You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2


TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH VÀ CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT ĐẬU PHỘNG NƯỚC CỐT DỪA TẠI CÔNG
TY TNHH MTV TM – SX – TRỒNG TRỌT TÂN TÂN
GVHD: TS. Phạm Khánh Dung
Sinh viên thực hiện: Nhóm 01
1
Thành viên nhóm 01
Họ và tên MSSV Hoàn thành

Lê Thị Thùy Linh 20116301 100%

Lê Thị Phương Uyên 20116351 100%

2
NỘI DUNG

01 QUY TRÌNH CÔNG 03 KẾT QUẢ 05


NGHỆ SẢN XUẤT THỰC TẬP

THÔNG TIN VỀ 02 04
DOANH NGHIỆP KIẾN NGHỊ
HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3
01

THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP

4
Sơ lược về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV TM – SX – TRỒNG TRỌT TÂN TÂN

Địa chỉ văn phòng: 780 Nguyễn Duy, Phường 12, Quận 8, Tp. HCM

Nơi sản xuất: 32C, Nội Hóa 1, Bình An, Dĩ An, tỉnh Bình Dương

Ngành hàng: Nông sản - Thực phẩm

Điện thoại: (84 - 274) 3781 968 - Fax: (84 - 274) 3781 948

Email: tantan.co@tantan.vn - Website: www.tantan.com.vn

Hình thức kinh doanh: chế biến, sản xuất lương thực thực phẩm chế biến các
loại bánh kẹo.
5
Lịch sử hình thành và phát
triển
• Là cơ sở chế biến đậu phộng chiên vào năm 1884.
• Năm 1997 đánh dấu cột mốc quan trọng trong việc xây dựng văn phòng mới.
• Tân Tân đã và đang đầu tư hỗ trợ cung cấp giống đậu mới cho nông dân ở
các địa phương như Bình Dương, Củ Chi, Trà Vinh và Nghệ An.
• Mở rộng quy mô kinh doanh trong nước với hơn 140 nhà phân phối, hơn
40.000 điểm bán lẻ.
• Xuất khẩu thành công đến thị trường của hơn 20 quốc gia trên thế giới.

6
Vị trí địa lý

 Công ty Tân Tân tọa lạc trên địa bàn Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

 Có hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy rất quan trọng nối liền
giữa các vùng trong và ngoài tỉnh.

 Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh,
phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp Tây Ninh và thành phố Hồ
Chí Minh.

7
Vị trí địa lý

Hình: Văn phòng Tân Tân


8
Vị trí địa lý
Chú thích
Cổng
1. Phòng hành chính sản xuất
Phòng bảo Máy quét Nhà xe
vệ thẻ
2. Phòng QC
Sân
Phòng nhân sự tenis 3. Phòng R&D

4. Phòng chocolate
Kho Nhà
Nhà
khách
ăn 5. Phòng hương liệu
11 10 8
5 6. Khu sàn và phân loại đậu phộng
12 9 1
2 6
13 15 X 7. Kho lạnh
3
14 16 17 4
7
8. Kho phụ
Phòng cơ
Xử lý nước thải WC khí
9. Phòng 3 in 1 9
10. Phòng quản đốc
Thành tựu

Giải thưởng Giải thưởng Cúp vàng


Giải thưởng
chất lượng đỉnh Chất lượng thương hiệu an
Chất lượng Hội
cao quốc tế Hội nghị toàn – Vì Sức
nghị thượng đỉnh
thượng đỉnh Khỏe Cộng
quốc tế 2008
quốc tế Đồng
10
Sơ đồ tổ chức

11
Một số sản phẩm của công
ty

Đậu phộng da cá, đậu phộng nước cốt dừa, Đậu phộng cà phê Cappuccino, Đậu phộng sữa
đậu phộng vị cà phê

Hạt điều chiên muối, hạt điều wasabi, hạt


Bánh que và đậu hòa lan vị Gà cay, Bánh
điều nước cốt dừa
vuông vị hải sản
12
Một số sản phẩm của công
ty

Trứng khủng long Chocoplus Snack và đậu thập cẩm “Fun mix”

Đậu hòa lan muối


13
Đạo đức nghề nghiệp

• Đặt sự an toàn, sức khỏe và phúc lợi của người tiêu dung lên hàng
đầu
• Tuân theo các chuẩn mực cao nhất về tính trung thực và chính trực
• Phù hợp với luật pháp
• Không có những hành vi, thủ đoạn lừa đảo
• Không tiết lộ các thông tin, quy trình kỹ thuật bí mật của đối tác hay
tổ chức
• Luôn phấn đấu để phục vụ lợi ích chung
14
02
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT ĐẬU PHỘNG
NƯỚC CỐT DỪA

15
Nguyên liệu

16
Nguyên liệu

17
Nguồn cung ứng nguyên
liệu
Đậu phộng: Chủ yếu từ Củ Chi, nếu thiếu thì thu mua từ
Nghệ An.
Dạng sử dụng: Đậu phộng nguyên hạt được bóc vỏ cứng
bên ngoài
Dừa trái: Từ Bến Tre.
Dạng sử dụng: Dùng phần cơm dừa bên trong để lấy
nước cốt.
Đường: Từ các công ty sản xuất đường. Sử dụng đường
tinh luyện.
Muối: Từ công ty muối Tân Thành.

18
Sơ đồ quy trình
công nghệ

19
Thiết bị sử dụng

Thiết bị quay lu Thiết bị chiên

20
Thiết bị sử dụng

Máy dò kim loại Máy đóng gói

21
Phương pháp kiểm tra chất
lượng
Phương pháp cảm quan

Đánh giá về màu sắc, mùi, vị của sản phẩm

Đánh giá về lớp vỏ bọc bên ngoài

Phương pháp đo độ ẩm

Sử dụng máy để đo độ ẩm của sản phẩm, nếu độ


ẩm không vượt quá 3% là đạt.

22
Phương pháp kiểm tra chất
lượng
Phương pháp kiểm tra chỉ số acid

Trị số acid: Số miligam KOH dùng để trung hòa các acid


béo tự do có trong 1g chất béo

Phương pháp xác định chỉ số peroxit

Trị số peroxit: Lượng chất có trong mẫu thử, tính bằng


đơn vị oxi hoạt hóa, làm oxi hóa kali iodua

23
Vấn đề tồn đọng
Việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Dẫn đến sản phẩm trong kho quá thời hạn sử dụng
cần phải được loại bỏ.

Cần lên kỹ bài toán trong việc sản xuất cung – cầu,
đặc biệt theo từng mùa vụ

Còn hạn chế về các thiết bị máy móc.

Đầu tư thêm thiết bị rửa chai lọ.


24
03
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 22000 : 2005

25
TIÊU CHUẨN ISO 22000 :
ISO 22000:2005 giúp cho 2005
công ty kiểm soát một cách
toàn diện tất cả các mối nguy
có ảnh hưởng tới mức độ an
toàn vệ sinh của thực phẩm.
Từ đó đảm bảo thực phẩm
khi đến tay người tiêu dùng là
an toàn và không gây ảnh
hưởng tới sức khỏe.

26
Lợi ích của việc áp dụng tiêu
chuẩn ISO 22000:2005
 Tăng sức tiêu thụ của sản phẩm.
 Hạn chế tối đa tình trạng khách hàng, đối tác khiếu nại, muốn đổi
trả sản phẩm.
 Đảm bảo thực phẩm được sản xuất, kinh doanh an toàn.
 Xây dựng niềm tin cho khách hàng.
 Là cơ sở để tích hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau: GMP, HACCP…
 Là cầu nối giúp doanh nghiệp có cơ hội tiến vào thị trường quốc tế

27
An toàn lao động tại nhà máy

 Sử dụng trang bị, dụng cụ bảo hộ cá nhân trong mọi công việc.

 Tuân thủ đúng các hướng dẫn về an toàn khi sử dụng đi kèm với
máy móc và dụng cụ.

 Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và các dụng cụ điện.

 Kiểm tra chất lượng của dụng cụ và máy móc mà mình sẽ sử dụng
trước khi làm việc.

28
Vệ sinh công nghiệp
Vệ sinh phân xưởng

 Thường xuyên kiểm tra bảo


dưỡng nhà xưởng.

 Trên sàn nhà, hành lang, lối đi


luôn được vệ sinh thường
xuyên.

 Tuân thủ chế độ vệ sinh định kỳ


30 - 60 phút.

 Cuối mỗi ca phân xưởng phải


được vệ sinh bằng cồn. 29
Vệ sinh công nghiệp
Vệ sinh trang thiết bị máy móc
chuyên dùng:

 Vệ sinh tổng thể toàn bộ máy


móc ở các bộ phận cố định.

 Rửa sạch các bộ phận trong


máy móc ở dạng rời.

 Rửa lại bằng cồn.

 Vệ sinh định kỳ trong quá trình


sản xuất.
30
Vệ sinh công nghiệp

Vệ sinh xung quanh công ty:

 Mặt đất xung quanh nhà máy


được tráng nền xi măng để dễ
quét rửa, tránh bụi và bùn đất
lối vào nhà máy.

 Xung quanh nhà máy phải luôn


được sạch sẽ.

31
Xử lý nước thải
Xử lý chất thải rắn:

 Phế liệu, phế phẩm thường


xuyên được chuyển ra khỏi khu
vực chế biến.

 Hạn chế tối đa việc làm rơi


nguyên liệu xuống sàn.

 Xử lý những hộp sản phẩm


không còn sử dụng được.

32
Xử lý nước thải

 Xử lý nước thải:

 Nước thải được tập trung vào khu xử lý nước thải.

 Các hố ga đều có nắp đậy, có tấm lưới chắn để lọc các chất
thải.

 Định kỳ khai thông cống rãnh hố ga mỗi tháng một lần.

 Nước thải sau khi xử lý sẽ cho thoát ra kênh bên ngoài

33
Phòng cháy chữa cháy

34
04
KẾT QUẢ THỰC TẬP

35
Kết quả đạt được
Nắm được yêu cầu chất lượng nguyên liệu đầu vào:
đậu phộng.
Nắm bắt được quy trình công nghệ sản xuất đậu
phộng nước cốt dừa.
Chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu đối với bao bì của sản
phẩm.
Quy trình đóng gói, đóng thùng sản phẩm.
Hiểu thêm về nghề, va chạm thực tiễn giúp trưởng
thành hơn.
36
05
KIẾN NGHỊ

37
Kiến nghị

Tối ưu hoá, nâng cao, cải tiến máy móc, thiết bị.
Tìm kiếm, mở rộng hơn nữa thị trường tiêu thụ.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã.
Mở rộng quy mô sản xuất phù hợp với từng vùng
nguyên liệu trọng điểm.

38
Kiến nghị
Mở thêm nhiều chiến dịch mang ý nghĩa nhân
văn, thu hút sự quan tâm người tiêu dùng.
Tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật thêm kiến thức,
chuyên môn cho công nhân, kỹ sư.
Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm, thiết bị,
máy móc.
Tối ưu hoá dây chuyền sản xuất.

39
40

You might also like