Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo QTKDNH 2
Báo Cáo QTKDNH 2
Lên kế hoạch
2 marketing cho 20%
nhà hàng
Phân tích và
3 10%
thiết kế lại
thực đơn cho
nhà hàng
Quản trị quá
trình sản xuất
4 10%
trong nhà
hàng
Quản trị cơ sở
vật chất kỹ
8 10%
thuật trong
nhà hàng
Tổng điểm
MỤC LỤC
CHƯƠNG I NHÀ HÀNG PHƯƠNG NAM CÔ TÔ........................................1
1. Vấn đề số 1...............................................................................................1
1.1 Vai trò của thông tin trong quyết định kinh doanh đối với nhà hàng
Phương Nam Cô Tô...................................................................................1
1.2 Phân tích SWOT..................................................................................1
1.3 Sách lược.............................................................................................2
2. Vấn đề số 2...............................................................................................2
2.1 Nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu.......................2
2.2 Lập mục tiêu marketing theo mô hình smart.......................................3
2.3 Đề ra các chiến lược marketing 7Ps.....................................................3
2.4 Đưa ra các kiểm soát và đánh giá các chiến lược marketing................4
CHƯƠNG II NHÀ HÀNG NAM PHƯƠNG...................................................5
1. Vấn đề số 3...............................................................................................5
1.1 Vai trò của việc phân tích menu trong trường hợp của nhà hàng Nam
Phương......................................................................................................5
1.2 Menu engineer.....................................................................................5
1.3 Thiết kế lại thực đơn..........................................................................11
2. Vấn đề 4..................................................................................................12
2.1 Vai trò của việc quản trị chế biến món ăn trong nhà hàng Phương
Nam.........................................................................................................12
2.2 Thực hiện đối chiếu báo cáo chi phí sản xuất của bếp.......................12
2.3 Tìm nguyên nhân...............................................................................13
3. Vấn đề 5..................................................................................................13
3.1 Vai trò của quản trị tài chính trong nhà hàng Phương Nam:..............13
3.2 Dự báo xu thế tăng trưởng.................................................................14
3.3 Tính tỉ suất lợi nhuận doanh thu........................................................14
3.4 Tỉ suất doanh thu từ đồ ăn đồ uống....................................................14
3.5 Tính tỉ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu.....................................15
3.6 Tính tỉ suất chi phí nhân sự trên doanh thu........................................15
CHƯƠNG III NHÀ HÀNG PHƯƠNG NAM................................................16
1. Vấn đề 6:.................................................................................................16
1.1 Số lượng nhân viên đúng ra phải có để vận hành nhà hàng trong 3
tháng 7, 8, 9.............................................................................................16
1.2 Đối với nhà hàng Phương Nam, việc hoạch định nhu cầu nhân lực có
vai trò......................................................................................................17
1.3 Số lượng nhân viên cần có để vận hành nhà hàng trong 3 tháng 10, 11,
12............................................................................................................. 17
2. Vấn đề 7..................................................................................................18
2.1 Vai trò của quản trị chất lượng dịch vụ trong trường hợp của nhà hàng
Phương Nam............................................................................................18
2.2 Lên kế hoạch về tiêu chuẩn chất lượng trong nhà hàng Phương Nam
................................................................................................................. 18
2.3 Công cụ kiểm tra, đánh giá chất lượng trong nhà hàng Phương Nam19
3. Vấn đề số 8.............................................................................................20
CHƯƠNG I NHÀ HÀNG PHƯƠNG NAM CÔ TÔ
1. Vấn đề số 1
1.1 Vai trò của thông tin trong quyết định kinh doanh đối với nhà hàng
Phương Nam Cô Tô
- Quyết định: Có nhận thức về cơ hội và thách thức của nhà hàng để
đưa ra quyết định, chiến lược phù hợp với điều kiện hoàn cảnh
- Điều hành: Nhận ra các vấn đề tồn đọng-> xây dựng phương án để
giải quyết vấn đề
- Dự báo: phân tích và dự báo các rủi ro có thể xảy ra để có phương án
kịp thời ngăn ngừa.
1
- Nguồn nhân lực chất lượng chưa chế
cao
1.3 Sách lược
- Chuẩn bị thiết bị cung cấp điện: máy phát điện, máy xử dụng năng
lượng mặt trời
- Xây dựng hệ thống đặt món trực tuyến
- Xây dựng thực đơn khác nhau cho nhiều dòng thu nhập của khách
hàng
- Mở lớp đào tạo bài bản cho nhân viên nhà hàng
- Nâng cao chất lượng dịch vụ để vượt trội so với các đối thủ khác
2. Vấn đề số 2
2.1 Nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu
2
Khách địa phương (Độ tuổi từ 25-60): Họ đã quá quen thuộc
với đồ ăn và các hình thức dịch vụ tại đảo, thường đi cùng gia
đình, yêu thích sự ấm cúng, tinh tế
+ Xác định thị trường mục tiêu: Vị trí nhà hàng nằm ở bãi biển Tình Yêu,
gần trung tâm Cô Tô. Phục vụ cho tập khách hàng cao cấp và khách du
lịch là chủ yếu.
- Specific – Cụ thể: Tăng số lượt truy cập vào trang chủ chính của nhà hàng
Cô Tô Phương Nam đầu quý 3 năm 2016 trên mạng xã hội lên 25% so với
quý 2 năm 2016.
- Measurable – Có thể đo lường được: Tăng lượt người ghé thăm website từ
1000 người quý 1 năm 2016 lên 5000 người quý 3 năm 2016. Đăng được
trên 100 bài viết truyền thông thương hiệu trên các diễn đàn ẩm thực và
thu hút được trên 1000 lượt tương tác.
- Attainable – Có thể đạt được: tốc độ nhận diện thương hiệu nhà hàng có
thể được tăng thêm từ 18%-20% so với 25% đặt ra trước đó.
- Relevant – Liên quan: Việc marketing dự án Cô Tô Phương Nam trên các
nền tảng mạng xã hội sẽ kéo theo sự nhận diện thương hiệu đối với 2 cửa
hàng còn lại của doanh nghiệp, từ đó góp phần tăng doanh thu và đẩy
mạnh dự án mới hoàn thành nhanh hơn.
- Time – Giới hạn thời gian: Hoàn thành mục tiêu vào trước ngày
20/12/2016
+ Sản phẩm/ dịch vụ: 90% là hải sản tươi, chế biến đa dạng cho khách du
lịch thích trải nghiệm hương vị mới lạ. Còn lại sẽ là các món nóng để phục
vụ tập khách hàng không phù hợp với hải sản và khách hàng tại địa
phương.
3
+ Về dịch vụ, nhà hàng có thêm nhiều dịch vụ vui chơi giải trí giúp khách
hàng thư giãn hơn khi ăn uống, dịch vụ tổ chức tiệc với nhiều combo khác
nhau.
+ Giá cả:
- Món ăn chế biến từ thịt và đồ ăn nóng: Từ 135.000đ-195.000 đ/
món
- Đồ hải sản và món ăn tính hàn: Từ 140.000 đ-1.500.000/ món
+ Địa điểm/ Phân phối: Phục vụ trực tiếp tại nhà hàng.
+ Quảng bá:
- Xúc tiến: Có những voucher giảm giá từ 20% - 50% cho thực đơn
tối thiểu vào những ngày lễ như 30/4, 2/9, ... . Quà tặng đặc biệt khi
khách hàng đặt tiệc
- Quảng cáo: Hợp tác với food Reviewer để đẩy mạnh truyền thông
qua nền tảng mạng xã hội. Đăng bài trên các diễn đàn về ẩm thực
+ Con người:
- Tuyển dụng và đào tạo đúng người
- Nhân viên phải có thái độ tốt, nhiệt tình, hăng say với công việc, sẵn lòng
giúp đỡ khách hàng khi khách hàng cần và có kỹ năng giao tiếp, xử lý tình
huống tốt, …
+ Quy trình:
- Đảm bảo cho mọi quy trình: nhập nguyên vật liệu, chế biến, phục vụ, …
đều diễn ra một cách phù hợp, rõ ràng để giảm thiểu chi phí và tối đa hóa
lợi nhuận cho nhà hàng.
+ Physical Evidence
- Tập trung xây dựng thương hiệu cho nhà hàng.
2.4 Đưa ra các kiểm soát và đánh giá các chiến lược marketing.
Giá cả cao hơn so với đối thủ cạnh tranh gây ra nhiều bất lợi cho nhà hàng trong
việc thu hút khách hàng tiềm năng. Đòi hỏi phải khắc phục bằng việc bài trí
không gian độc đáo, bắt mắt và tăng cường đẩy mạng quảng bá truyền thông
thương hiệu thông qua mạng xã hội.
4
CHƯƠNG II NHÀ HÀNG NAM PHƯƠNG
1. Vấn đề số 3
1.1 Vai trò của việc phân tích menu trong trường hợp của nhà hàng
Nam Phương
Việc liệt kê các món ăn trong menu đóng một vai trò rất quan trọng, là yếu tố
quyết định trực tiếp đến lựa chọn của khách hàng và là yếu tố quyết định đến
hoạt động kinh doanh của nhà hàng.
- Phân tích menu hợp lý sẽ giúp khách hàng nhận biết được các món ăn, đồ
uống, dễ dàng ghi nhớ để gọi món. Phía nhà hàng cũng sẽ dễ dàng để lựa chọn
được món ăn đúng với nhu cầu mà khách hàng mong muốn.
- Khi nhà hàng có tiệc, hay những đơn đặt hàng lớn, dựa vào menu quản lý sẽ có
thể kiểm soát, nắm bắt tình hình và trình tự phục vụ các món ăn
- Giúp cho nhà bếp, quầy pha chế có thể chuẩn bị được các nguyên liệu để làm
đồ ăn thức uống phục vụ khách.
- Ban quản lý dễ dàng tính toán được chi phí cho nguyên liệu, phụ liệu, chi phí
lỗ lãi … từ đó có thể điều chỉnh giá bán, số lượng,… cho phù hợp với nhà hàng
và khách hàng nhất.
B1: So sánh doanh số bán hàng giữa các món trong cùng một nhóm
5
số số (%) trung thấp hơn
bình so với
nhóm trung bình
nhóm
Braised 124 10,54% Cao
roasted in
soya sauce
Freid chicken 81 6,98% Thấp
thigh with
cashew nut
6
duck breast in
orange
B2: So sánh mức lãi giữa các món trong cùng một nhóm
7
nhuận bình nhóm TB nhóm
8
Stir-fried beef 40% Cao
with mixed
vegetables
B3: Tổng hợp so sánh doanh số bán hàng và mức lợi nhuận
9
Roasted chicken Thấp Thấp
2. Vấn đề 4
2.1 Vai trò của việc quản trị chế biến món ăn trong nhà hàng Phương
Nam
11
Chế biến là giai đoạn trọng tâm của quá trình sản xuất vì nó quyết định đến
chất lượng sản phẩm của nhà hàng. Đối với nhà hàng Nam Phương quản trị
chế biến món ăn giúp nhà hàng kiểm soát được số lượng nguyên vật liệu cần
dùng, là công cụ để đào tạo nhân viên nhà bếp làm đúng quy trình, đảm bảo
chất lượng đầu ra của món ăn, định giá bán của sản phẩm.
2.2 Thực hiện đối chiếu báo cáo chi phí sản xuất của bếp
- Doanh số của món "bò nướng ống trúc" trong quý 3: 167 phần
Tổng chi phí thực phẩm của món "bò nướng ống trúc" dự chi trong quý 3:
13.121.524
- Tổng chi phí thực phẩm của món “ bò nướng ống trúc “ thực tế trong quý 3:
15.784.840
- Tỉ suất chi phí thực phẩm: 45 %.
- Số lượng nguyên liệu mà bếp đã dùng vượt quá với lượng nguyên liệu cần
dùng cho 167 phần.
Tỉ suất chi phí thực phẩm cao, vượt quá 15% so với tiêu chuẩn -> chi
phí tăng, doanh thu nhà hàng giảm thậm chí còn phải bù lỗ. Nguyên
nhân có thể là do :
12
+ Bộ phận bếp bảo quản nguyên vật liệu sai cách dẫn tới việc bị hư hỏng, để
các thực phẩm tồn đọng lâu ngày không để ý dẫn đến bị quá hạn.
+ Chế biến món ăn theo cảm tính, không tuân thủ theo công thức tiêu chuẩn
+ Một số nhân viên và bộ phận bếp hợp tác với nhau để ăn chặn nguyên vật
liệu
Để có thể tìm ra nguyên nhân chính khiến cho tỉ suất chi phí thực phẩm tăng
cao cần kiểm tra sát sao định kì bộ phận bếp và đối chiếu báo cáo xuất, nhập,
tồn hàng tuần với doanh số bán ra.
+ Giải pháp loại bỏ việc tỉ suất chi phí thực phẩm bị tăng cao :
- Tìm nguồn cung có giá nhập nguyên liệu đầu vào thấp hơn.
- Phân loại sắp xếp, bảo quản nguyên vật liệu có hệ thống, khoa học
- Dự đoán nhu cầu món ăn, số lượng khách
- Tính toán số lượng từng nguyên vật liệu cần mua, trữ
- Làm theo đúng công thức tiêu chuẩn đã định sẵn
- Quản lý xuất kho : nhập trước, xuất trước
3. Vấn đề 5
3.1 Vai trò của quản trị tài chính trong nhà hàng Phương Nam:
- Kiểm soát dòng tài chính của mọi hoạt động kinh doanh trong nhà
hàng
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ mọi hoạt động kinh doanh và nhận ra sự
bất thường thông qua các tỉ suất chi phí
- Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn cho các hoạt động
kinh doanh
- Là đòn bẩy kích thích và điều tiết các hoạt động kinh doanh
13
Doan 529,560,0 16,27 615,733,0 17,62 724,265,0 16,95 847,027,9
h thu 00 % 00 % 00 % 18
Kết quả kinh doanh của nhà hàng tăng trưởng mạnh trong 3 tháng 7-8-9 ,
- Tỉ lệ tăng trưởng của tổng doanh thu từ t7-8 là 16,27% ; t8-9 là 17,66% ->
doanh thu tăng
- Tỉ lệ tăng trưởng của tổng chi phí t7-8 là 15,54% ; t8-9 là -0,86%
- Mức lợi nhuận của t8 so với t7 tăng tăng 15,46% , t9 so với t8 tăng
66,082% -> có vấn đề-> nguyên nhân: chi phí nhân sự giảm, gas-nước sai:
doanh thu tăng nhưng tỉ suất thấp hơn tháng trước.
14
- Tỉ suất với mức trung bình ngành là 80% đồ ăn và 20% đồ uống thì nhà hàng
vẫn ở mức hợp lý. Tuy nhiên đồ uống tăng cao hơn .
Nguyên nhân: do mùa du lịch nên nhu cầu của khách hàng sử dụng đồ uống
nhiều ; đồ ăn chưa hợp với một số khách hàng.
Giải pháp: đẩy mạnh những đồ ăn thanh mát dành cho mùa hè ( gỏi , salad ,
nộm )
3.5 Tính tỉ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu
15
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Tỉ suất CPNS/DT 23,46% 25,01% 20,41%
- So mức trung bình ngành 25%: t7<tb ; t8>tb ; t9<tb
Nguyên nhân: thưởng sai người, phạt trừ lương, nhân viên nghỉ -> giải pháp:
nghiêm ngặt trong quản lý, mục thưởng phạt rõ ràng, lắng nghe những quan
điểm.
1. Vấn đề 6:
1.1 Số lượng nhân viên đúng ra phải có để vận hành nhà hàng trong 3
tháng 7, 8, 9
Vị trí Số lượng
Trưởng ca 7
Phục vụ 11
Chạy bàn 7
Bar 5
Bếp nấu 4
Phụ 7
Tạp vụ 3
1.2 Đối với nhà hàng Phương Nam, việc hoạch định nhu cầu nhân lực
có vai trò
- Lập kế hoạch để duy trì lượng nhân viên lành nghề, ổn định trong thời
gian ngắn hoặc dài.
- Giúp quản lý nhà hàng biết được nhu cầu mong muốn cụ thể của nhân
viên từ đó đưa ra những quy định chính sách phù hợp.
- Nhằm đáp ứng những nhu cầu nhân sự trong thời gian ngắn, thích ứng
với các điều kiện thay đổi bất ngờ của môi trường kinh doanh
1.3 Số lượng nhân viên cần có để vận hành nhà hàng trong 3 tháng 10,
11, 12
Vị trí Số lượng
Trưởng ca 8
Phục vụ 13
Chạy bàn 8
Bar 6
17
Back of the house
Bếp nấu 4
Phụ 8
Tạp vụ 3
2. Vấn đề 7
2.1 Vai trò của quản trị chất lượng dịch vụ trong trường hợp của nhà
hàng Phương Nam.
- Đối với nhà Phương Nam nhờ có chất lượng phục vụ tốt; cơ cấu thực đơn riêng;
đặc thù riêng về cơ sở vật chất kĩ thuật, tiện nghi phục vụ và phong cách phục vụ
riêng nên đã thu hút được nhóm khách hàng quen làm nơi tiếp đãi đối tác. Đó
chính là một trong những lợi thế cạnh tranh của nhà hàng so với các nhà hàng
khác.
- Xác định giá bán cho nhà hàng Phương Nam. Chất lượng dịch vụ phải tốt thì
khách hàng mới sẵn sàng chi trả với mức trên 5 triệu đồng 1 người.
- Phương tiện tuyên truyền quảng cáo cho nhà hàng Phương Nam. Nhà hàng có
chất lượng dịch vụ cao và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng sẽ tạo ra ấn tượng
tốt, tạo được sự tin tưởng -> nâng cao uy tín, tiếng tăm của nhà hàng trên thị
trường.
2.2 Lên kế hoạch về tiêu chuẩn chất lượng trong nhà hàng Phương
Nam
Dựa vào Chu trình “PDCA” được lấy từ Tiến sĩ Deming (1982), có
thể lên kế hoạch về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ trong nhà hàng
Phương Nam như sau:
* Nghiên cứu thị trường:
18
- Khách hàng: thương nhân
- Nam giới, tuổi từ 40 đến 60
- Thu nhập trên 30 triệu 1 tháng
- Sống ở các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng
Yên, Hải Phòng
- Thường đến nhà hàng vào ngày cuối tuần (thứ bảy, Chủ
nhật)
* Khách hàng trông đợi gì từ nhà hàng?
Hàng hóa Thực đơn: đa dạng, phong Không khí nhà hàng: Ấm
phú áp, sang trọng …
Món ăn, đồ uống: Đảm bảo Khônggian nhà hàng:màu
chất lượng, vệ sinh sắc, tường, cầu thang,
- Công cụ, dụng cụ để phục vụ bàn ghế, tranh ảnh, …
khách: đầy đủ, phù hợp
Dịch vụ Đồng phục nhân viên gọn Cảm nhận về dịch vụ:
gàng, phù hợp chu đáo, nhiệt tình, thân
Quy trình phục vụ đầy đủ thiện, .…
các bước Kỹ năng xử lý tình huống
Tốc độ phục vụ: nhanh tốt, linh hoạt, …
Ngôn ngữ giao tiếp với khách
hàng: chuẩn
2.3 Công cụ kiểm tra, đánh giá chất lượng trong nhà hàng Phương
Nam
* Thông qua ý kiến khách hàng: Phiếu đánh giá, hội nghị khách hàng
- Gửi phiếu đánh giá hoặc tỏ chức hội nghị khách hàng thường xuyên sẽ giúp nhà
hàng nắm bắt được nhu cầu của khách hàng cũng như tìm ra những điểm thiếu
sót để khắc phục, cải tiến chúng tốt hơn
19
* Sử dụng chuyên viên
* Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Zeithaml, Parasuraman &
Berry, 1980).
- Với mô hình này, chúng ta đo lường chất lượng dịch vụ của nhà hàng dựa trên 5
tiêu chí: Độ tin cậy, sự đồng cảm, độ đảm bảo, yếu tố thực tế và trách nhiệm. Vì
mô hình này khá toàn diện và tổng quát nên sẽ dễ dàng đánh giá một cách chính
xác tương đối về chất lượng dịch vụ của nhà hàng.
3. Vấn đề số 8
Cơ sở VCKT chung
20
Bàn ghế Mô tả, quy cách, nhãn Số Đơn giá Tổng cộng
nội thất hiệu lượng
(1000d)
1tr850/ bộ
Đều nhập từ Công Ty
bàn 4 chỗ
TNHH Nội Thất Hà
Anh (đều đã bao
gồm cả ghế
21
ly chiếc
22
Ly rượu Từ Gốm xứ Thanh 48 130000/ 12 520.000
mạnh Hương ly
SƠ ĐỒ NHÀ HÀNG
23
24