nhan đề gó p phầ n thể hiện chủ đề, tư tưở ng củ a tá c phẩ m... II. LUYỆN ĐỀ Cho đoạ n thơ: Không có kính, ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
Không có kính, ừ thì ướt áo
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời 1. Nhữ ng câ u thơ trích từ tá c phẩChưa cầnCủthay, m nà o? a ai?lái trăm cây Ý nghĩa sốđề nhan nữacủ a tá c phẩ m đó ? 2. Câ u thơ “Nhìn nhau mặt lấm cười Mưahangừng, gió lùa ha” khiến em khô liênmau thôi. tưở ng đến câ u thơ nà o trong bà i “Đồ ng chí”? 3. Cũ ng trong bà i thơ trên có câ u: “Không có kính, rồi xe không có đèn – Không có mui xe, thùng xe có xước.” Trong nhữ ng câ u thơ trên, nhà thơ đã sử dụ ng biện phá p tu từ gì? Nêu rõ hiệu quả củ a biện phá p tu từ ấy. 4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết đoạ n vă n khoả ng 10 -12 câ u theo cá ch lậ p luậ n quy nạ p trong đó có sử dụ ng thá n từ và câ u phủ định để là m rõ tinh thầ n quả cả m và niềm lạ c quan yêu đờ i củ a nhữ ng ngườ i lính lá i xe Trườ ng Sơn (gạ ch châ n, chú thích rõ cá c yêu cầ u TV). CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạ m Tiến Duậ t. Không có kính, ừ thì có bụi - Nhan đề bà i thơ dà i, tưở ng như có chỗ thừ a Bụi phun tóc trắng như người già nhưng thu hú t ngườ i đọ c ở sự độ c đá o. Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc + Nhan đề là m nổ i bậ t hình ả nh củ a toà n bà i: Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha nhữ ng chiếc xe khô ng kính. + Hai chữ “bà i thơ” nó i lên cá ch khai thá c hiện Không có kính, ừ thì ướt áo thự c: khô ng phả i chỉ viết về nhữ ng chiếc xe Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời khô ng kính và hiện thự c chiến tranh mà chủ Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa yếu khai thá c chấ t thơ củ a hiện thự c ấy. Đó là chấ t thơ củ a tuổ i trẻ Việt Nam hiên ngang, Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. dũ ng cả m. 1. Những câu thơ trích từ tác phẩm nào? -> Nhan đề gó p phầ n thể hiện chủ đề, tư tưở ng Của ai? Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm đó? củ a tá c phẩ m... CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: Không có kính, ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
2. “ Miệng cườ i buố t giá” – Đồ ng chí (Chính Hữ u).
Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. 2. Câu thơ “Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha” khiến em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài “Đồng chí”? CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: 3. Không có kính, ừ thì có bụi - Biện phá p nghệ thuậ t: Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc + Điệp ngữ “khô ng có” Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha + Liệt kê: kính, đèn, mui, thùng
Không có kính, ừ thì ướt áo
-Tá c dụ ng: Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời + Miêu tả hình ả nh nhữ ng chiếc xe ngày cà ng Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa méo mó , biến dạ ng, trầ n trụ i hơn. Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. 3. Cũng trong bài thơ trên có câu: “Không có + Thể hiện nhữ ng gian khổ , khó khă n củ a kính, rồi xe không có đèn – Không có mui xe, ngườ i lính phả i trả i qua ngày cà ng chồ ng chấ t. thùng xe có xước”. Trong những câu thơ trên, nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu rõ hiệu quả của biện pháp tu từ ấy. CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: Không có kính, ừ thì có bụi 4. Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc * Hình thức: Đoạ n vă n quy nạ p Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha khoả ng 10-12 câ u, diễn đạ t rõ Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời rà ng, khô ng mắ c lỗ i dù ng từ . Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. * Tiếng Việt: 4. Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn + 01 câ u phủ định khoảng 10 -12 câu theo cách lập luận quy nạp trong đó có sử dụng thán từ và câu phủ định để + 01 tình thá i từ làm rõ tinh thần quả cảm và niềm lạc quan yêu đời của những người lính lái xe Trường Sơn (gạch chân, chú thích rõ các yêu cầu TV). CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: * Nội dung: Không có kính, ừ thì có bụi - Trên con đườ ng chi viện cho miền Nam, người Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc lính trải qua nhiều gian khổ: “bụ i phun tó c trắ ng Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha như ngườ i già”, rồ i “mưa tuô n mưa xố i như ngoà i trờ i”… (liệt kê) Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời - Mặ c dù vậy, họ chấp nhận thử thách như một Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa điều tất yếu: “chưa cầ n rử a”, “chưa cầ n thay... ” Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. 4. Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn - Cấ u trú c “Khô ng có … ừ thì…”, “Khô ng có … chưa khoảng 10 -12 câu theo cách lập luận quy nạp trong cầ n…” đượ c điệp lạ i giố ng như lờ i nó i thườ ng ngày, đó có sử dụng thán từ và câu phủ định để làm rõ thể hiện sự cứng cỏi, bất chấp khó khăn gian tinh thần quả cảm và niềm lạc quan yêu đời của những người lính lái xe Trường Sơn (gạch chân, chú khổ → Sự bình thả n củ a họ đã đạ t đến mứ c vô tư thích rõ các yêu cầu TV). vớ i thá i độ “phớ t tỉnh”cũ ng rấ t trẻ trung. CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI Cho đoạ n thơ: - Chi tiết “phì phèo châ m điếu thuố c/ Nhìn Không có kính, ừ thì có bụi nhau mặ t lấ m cườ i ha ha” → Niềm vui và Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc tiếng cười của những người lính trẻ sôi nổi, Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha tinh nghịch cứ vú t lên trên nhữ ng gian khổ Không có kính, ừ thì ướt áo khắ c nghiệt củ a chiến tranh. Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - Câu thơ với sáu thanh bằng “mưa ngừ ng Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi. gió lù a khô mau thô i” gợ i cả m giá c nhẹ nhõ m, 4. Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 10 -12 câu theo cách lập luận quy nạp trong ung dung, lạ c quan. đó có sử dụng thán từ và câu phủ định để làm rõ - Câu chủ đề: Khẳ ng định khổ thơ đã thể hiện tinh thần quả cảm và niềm lạc quan yêu đời của những người lính lái xe Trường Sơn (gạch chân, chú tinh thầ n quả cả m và niềm lạ c quan yêu đờ i thích rõ các yêu cầu TV). củ a nhữ ng ngườ i lính lá i xe Trườ ng Sơn.
Hoán dụ là biện pháp tu từ, theo đó, một sự vật, hiện tượng được gọi bằng tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt